✨Vịnh Narragansett

Vịnh Narragansett

thumb|Vịnh Narragansett, [[Rhode Island.]]

Vịnh Narragansett là một vịnh, một vùng cửa sông ở mạn bắc eo biển Rhode Island, chiếm diện tích 147 mi2 (380 km²), trong đó 120,5 mi2 (312 km²) là của Rhode Island. Vịnh này là vùng eo biển rộng nhất New England, đóng vai trò một cảng tự nhiên rộng rãi. Một phần vịnh thuộc địa vực Massachusetts.

Có hơn 30 đảo trong vịnh; ba đảo lớn hơn cả là đảo Aquidneck, đảo Conanicut, và đảo Prudence. Những vùng nước thuộc lưu vực vịnh Narragansett gồm sông Sakonnet, vịnh Mount Hope, và sông Taunton. Vịnh này hướng ra eo biển Rhode Island và Đại Tây Dương. Đảo Block nằm cách vịnh chưa tới 20 dặm (32 km).

Địa lý

thumb|Đảo Providence

Vịnh Narragansett có diện tích chừng . Lưu vực vịnh gồm bảy con sông, và chúng đổ vào vịnh 2,1 tỉ gallon nước mỗi ngày. Lưu lượng nước tăng giảm theo mùa, sông nhiều nước nhất lúc xuân và ít nước nhất vào đầu thu.

Vịnh là một thung lũng sông chìm, tạo nên từ thung lũng sông Sakonnet, thung lũng East Passage, và thung lũng West Passage. Độ sâu biến thiên mạnh giữa ba thung lũng, với độ sâu trung bình của lần lượt East Passage, West Passage, và Sakonnet là , , và .

