✨Varna (tỉnh)
phải|Một trong các bãi biển ở [[Byala, Varna|Byala]] Tỉnh Varna (, Oblast Varna) là một tỉnh ở đông bắc Bulgaria. Tỉnh này có 12 đô thị và trung tâm hành chính là Varna. Tỉnh có diện tích lãnh thổ 3820 km2, giáp Biển Đen và có các khu vực đồng bằng Danube.
Các đô thị
- Aksakovo (gồm thị xã Aksakovo và các làng Botevo, Dobrogled, Dolishte, Ignatievo, General Kantardzhievo, Izvorsko, Kichevo, Klimentovo, Krumovo, Kumanovo, Lyuben Karavelovo, Novakovo, Oreshak, Osenovo, Pripek, Radevo, Slanchevo, Voditsa, Vaglen, Yarebichna, Zasmyano, và Zornitsa)
- Avren (including the villages of Avren, Benkovski, Bliznatsi, Bolyartsi, Dobri Dol, Dabravino, Kazashka Reka, Kitka, Krusha, Priseltsi, Ravna gora, Sadovo, Sindel, Trastikovo, Tsarevtsi, Yunak, và Zdravets)
- Beloslav (gồm thị xã Beloslav và các làng Ezerovo, Strashimirovo, và Razdelna)
- Byala (gồm thị xã Byala và các làng Dyulino, Goritsa, Gospodinovo, Popovich, và Samotino)
- Dalgopol (gồm thị xã Dalgopol và các làng Arkovna, Asparuhovo, Boryana, Kamen Dyal, Komunari, Krasimir, Lopushna, Medovets, Partizani, Polyatsite, Royak, Sava, Sladka Voda, Tsonevo, và Velichkovo)
- Devnya (gồm thị xã Devnya và các làng Kipra and Padina)
- Dolni Chiflik (gồm thị xã Dolni Chiflik và các làng Bardarevo, Bulair, Detelina, Golitsa, Goren Chiflik, Grozdyovo, Krivini, Nova Shipka, Novo Oryahovo, Pchelnik, Rudnik, Solnik, Staro Oryahovo, Shkorpilovtsi, Venelin, và Yunets)
- Provadiya (gồm thị xã Provadiya và các làng Barzitsa, Blaskovo, Bozveliysko, Chayka, Cherkovna, Chernook, Dobrina, Gradinarovo, Hrabrovo, Kiten, Komarevo, Krivnya, Manastir, Nenovo, Ovchaga, Petrov Dol, Ravna, Slaveykovo, Snezhina, Staroselets, Tutrakantsi, Venchan, Zhitnitsa, và Zlatina)
- Suvorovo (gồm thị xã Suvorovo và các làng Banovo, Chernevo, Drandar, Izgrev, Kalimantsi, Levski, Nikolaevka, và Prosechen)
- Valchidol (gồm thị xã Valchidol và các làng Boyana, Brestak, Cherventsi, Dobrotich, Esenitsa, General Kiselovo, General Kolevo, Iskar, Izvornik, Kaloyan, Karamanite, Krakra, Metlichina, Mihalich, Oborishte, Radan Voyvoda, Shtipsko, Stefan Karadzha, Strahil, Voyvodino, và Zvanets)
- Varna (gồm thành phố Varna và các làng Kamenar, Kazashko, Konstantinovo, Topoli, và Zvezditsa)
- Vetrino (including the villages of Belogradets, Dobroplodno, Gabarnitsa, Mlada Gvardiya, Momchilovo, Nevsha, Neofit Rilski, Sredno Selo, Vetrino, và Yagnilo)
Dân số
Dân số tỉnh này là 500.428 người (2009).
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
phải|Một trong các bãi biển ở [[Byala, Varna|Byala]] **Tỉnh Varna** (, _Oblast Varna_) là một tỉnh ở đông bắc Bulgaria. Tỉnh này có 12 đô thị và trung tâm hành chính là Varna. Tỉnh có
**Varna** là một huyện thuộc tỉnh Varna, Bungaria. Dân số thời điểm năm 2001 là 320668 người.
**Byala** là một huyện thuộc tỉnh Varna, Bungaria. Dân số thời điểm năm 2001 là 3413 người.
**Varna** () là thành phố và khu nghỉ mát ven biển lớn nhất trên bờ biển Đen của Bulgaria, và là thành phố lớn thứ ba của Bulgaria sau thủ đô Sofia và Plovdiv, với
**Tỉnh Danube** (; , Dunavska(ta) oblast, thông dụng hơn Дунавски вилает, Danube Vilayet) là đơn vị hành chính cấp một (vilayet) của Đế quốc Ottoman từ năm 1864 đến năm 1878. Vào cuối thế kỷ
**Tỉnh Silistra** hay **Silistria** (; ), nghĩa là **tỉnh Ochakiv** là một _eyalet_ của Đế quốc Ottoman ven bờ biển Đen và bờ nam sông Danube tại phần đông nam châu Âu. Pháo đài Akkerman
thumb|Fritz Zwicky (1947) **Fritz Zwicky** (sinh vào ngày 14 tháng 2 năm 1898 - mất vào ngày 08 tháng 2 năm 1974) là một nhà thiên văn học Thụy Sĩ. Ông làm việc hầu hết
