Vịnh Aqaba (tiếng Ả Rập: خليج العقبة; phiên âm: Khalyj al-'Aqabah) là một vịnh lớn nằm ở mũi phía bắc của Biển Đỏ.
Vịnh nằm ở phía đông của bán đảo Sinai và phía tây của lục địa Ả Rập. Vịnh này và vịnh Suez là hai vịnh kéo dài từ phần phía bắc của Biển Đỏ, Vịnh Aqaba ở phía đông của vịnh Suez. Ai Cập, Palestine, Jordan và Ả Rập Xê Út tất cả đều có đường bờ biển trên Vùng Vịnh. Vịnh đạt đến một độ sâu tối đa của 1.850 m trong lưu vực trung tâm của nó (Vịnh Suez là rộng hơn đáng kể nhưng ít hơn 100 m sâu).
Vịnh Aqaba dài 24 km (15 dặm) tại điểm rộng nhất của nó và trải dài khoảng 160 km (99 dặm) về phía bắc eo biển Tiran đối với một điểm mà các biên giới của Palestine đáp ứng các biên giới của Ai Cập và Jordan.
Thành phố Aqaba là thành phố lớn nhất bên vịnh. Vịnh Aqaba, giống như các vùng nước ven biển của Biển Đỏ, là một trong những địa điểm hàng đầu thế giới cho môn lặn. Khu vực này là đặc biệt phong phú về đa dạng sinh học biển, san hô và các và chứa một số lượng xác tàu đắm dưới nước, một số tai nạn đắm tàu, những chiếc tàu khác cố tình bị đánh chìm trong một nỗ lực để cung cấp một môi trường sống cho sinh vật biển và thúc đẩy ngành du lịch lặn biển của địa phương.
Ở cuối phía bắc của Vịnh ba thành phố quan trọng: Taba ở Ai Cập, Umm al-Rashrash của Palestine, và Aqaba ở Jordan. Tất cả ba thành phố phục vụ cả hai như là thương cảng chiến lược quan trọng và là điểm đến khu nghỉ mát phổ biến cho khách du lịch tìm kiếm để tận hưởng khí hậu ấm áp của khu vực. Về phía nam, Haql là thành phố lớn nhất Ả Rập Xê Út trên vịnh. Sinai, Sharm el-Sheikh, Dahab là các trung tâm lớn.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Vịnh Aqaba** (tiếng Ả Rập: خليج العقبة; phiên âm: Khalyj al-'Aqabah) là một vịnh lớn nằm ở mũi phía bắc của Biển Đỏ. Vịnh nằm ở phía đông của bán đảo Sinai và phía tây
**Aqaba** (, ) là thành phố ven biển duy nhất của Jordan và là thành phố lớn và đông dân nhất ven vịnh Aqaba. Với vị trí ở cực nam Jordan, Aqaba là trung tâm
Đầu phía bắc của Biển Đỏ chia thành hai nhánh bởi Bán đảo Sinai, tạo thành **Vịnh Suez** (; latin hóa: Khalīǧ as-Suwais) ở phía tây và Vịnh Aqaba ở phía đông. Vịnh Suez được
Lì Xì Tết Độc với bộ tiền thật 52 tờ tiền 28 nước trên thế giới được sưu tầm từ nhiều quốc gia trên thế giới các bạn ơi!Hãy gom hết may mắn của 28
Vị trí của Hồng Hải **Biển Đỏ** còn gọi là **Hồng Hải** hay **Xích Hải** (tiếng Ả Rập البحر الأحم _Baḥr al-Aḥmar_, _al-Baḥru l-’Aḥmar_; tiếng Hêbrơ ים סוף _Yam Suf_; tiếng Tigrinya ቀይሕ ባሕሪ _QeyH
**Eilat** ( ) là một thành phố ở Quận Nam của Israel với dân số . Thành phố sở hữu một bến cảng và khu nghỉ mát tấp nập người qua lại ở rìa bắc
**Jordan**, quốc hiệu là **Vương quốc Hashemite Jordan**, là một quốc gia Ả Rập tại Tây Á trải dài từ phần phía nam của sa mạc Syria tới vịnh Aqaba, giáp Syria ở phía bắc,
Bài **Lịch sử Israel** này viết về lịch sử quốc gia Israel hiện đại, từ khi được tuyên bố thành lập năm 1948 cho tới tới hiện tại. Nền độc lập của Nhà nước Israel
**Ai Cập** ( , , ), tên chính thức là nước **Cộng hòa Ả Rập Ai Cập**, là một quốc gia liên lục địa có phần lớn lãnh thổ nằm tại Bắc Phi, cùng với
328x328px|nhỏ|phải|Các quốc gia nội lục theo _[[The World Factbook_. Màu đỏ chỉ quốc gia nội lục bị bao bọc bởi các quốc gia nội lục (Các quốc gia nội lục "kép"). Màu xanh chỉ các