Providence là thủ phủ kiêm thành phố lớn nhất của Rhode Island, nằm ở cực bắc vịnh. Nhiều khu ngoại ô của Providence, gồm Warwick và Cranston, nằm quanh vịnh. Thành phố Newport nằm ở cực nam đảo Aquidneck, là nơi đặt Đại học Hải chiến Hoa Kỳ, Trung tâm Hải chiến ngầm, và một khu huấn luyện của Hải quân Hoa Kỳ. Thành Fall River, Massachusetts tọa lạc nơi hợp lưu giữa sông Taunton và vịnh Mount Hope, tức chỗ viễn đông bắc của vịnh Narragansett.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|Vịnh Narragansett, [[Rhode Island.]] **Vịnh Narragansett** là một vịnh, một vùng cửa sông ở mạn bắc eo biển Rhode Island, chiếm diện tích 147 mi2 (380 km²), trong đó 120,5 mi2 (312 km²) là của Rhode Island. Vịnh này
nhỏ|phải|Một phần của [[Vịnh Hạ Long]] **Vịnh** là vùng nước nằm sâu nhoi vào đất liền, được đất liền bao bọc ở ba phía. Vịnh nằm ở biển ## Địa chất học và địa lý
**Gà tây Narragansett** là giống thuộc Meleagris gallopavo, có nguồn gốc từ cây lai giữa gà tây hoang dã đông (Meleagris gallopavo silvestris) và gà tây nhà. Theo American Breedestock Breeds Conservancy, gà tây Narragansett
**USS _Saratoga_ (CV/CVA/CVB-60)** là chiếc thứ hai trong số bốn chiếc siêu hàng không mẫu hạm lớp _Forrestal_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong thập niên 1950. Nó là chiếc tàu chiến thứ
**USS _Wright_ (CVL-49/AVT-7/CC-2)** là một tàu sân bay hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp tàu sân bay _Saipan_ vốn còn bao gồm chiếc . Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của
**USS _Wasp_ (CV/CVA/CVS-18)** là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp _Essex_ được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II, và là chiếc tàu chiến thứ chín của Hải
**USS _Barry_ (DD-933)** là một tàu khu trục lớp _Forrest Sherman_ từng hoạt động cùng Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Lạnh. Nó là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân
**USS _Wallace L. Lind_ (DD-703)** là một tàu khu trục lớp _Allen M. Sumner_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất
**USS _Arkansas_ (BB-33)** là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc thứ hai trong lớp _Wyoming_ vốn bao gồm hai chiếc. Nó là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân
**USS _Wilkinson_ (DL-5)** là một tàu khu trục lớp _Mitscher_ từng hoạt động cùng Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Lạnh. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa
**USS _Augusta_ (CL-31/CA-31)** là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc cuối cùng của lớp _Northampton_, và là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải quân Mỹ được đặt
**Rhode Island** (), tên chính thức **Tiểu bang Rhode Island** (_State of Rhode Island_), là một tiểu bang nằm trong vùng New England của Hoa Kỳ. Đây là tiểu bang có diện tích nhỏ nhất
**USS _Chester T. O’Brien_ (DE-421)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _John C. Butler_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu
**USS _Upshur_ (DD–144)** là một tàu khu trục thuộc lớp _Wickes_ của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới
**USS _Willis A. Lee_ (DL-3)** là một tàu khu trục lớp _Mitscher_ từng hoạt động cùng Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Lạnh. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải
**Stephen Hopkins** (7 tháng 3 năm 1707 – 13 tháng 7 năm 1785) là một thành viên nhóm lập quốc Hoa Kỳ, thống đốc của Rhode Island và Đồn điền Providence, thẩm phán trưởng của
thumb|Biển cận biên theo định nghĩa của [[Tổ chức Hàng hải Quốc tế]] Bài này chứa **danh sách biển** – các bộ phận lớn của đại dương thế giới, bao gồm các khu vực nước,
**USS _Anderson_ (DD-411)** là một tàu khu trục lớp _Sims_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân
**USS _Worden_ (DD-288)** là một tàu khu trục lớp _Clemson_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân
**USS _Benner_ (DD/DDR-807)** là một tàu khu trục lớp _Gearing_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của
**USS _Daly_ (DD-519)** là một tàu khu trục lớp _Fletcher_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Mỹ
**USS _Manley_ (DD-940)** là một tàu khu trục lớp _Forrest Sherman_ từng hoạt động cùng Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Lạnh. Nó là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân
nhỏ|phải|[[Cảng Sydney là một phần nhỏ của Cảng Jackson nằm tại thành phố Sydney (Úc) là một cửa cắt khía (hay thung lũng sông chìm). Hình dạng cành cây của cửa cắt khía chính là
**USS _Isherwood_ (DD-520)** là một tàu khu trục lớp _Fletcher_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ
**USS _Vesole_ (DD-878)** là một tàu khu trục lớp _Gearing_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của
**USS _Preston_ (DD-795)** là một tàu khu trục lớp _Fletcher_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ sáu của Hải quân Mỹ
**USS _Tulagi_ (CVE-72)** là một tàu sân bay hộ tống lớp _Casablanca_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo đảo Tulagi thuộc quần
**USS _Hazelwood_ (DD-531)** là một tàu khu trục lớp _Fletcher_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ
**USS _William T. Powell_ (DE-213/DER-213)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _Buckley_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Tên nó được đặt theo hạ sĩ
**USS _Rochester_ (CA-124)** là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp _Oregon City_ được đưa ra hoạt động sau Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó đã phục vụ
**USS _Terry_ (DD-513)** là một tàu khu trục lớp _Fletcher_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ
**USS _Ellyson_ (DD-454/DMS-19)** là một tàu khu trục lớp _Gleaves_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó đã tham gia suốt Thế Chiến II, cải biến thành
**USS _Frost_ (DE-144)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _Edsall_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của
**USS _Chester_ (CL/CA-27)** là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc thứ hai trong lớp _Northampton_, và là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ được đặt
**USS _Clarence K. Bronson_ (DD-668)** là một tàu khu trục lớp _Fletcher_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải
**USS _Traw_ (DE-350)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _John C. Butler_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy
**USS _Thaddeus Parker_ (DE-369)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _John C. Butler_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến
**USS _Bullhead_ (SS-332)** là một từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái
**USS _Witek_ (DD-848/EDD-848)** là một tàu khu trục lớp _Gearing_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của
**USS _Craven_ (DD-70)**, là một tàu khu trục của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp _Caldwell_ được chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Được cho ngừng hoạt động không lâu
**USS _Bulmer_ (DD-222/AG-86)** là một tàu khu trục lớp _Clemson_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế
**USS _Harlan R. Dickson_ (DD-708)** là một tàu khu trục lớp _Allen M. Sumner_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất
**USS _Argonaut_ (SS-475)** là một được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu ngầm thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được
**USS _Blower_ (SS-325)** là một từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái
**USS _Clarence L. Evans_ (DE-113)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _Cannon_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy
**USS _Fechteler_ (DE-157)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _Buckley_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải
**USS _Conner_ (DD-72)** là một tàu khu trục của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp _Caldwell_ được chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Được cho ngừng hoạt động không lâu
**USS _Somers_ (DD-301)** là một tàu khu trục lớp _Clemson_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Nó là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải quân
**USS _Foote_ (DD–169)** là một tàu khu trục thuộc lớp _Wickes_ của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất; trong Chiến tranh Thế giới thứ hai được chuyển cho
**Hans Axel von Fersen**, , (4 tháng 9 năm 1755 - 20 tháng 6 năm 1810), được biết đến dưới cái tên Axel de Fersen ở Pháp, là một bá tước Thụy Điển, thống chế