✨Vô Minh Huệ Kinh

Vô Minh Huệ Kinh

Vô Minh Huệ Kinh (zh. 無明慧經, ja. Mumyō Ekyō, 1547-1617) là Thiền sư Trung Quốc đời Minh, thuộc đời thứ 26 tông Tào Động, pháp tử duy nhất của Thiền sư Uẩn Không Thường Trung.

Sư là tổ sáng lập của phái Thọ Xương - một trong các hệ phái chính của tông Tào Động dưới thời Minh, Thanh. Từ dòng pháp này đã đào tạo ra nhiều vị Thiền sư nổi danh có công truyền bá và phát triển Thiền tông Trung Quốc dưới thời Minh-Thanh như Bác Sơn Nguyên Lai, Hối Đài Nguyên Cảnh, Vĩnh Giác Nguyên Hiền. Phái này được truyền sang đàng trong Việt Nam thông qua Thiền sư Thạch Liêm Đại Sán và Nhật Bản qua Thiền sư Tâm Việt Hưng Trù.

Cơ duyên ngộ đạo

Sư họ Bùi, quê ở huyện Sùng Nhân, Phủ Châu, tỉnh Giang Tây. Từ nhỏ sư đã ham thích Phật pháp và có chí hướng xuất gia. Vào năm 9 tuổi, sư vào trường làng học tập Nho Giáo.

Lớn lên, sư xuất gia rồi đến yết kiến Thiền sư Thường Trung ở núi Lẫm Sơn. Sư tu tại đây 3 năm và hiểu được yếu chỉ của Thiền Tông.

Vào năm thứ 26 (1598) niên hiệu Vạn Lịch, sư nhận lời thỉnh cầu đến trú trì chùa Bảo Phương (zh. 寳方寺) trong làng. Sư tự mình nỗ lực lao động trong vòng mấy năm sau thì dựng được một ngôi điện đường mới tại đây và có đông đúc tăng chúng khắp nơi đến tham học.

Đến tháng 1 năm thứ 46 cùng niên hiệu trên (1617), sư bệnh nhẹ rồi gọi môn đệ lại dặn dò, cầm bút viết: "Hôm nay chỉ dạy rõ ràng" rồi an nhiên tọa thiền thị tich, hưởng thọ 71 tuổi. Môn đệ trà tỳ nhục thân sư và xây tháp thờ xá-lợi tại phương trượng. Thiền sư Hám Sơn Đức Thanh soạn bài Tân Thành Thọ Xương Vô Minh Kinh Thiền Sư Tháp Minh.

Bài thứ 2:

Nguồn tham khảo

Thể loại:Tào Động tông Thể loại:Người Giang Tây Thể loại:Thiền sư Trung Quốc

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Vô Minh Huệ Kinh** (zh. 無明慧經, ja. _Mumyō Ekyō_, 1547-1617) là Thiền sư Trung Quốc đời Minh, thuộc đời thứ 26 tông Tào Động, pháp tử duy nhất của Thiền sư Uẩn Không Thường Trung.
::_Xem các công trình có tên_ **Võ miếu** _tại bài Võ miếu (định hướng)_ Bia đá tại Võ miếu Huế, chứng tích còn lại của một di tích trong [[quần thể di tích cố đô
**Ấn khả chứng minh** (zh. 印可證明; ja. _inka shōmei_), thường gọi tắt là **ấn chứng** hay **ấn khả**, là một thuật ngữ thường dùng trong Thiền tông. Khi một người thấy Tính (kiến tính), ngộ
**Vô Môn Huệ Khai** (zh. _wúmén huìkāi/wu-men hui-k'ai_ 無門慧開; ja. _mumon ekai_), 1183-1260, là một vị Thiền sư Trung Quốc thuộc hệ phái Dương Kì tông Lâm Tế, nối pháp Thiền sư Nguyệt Lâm Sư
**Minh Thành Tổ** (chữ Hán: 明成祖, 1360 – 1424), ban đầu truy tôn là **Minh Thái Tông** (明太宗), là hoàng đế thứ ba của nhà Minh, tại vị từ năm 1402 đến năm 1424. Ông
**Phạm Thị Huệ** (sinh năm 1996) là một nữ vận động viên điền kinh người Việt Nam. ## Tiểu sử Phạm Thị Huệ sinh ngày 26 tháng 9 năm 1996 tại thôn Tân Lương xã
**Huế** là một trong sáu thành phố trực thuộc trung ương và là thành phố di sản của Việt Nam. Thành phố là một trong các trung tâm văn hóa, y tế và giáo dục
**Quần thể di tích Cố đô Huế** hay **Quần thể kiến trúc cố đô Huế** là những di tích lịch sử - văn hóa do triều Nguyễn chủ trương xây dựng trong khoảng thời gian
**Minh Thái Tổ** (chữ Hán: 明太祖, 21 tháng 10 năm 1328 – 24 tháng 6 năm 1398), tên thật là **Chu Trùng Bát** (朱重八 ), còn gọi là **Hồng Vũ Đế** (洪武帝), **Hồng Vũ quân**
**Cố đô Huế**, còn gọi là **Phú Xuân**, là thủ phủ Đàng Trong dưới thời các chúa Nguyễn từ năm 1687 đến 1774, sau đó là thủ đô của triều đại Tây Sơn từ năm
**Minh Hiến Tông** (chữ Hán: 明憲宗, 9 tháng 12, 1446 – 19 tháng 9, 1487), là vị Hoàng đế thứ 9 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Ông cai trị từ năm 1464
**Vương Đình Huệ** (sinh ngày 15 tháng 3 năm 1957 tại Nghệ An) là một chính trị gia người Việt Nam. Ông nguyên là Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng
**Kinh điển Phật giáo** có số lượng cực kỳ lớn, thậm chí xưa lấy 84.000 để ước chừng tượng trưng về số lượng pháp uẩn. Kinh văn Phật giáo truyền miệng hoặc được viết ở
**Nhà Minh**, quốc hiệu chính thức là **Đại Minh**, là triều đại cai trị Trung Quốc từ năm 1368 đến năm 1644 sau sự sụp đổ của nhà Nguyên do người Mông Cổ lãnh đạo.
**Minh Anh Tông** (chữ Hán: 明英宗, 29 tháng 11, 1427 – 23 tháng 2, 1464), là vị Hoàng đế thứ 6 và thứ 8 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì
Một đòn đá trong làng võ Tân Khánh Bà Trà. **Võ thuật Việt Nam** là tên gọi khái quát hệ thống võ thuật, các võ phái, bài thảo, võ sư khai sinh và phát triển
:_Xem các công trình có tên **_Văn miếu_** tại bài Văn miếu (định hướng)_ Dưới triều nhà Nguyễn, Văn Miếu của cả triều đại và cũng là của toàn quốc được chính thức xây dựng