**Cleopatra VII Thea Philopator** (; 70/69 TCN10 tháng 8 năm 30 TCN) là nhà cai trị thực sự cuối cùng của Vương triều Ptolemaios thuộc Ai Cập, mặc dù trên danh nghĩa thì vị pharaon cuối
phải|frame|Bản đồ Israel Bản đồ Israel trái|Ảnh chụp từ vệ tinh Israel tháng 1 năm 2003 **Israel** nằm ở rìa phía đông của Biển Địa Trung Hải. Nó có biên giới phía bắc giáp với
**Petra** (tiếng Hy Lạp: πέτρα, có nghĩa là "đá"; tiếng Ả Rập: البتراء _Al-Butrā_) là một khu vực khảo cổ học ở phía Tây Nam Jordan, nằm trên sườn núi Hor, trong một lòng chảo
**Ṣalāḥ ad-Dīn Yūsuf ibn Ayyūb** (, Ṣalāḥ ad-Dīn Yūsuf ibn Ayyūb, Tiếng Kurd: سهلاحهدین ئهیوبی, Selah'edînê Eyubî) (1137/1138 – 4 tháng 3 năm 1193), tên thường gọi trong các tài liệu phương Tây là **Saladin**,
**_Callionymus profundus_** là một loài cá biển thuộc chi _Callionymus_ trong họ Cá đàn lia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2013. ## Phân bố và môi trường sống _C. profundus_
**_Parascolopsis baranesi_** là một loài cá biển thuộc chi _Parascolopsis_ trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1993. _P. baranesi_ có khả năng là cùng một loài
**Cá voi lưng gù** (danh pháp hai phần: **_Megaptera Novaeangliae_**) là một loài cá voi tấm sừng hàm. Là một loài cá voi lớn, nó có chiều dài từ và cân nặng khoảng 30-50 tấn.
**Ả Rập Xê Út** (, "thuộc về Nhà Saud", cũng được viết là **Ả Rập Saudi**, **Arab Saudi**, **Saudi Arabia**), tên gọi chính thức là **Vương quốc Ả Rập Xê Út** , "Vương quốc Ả
**Trung Đông** (tiếng Anh: Middle East, tiếng Ả Rập: الشرق الأوسط, tiếng Hebrew: המזרח התיכון, tiếng Ba Tư: خاورمیانه) là chỉ bộ phận khu vực trung tâm của 3 Châu Lục: Á, Âu, Phi, từ
Tập tin:Strait tiran 83.jpg **Eo biển Tiran** (tiếng Ả Rập: مضيق تيران, tiếng Do Thái: מיצרי טיראן), là hành lang hẹp, rộng 13 km (8 miles), giữa bán đảo Sinai và bán đảo Ả Rập, ngăn
**_Pteragogus trispilus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pteragogus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2013. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**_Luria pulchra_** là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Cypraeidae, họ ốc sứ. ## Phụ loài Các phân loài sau được công nhận: * _Luria
**_Chlorurus gibbus_** là một loài cá biển thuộc chi _Chlorurus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài trong
nhỏ|Vũng nước trên hình là sụt lún tự nhiên, chỗ nước tụ đọng và động vật đến mà uống. **Sụt lún** chỉ mảng kiến tạo sụt xuống. Nguyên nhân hình thành rất đa dạng. Thuật ngữ
**_Pectinochromis lubbocki_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi _Pectinochromis_ trong họ Cá đuôi gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1983. Loài này được theo tên của nhà ngư
**Hiệp ước hòa bình Ai Cập-Israel** là một hiệp ước hòa bình giữa Ai Cập và Israel được ký kết tại Washington, D.C., Hoa Kỳ vào ngày 26 tháng 3 năm 1979 sau Hiệp định
**_Istiblennius rivulatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Istiblennius_ trong họ Cá mào gà. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Tính từ định danh _rivulatus_
**_Fusigobius humerosus_** là một loài cá biển thuộc chi _Fusigobius_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2023. ## Từ nguyên Tính từ định danh _humerosus_ trong
**_Heniochus intermedius_** là một loài cá biển thuộc chi _Heniochus_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1893. ## Từ nguyên Tính từ định danh _intermedius_ trong tiếng
**_Oxycheilinus mentalis_** là một loài cá biển thuộc chi _Oxycheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**_Epinephelus stoliczkae_** là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1875. ## Từ nguyên Từ định danh _stoliczkae_ được đặt theo
**_Amblyeleotris steinitzi_** là một loài cá biển thuộc chi _Amblyeleotris_ trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1974. ## Từ nguyên Loài cá này được đặt
nhỏ|Bản đồ Bán đảo Sinai.**Bán đảo Sinai** hay **Sinai** là một bán đảo hình tam giác ở Ai Cập. Nó nằm giữa Địa Trung Hải ở phía bắc và Hồng Hải ở phía nam, tạo