**Devnya** là một huyện thuộc tỉnh Varna, Bungaria. Dân số thời điểm năm 2001 là 9683 người.
**Dalgopol** là một huyện thuộc tỉnh Varna, Bungaria. Dân số thời điểm năm 2001 là 15902 người.
**Beloslav** là một huyện thuộc tỉnh Varna, Bungaria. Dân số thời điểm năm 2001 là 11131 người.
**Avren** là một huyện thuộc tỉnh Varna, Bungaria. Dân số thời điểm năm 2001 là 8714 người.
**Aksakovo** là một huyện thuộc tỉnh Varna, Bungaria. Dân số thời điểm năm 2001 là 19118 người.
**Vetrino** là một huyện thuộc tỉnh Varna, Bungaria. Dân số thời điểm năm 2001 là 7023 người.
**Valchi Dol** là một huyện thuộc tỉnh Varna, Bungaria. Dân số thời điểm năm 2001 là 12973 người.
**Suvorovo** là một huyện thuộc tỉnh Varna, Bungaria. Dân số thời điểm năm 2001 là 7658 người.
**Provadia** là một huyện thuộc tỉnh Varna, Bungaria. Dân số thời điểm năm 2001 là 25718 người.
**Dolni Chiflik** là một huyện thuộc tỉnh Varna, Bungaria. Dân số thời điểm năm 2001 là 20217 người.
**Suvorovo** là một thị trấn thuộc tỉnh Varna, Bungaria. Dân số thời điểm năm 2011 là 4567 người. ## Dân số Dân số trong giai đoạn 2004-2011 được ghi nhận như sau:
**Provadia** là một thị trấn thuộc tỉnh Varna, Bungaria. Dân số thời điểm năm 2011 là 13049 người. ## Dân số Dân số trong giai đoạn 2004-2011 được ghi nhận như sau:
**Dalgopol** là một thị trấn thuộc tỉnh Varna, Bungaria. Dân số thời điểm năm 2011 là 4822 người. ## Dân số Dân số trong giai đoạn 2004-2011 được ghi nhận như sau:
**Ignatievo** là một thị trấn thuộc tỉnh Varna, Bungaria. Dân số thời điểm năm 2011 là 4006 người. ## Dân số Dân số trong giai đoạn 2004-2011 được ghi nhận như sau:
**Devnya** là một thị trấn thuộc tỉnh Varna, Bungaria. Dân số thời điểm năm 2011 là 8031 người. ## Dân số Dân số trong giai đoạn 2004-2011 được ghi nhận như sau:
**Dolni Chiflik** là một thị trấn thuộc tỉnh Varna, Bungaria. Dân số thời điểm năm 2011 là 6638 người. ## Dân số Dân số trong giai đoạn 2004-2011 được ghi nhận như sau:
**Valchi Dol** là một thị trấn thuộc tỉnh Varna, Bungaria. Dân số thời điểm năm 2011 là 3169 người. ## Dân số Dân số trong giai đoạn 2004-2011 được ghi nhận như sau:
**Beloslav** là một thị trấn thuộc tỉnh Varna, Bungaria. Dân số thời điểm năm 2011 là 7782 người. ## Dân số Dân số trong giai đoạn 2004-2011 được ghi nhận như sau:
**Byala** là một thị trấn thuộc tỉnh Varna, Bungaria. Dân số thời điểm năm 2011 là 2011 người. ## Dân số Dân số trong giai đoạn 2004-2011 được ghi nhận như sau:
**Aksakovo** là một thị trấn thuộc tỉnh Varna, Bungaria. Dân số thời điểm năm 2011 là 7839 người. ## Dân số Dân số trong giai đoạn 2004-2011 được ghi nhận như sau:
**Plamen Kolev** (; sinh 9 tháng 2 năm 1988 ở Stara Zagora) là một cầu thủ bóng đá Bulgaria thi đấu ở vị trí thủ môn cho Vereya Stara Zagora. ## Sự nghiệp Plamen Kolev
Đế quốc La Mã dưới triều đại của [[Hadrian (cai trị từ năm 117-38 CN), cho thấy hai tỉnh của hoàng đế **Thượng Moesia** (Serbia) và **Hạ Moesia** (bắc Bulgaria/vùng bờ biển Romania) ơ khu
**Novosibirsk** (phiên âm tiếng Việt: **Nô-vô-xi-biếc**; , ) là thành phố lớn thứ ba của Nga về dân số, sau Moskva và Saint Petersburg, xếp thứ 13 về diện tích và là thành phố lớn
Sultan **Abdül Mecid I**, **Abdul Mejid I**, **Abd-ul-Mejid I** và **Abd Al-Majid I** **Ghazi** (Tiếng Thổ Ottoman: عبد المجيد الأول _'Abdü'l-Mecīd-i evvel_) (25 tháng 4 năm 1823 – 25 tháng 6 năm 1861) là vị