**Trương Minh Giảng** (chữ Hán: 張明講; 1792-1841) là một danh thần nhà Nguyễn. Ông được đánh giá là một người "văn võ song toàn", là công thần bậc nhất của nhà Nguyễn, vừa là một
**Trịnh Kinh** (chữ Hán phồn thể: 鄭經; giản thể: 郑经; bính âm: Zhèng Jìng) (1642 – 1681), tên **Cẩm**, tự **Hiền Chi**, **Nguyên Chi**, hiệu **Thức Thiên**, biệt danh **Cẩm Xá**, là con trưởng của
**Duy-ma-cật sở thuyết kinh** (, , _Vimalakīrti Nirdeśa Sūtra_, ) là một tác phẩm quan trọng của Phật giáo Đại thừa, có ảnh hưởng rất lớn đến nền Phật giáo tại Trung Quốc, Việt Nam
**Võ Văn Giải** (chữ Hán: _武 文 解_, ?-1853), quê ở huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi, là một vị võ quan, đại danh thần triều Nguyễn. Ông làm quan trãi qua các triều Gia
**Võ Tắc Thiên** (chữ Hán: 武則天, 624 - 16 tháng 12, 705) hay **Vũ Tắc Thiên**, thường gọi **Võ hậu** (武后) hoặc **Thiên hậu** (天后), là một phi tần ở hậu cung của Đường Thái
**Ngọ Môn** (tên chữ Hán: 午門) là cổng chính phía nam của Hoàng thành Huế. Hiện nay là một trong những di tích kiến trúc thời Nguyễn trong quần thể di tích cố đô Huế.
**Thạch Liêm Đại Sán** (chữ Hán: 石濂大汕, 1633 - 1704) còn có tên là **Thích Đại Sán** (釋大汕), hiệu **Đại Sán Hán Ông**, tục gọi **Thạch Đầu Đà** (石頭陀); là một thiền sư Trung Quốc,
**Hiếu Từ Cao Hoàng hậu Mã thị** (chữ Hán: 孝慈高皇后馬氏, 18 tháng 7 năm 1332 – 23 tháng 9 năm 1382), thường gọi **Minh Thái Tổ Mã Hoàng hậu** (明太祖馬皇后) để phân biệt với vị
**Trường Đại học Nghệ thuật, Đại học Huế** (tiếng Anh: _Hue University - University of the Arts_) là một trong những trường đại học định hướng nghiên cứu về đào tạo khối ngành Mỹ thuật
**Đại tạng kinh** (, _Dàzàngjīng_; , _Daejanggyeong_; , _Daizōkyō_), còn được gọi tắt là **Tạng kinh** (藏經) hay **Nhất thiết kinh** (一切經), là danh xưng dùng để chỉ các tổng tập Kinh điển Phật giáo
**_Thiếu Lâm võ vương_** (chữ Hán: 少林武王) là một bộ phim truyền hình Trung Quốc dài 22 tập được phát sóng vào năm 2002 của đạo diễn Chang Hsin-yen, Liu Jiacheng và Wu Chia-tai. Phim
**Công tước** thời nhà Minh thường được phong cho công thần khai quốc như Từ Đạt,Thường Ngộ Xuân,Lý Thiện Trường,Quách Dũ Sau này đây thường là tước truy phong cho công thần.Công thần được phong
**Dãy núi Võ Đang** () còn có tên là **núi Thái Hòa** là một dãy núi nhỏ nằm ở phía nam thành phố Thập Yển, Tây Bắc của tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc. Tại đây
**Văn Bích** (文壁, 1470-1559), tự **Trưng Minh** (徵明), hiệu **Hành Sơn cư sĩ** (衡山居士) là một học giả, nhà thơ, nhà thư pháp, và danh hoạ nổi tiếng của Trung Quốc thời nhà Minh. Ông
**Viên giác kinh** (zh. 圓覺經, _yuánjué-jīng_; ja. _engaku-kyō_, ko. 원각경, _Wongakgyeong;_ en. _The Sutra of Perfect Enlightenment_), tên đầy đủ là **Đại phương quảng viên giác tu-đa-la liễu nghĩa kinh** (sa. _mahāvaipulyapūrṇa-buddhasūtra-prasannārtha-sūtra_), là một bộ
thumb|Ảnh chụp Hoàng thành Huế ngày [[11 tháng 9, năm 1932.]] **Hoàng thành Huế** (chữ Hán: 皇城) hay còn được gọi là **Đại Nội** (大內), là vòng thành thứ hai bên trong Kinh thành Huế,