**Moshe Dayan**, (, sinh ngày 20 tháng 5 năm 1915 – mất 16 tháng 10 năm 1981) là nhà chính trị và tướng lĩnh quân đội của Israel. Trong thời gian làm Tổng tư lệnh
**Chiến tranh sáu ngày** (tiếng Ả Rập: حرب الأيام الستة, _ħarb al‑ayyam as‑sitta_; tiếng Hebrew: מלחמת ששת הימים, _Milhemet Sheshet Ha‑Yamim_), cũng gọi là **Chiến tranh Ả Rập-Israel**, **Chiến tranh Ả Rập-Israel thứ ba**, **an‑Naksah
**Gamal Abdel Nasser Hussein** (ngày 15 tháng 1 năm 1918 – ngày 28 tháng 9 năm 1970) là chính khách người Ai Cập, tổng thống Ai Cập từ năm 1954 tới khi qua đời vào
**_Rubritrochus declivis_**, **ốc gibbula dốc** là một loài ốc biển, một động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Trochidae. ## Mô tả Vỏ phát triển đến chiều dài 24 mm. Vỏ hình
nhỏ|Thung lũng Zin nhìn từ [[Midreshet Ben Gurion, nơi chôn cất David Ben-Gurion.]] **Negev** (còn được gọi là **Negeb**; , phát âm Tiberia: , ) là một khu vực hoang mạc và bán hoang mạc
**_Rhinoclavis_** là một chi ốc biển, động vật thân mềm trong họ Cerithiidae. Các loài trong chi này được tìm thấy ở hải vực Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương, quần đảo Marshall, quần đảo Solomon,
thumb|Bản đồ khu vực Tihamah (xanh) tại miền tây bán đảo Ả Rập **Tihamah** hay **Tihama** ( __) là khu vực đồng bằng ven biển Đỏ của bán đảo Ả Rập, từ vịnh Aqaba đến
**_Chlidichthys rubiceps_** là một loài cá biển thuộc chi _Chlidichthys_ trong họ Cá đạm bì. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1975. Trong tiếng Latin, _ruber_ nghĩa là "màu đỏ", và
**_Thalassoma_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Những loài trong chi này đa số có phạm vi phân bố rộng khắp Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, một số loài
**_Calotomus viridescens_** là một loài cá biển thuộc chi _Calotomus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1835. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong tiếng
**_Oxycheilinus orientalis_** là một loài cá biển thuộc chi _Oxycheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Từ nguyên Từ định danh _orientalis_ trong tiếng
**_Chromis pelloura_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1982. ## Từ nguyên Từ định danh _pelloura_ được ghép bởi
**_Macropharyngodon marisrubri_** là một loài cá biển thuộc chi _Macropharyngodon_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1978. ## Từ nguyên Từ định danh _marisrubri_ trong tiếng
**_Oxymonacanthus halli_** là một loài cá biển thuộc chi _Oxymonacanthus_ trong họ Cá bò giấy. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1952. ## Từ nguyên Từ định danh _halli_ được
**_Amblyeleotris neglecta_** là một loài cá biển thuộc chi _Amblyeleotris_ trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2009. ## Từ nguyên Tính từ định danh _neglecta_
**_Exallias brevis_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Exallias_** trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1868. ## Từ nguyên Tên chi được Latinh hóa
**Arkia Israel Airlines** là một hãng hàng không Israel. Trụ sở chính ở cơ sở sân bay Sde Dov ở Tel Aviv, Israel. Đây là hãng hàng không lớn thứ hai của Israel (sau El