nhỏ|Vịnh Burgas về đêm. nhỏ|Đại lộ Aleko Bogoridi nhỏ|Burgas nhìn từ không gian. **Burgas** (tiếng Bungari: Бургас, đôi khi phiên âm là Bourgas) là thành phố lớn thứ hai và khu nghỉ mát ven biển
**Ivan Nikolov Valchanov** (Bulgarian: Иван Николов Вълчанов; sinh 28 tháng 9 năm 1991 ở Sandanski) là một cầu thủ bóng đá Bulgaria thi đấu ở vị trí tiền vệ cho Etar. ## Sự nghiệp Ngày
**Chiến dịch giải phóng Bulgaria** (5 tháng 9 - 15 tháng 9 năm 1944) là một chiến dịch quân sự do Phương diện quân Ukraina 3 (Liên Xô) dưới sự chỉ huy của nguyên soái
**Luyện kim** là một lĩnh vực của khoa học và kỹ thuật vật liệu nghiên cứu hành vi vật lý và hóa học của các nguyên tố kim loại, các hợp chất liên kim loại
**Lịch sử của Bulgaria** có thể được bắt nguồn từ các khu định cư đầu tiên trên vùng đất của Bulgaria hiện đại cho đến khi hình thành quốc gia và bao gồm lịch sử
**Bulgaria**, quốc hiệu là **Cộng hòa Bulgaria**, là một quốc gia nằm tại khu vực đông nam châu Âu. Bulgaria giáp với România về phía bắc, giáp với Serbia và Bắc Macedonia về phía tây,
**Khởi nghĩa ngày 9 tháng 9** hay **Cách mạng Xã hội chủ nghĩa ngày 9 tháng 9** hay **Đảo chính ngày 9 tháng 9** là một sự kiện chính trị-quân sự mang tính bước ngoặt
nhỏ|Lễ rửa tội của Władysław III tại [[Nhà thờ chính tòa Wawel|Nhà thờ Chính tòa Wawell, Kraków năm 1435.]] **Władysław III** Warneńczyk (sinh ngày 31 tháng 10 năm 1424 tại Cracow, mất ngày 10 tháng
nhỏ|Bhishma, một Kshatriya của triều đại Mặt trăng. **Kshatriya** (; có nguồn gốc từ tiếng Phạn _kṣatra_, "quy tắc, quyền hạn") là một trong bốn varna (giai tầng) của xã hội Hindu cổ đại, gắn
**Chế độ đẳng cấp Varna** hay **chế độ chủng tính** (), theo ngữ cảnh của Ấn Độ giáo, dùng để chỉ một tầng lớp xã hội trong một hệ thống đẳng cấp có thứ bậc.
**Sân bay Manchester** là sân bay chính của Manchester, Anh. Sân bay này mở cửa cho vận chuyển hàng không tháng 6/1938. Ban đầu được gọi là **Sân bay Ringway** và trong đệ nhị thế
**Chủ nghĩa thế tục** là một thế giới quan phát xuất từ phong trào thế tục hóa, quá trình tinh thần về sự chia cách giữa nhà nước và tôn giáo và các quá trình
nhỏ|trái|Air VIA [[Airbus A320-232]] **Air VIA** (Bulgarian Airways, mã IATA = **VL**, mã ICAO = **VIM**) là hãng hàng không của Bulgaria, trụ sở ở Sofia. Hãng có các chuyến bay thuê bao chủ yếu
**Vlad II**, còn được gọi là **Vlad Dracul** hay **Vlad the Dragon** (trước năm 1395 đến tháng 11 năm 1447), là lãnh chúa của Wallachia giai đoạn từ 1436-1442 và từ 1443-1447. Ông cũng được
**_Dalit_** (; ) có nghĩa là "bị hỏng/phân tán" trong tiếng Phạn và tiếng Hindi, là một thuật ngữ chủ yếu được sử dụng cho nhóm đẳng cấp bị coi là hạ tiện nhất, bị
**Phân biệt chủng tộc ở châu Á** bắt nguồn từ những sự kiện đã xảy ra ở khắp nơi từ hàng ngàn năm trước cho đến nay. ## Bangladesh Vào năm 2015, Elias Mollah, thành
**Air Berlin PLC & Co. Luftverkehrs KG** (FWB: AB1), được gắn nhãn là **airberlin** hoặc **airberlin.com** là một hãng hàng không của Đức. Vào thời kỳ đỉnh cao, đây là hãng hàng không lớn thứ
**Alexander Frey** là chỉ huy dàn nhạc giao hưởng, nghệ sĩ organ, nghệ sĩ dương cầm, đàn harpsichord và nhà soạn nhạc người Mỹ. Frey đang được yêu cầu rất nhiều với tư cách là
**Hemus Air** (tiếng Bulgaria: **Хемус Ер**) [mã IATA = **DU**, mã ICAO = **HMS**) là hãng hàng không của Bulgaria, trụ sở ở Sofia. Hãng có các tuyến đường chở khách trong nước, quốc tế