Đại Cung môn nhìn từ điện Cần Chánh. Vua Khải Định đang tiếp các sứ bộ nước ngoài. **Khu vực Tử Cấm thành**
6. [[Đại Cung môn 7. Tả vu và Hữu vu 8. Điện
**Minh Mạng** hay **Minh Mệnh** (chữ Hán: 明命, 25 tháng 5 năm 1791 – 20 tháng 1 năm 1841) là vị hoàng đế thứ hai của triều Nguyễn trị vì từ năm 1820 đến khi
**Kinh thành Huế**, **cố cung Huế** hay **Thuận Hóa kinh thành** (chữ Hán: 順化京城) là một tòa thành ở cố đô Huế, nơi đóng đô của triều đại nhà Nguyễn trong suốt 143 năm từ
nhỏ|phải|Bún bò Huế, một trong những nét đặc trưng của ẩm thực xứ Huế **Ẩm thực Huế** là cách gọi của phương thức chế biến món ăn, nguyên lý chế biến, trang trí, phong cách
**Nguyên Huệ Tông** (chữ Hán: 元惠宗; 25 tháng 5, 1320 – 23 tháng 5, 1370), tên thật là **Thỏa Hoan Thiết Mộc Nhĩ** (妥懽貼睦爾; ), Hãn hiệu **Ô Cáp Cát Đồ hãn** (烏哈噶圖汗; ), là
**Lịch sử hành chính Huế** (tên đến hết năm 2024 là tỉnh Thừa Thiên Huế) được xem bắt đầu vào năm 1945 với cuộc cải cách hành chính của Chính phủ Cách mạng lâm thời
**Hồ Chí Minh** (chữ Nho: ; 19 tháng 5 năm 1890 – 2 tháng 9 năm 1969), tên khai sinh là **Nguyễn Sinh Cung** (chữ Nho: ), còn được gọi phổ biến tại Việt Nam
**Đường Huyền Tông Võ Huệ phi** (chữ Hán: 唐玄宗武惠妃, ? - 737), còn gọi là **Trinh Thuận Hoàng hậu** (貞順皇后), là một sủng phi của Đường Huyền Tông Lý Long Cơ, vị Hoàng đế thứ
**Phó Đại Sĩ**-**Thiện Huệ** (zh: 傅翕) (497-569) hay còn gọi là Phó Hấp hay Ngư hành đại sĩ, Phó đại sĩ, Song lâm đại sĩ, Đông dương đại sĩ, Ô thương cư sĩ. Ông là
**Chiến dịch Huế - Đà Nẵng** là một chiến dịch trong các chiến dịch lớn của cuộc Tổng tấn công và nổi dậy Mùa xuân năm 1975 do Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam
**Trận kinh thành Huế năm 1885** là một sự kiện chính trị, một trận tập kích của quân triều đình nhà Nguyễn do Tôn Thất Thuyết chỉ huy đánh vào lực lượng Pháp. Sự kiện
**Thập toàn võ công** hay **Thập đại chiến dịch** () là một thuật ngữ do triều đình nhà Thanh đặt ra để chỉ 10 chiến dịch quân sự lớn dưới thời hoàng đế Càn Long
**Vĩnh Giác Nguyên Hiền** (zh. 永覺元賢, ja. _Yōkaku Genken_, 1578-1657) là Thiền sư Trung Quốc cuối đời Minh và đầu đời Thanh, thuộc Tông Tào Động đời thứ 27. Sư là pháp tử của Thiền
**Tuồng Huế** là một nghệ thuật hát bội có ở Huế, Việt Nam. ## Lịch sử Năm 1627, Đào Duy Từ là người đầu tiên đã mang về cho chúa Sãi Nguyễn Phúc Nguyên nghệ
**Giuse Võ Đức Minh** (sinh 1944) là một giám mục của Giáo hội Công giáo tại Việt Nam. Ông từng đảm trách vai trò Giám mục chính tòa Giáo phận Nha Trang từ năm 2009
**Bạch Ẩn Huệ Hạc** (zh. 白隱慧鶴, ja. _hakuin ekaku_), 1686-1769, là một Thiền sư Nhật Bản, một trong những Thiền sư quan trọng nhất của tông Lâm Tế (ja. _rinzai_) tại đây. Mặc dù dòng
**Hồ Chí Minh**, tên thật là Nguyễn Sinh Cung, vị chủ tịch đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (nay là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam), sinh ra trong