✨Vangidae

Vangidae

Vangidae là một họ chim trong bộ Passeriformes. Trong các phân loại gần đây người ta mở rộng họ Vangidae để bao gồm cả các họ Prionopidae (Prionops), Tephrodornithidae (Megabyas, Bias, HemipusTephrodornis).

Từ nguyên

Tên khoa học Vangidae của họ này bắt nguồn từ vanga, một từ trong tiếng Malagasy để chỉ vanga mỏ cong (Vanga curvirostris)

Phân loại học

Họ: VANGIDAE

  • Chi: Prionops Prionops alberti Prionops caniceps Prionops gabela Prionops plumatus Prionops poliolophus Prionops retzii Prionops rufiventris Prionops scopifrons
  • Chi: Megabyas ** Megabyas flammulatus
  • Chi: Bias ** Bias musicus
  • Chi: Hemipus Hemipus hirundinaceus Hemipus picatus
  • Chi: Tephrodornis Tephrodornis affinis Tephrodornis pondicerianus Tephrodornis sylvicola Tephrodornis virgatus
  • Chi: Philentoma Philentoma pyrhoptera Philentoma velata
  • Chi: Artamella ** Artamella viridis
  • Chi: Calicalicus Calicalicus madagascariensis Calicalicus rufocarpalis
  • Chi: Cyanolanius ** Cyanolanius madagascarinus *** Cyanolanius madagascarinus comorensis
  • Chi: Euryceros ** Euryceros prevostii
  • Chi: Falculea ** Falculea palliata
  • Chi: Hypositta ** Hypositta corallirostris
  • Chi: Leptopterus ** Leptopterus chabert
  • Chi: Mystacornis ** Mystacornis crossleyi
  • Chi: Newtonia Newtonia archboldi Newtonia amphichroa Newtonia brunneicauda Newtonia fanovanae
  • Chi: Oriolia ** Oriolia bernieri
  • Chi: Pseudobias ** Pseudobias wardi
  • Chi: Schetba ** Schetba rufa
  • Chi: Tylas ** Tylas eduardi
  • Chi: Vanga ** Vanga curvirostris
  • Chi: Xenopirostris Xenopirostris xenopirostris Xenopirostris damii ** Xenopirostris polleni

Loài trước đây có danh pháp Hypositta perdita hiện tại được xác định là Oxylabes madagascariensis thuộc họ Bernieridae.

Phát sinh chủng loài

Bốn phân tích đa gen của Reddy et al. (2012), Jønsson et al. (2012b, 2016) và Fuchs et al. (2012b) cung cấp chứng cứ mạnh cho thấy họ Vangidae như hợp thành trong bài này là đơn ngành. Trong khi vẫn còn khả năng là một vài loài vanga vẫn có thể ẩn nấp trong một số họ khác, nhưng tất cả những gì nghi vấn đã biết đều được thử nghiệm. Sắp xếp hiện tại của các chi dựa theo Reddy et al. (2012) Fuchs et al. (2004, 2006b, 2007a), Moyle et al. (2006b) và Johansson et al. (2008a) giúp làm sáng tỏ mối quan hệ giữa Vangidae với hai họ Platysteiridae và Malaconotidae.

Một số chi đã di chuyển vòng quanh, chủ yếu là vào hay ra khỏi họ Vangidae. So với xử lý của Dickinson et al. (2003), họ Vangidae nhận chi Prionops từ họ Malaconotidae, MegabyasBias từ họ Platysteiridae, Hemipus từ họ Campephagidae và đặt vào Vangidae ở vị trí không chắc chắn đối với TephrodornisPhilentoma. Chi Tylas trước đây đôi khi được coi là một dạng chào mào, mặc dù đã được Beecher nhận dạng chính xác là thuộc họ Vangidae từ năm 1953, chi Newtonia cũng từng được coi là thuộc Sylvioidea hay Muscicapoidea còn chi Hypositta từng được coi là thuộc họ Paridae hay họ Sittidae. Johansson et al. (2008a) chỉ ra chính xác rằng chi Mystacornis là thuộc họ Vangidae.

Cây phát sinh chủng loài trong phạm vi họ Vangiadae dưới đây dựa theo Reddy et al. (2012), Jønsson et al. (2012b, 2016) và Fuchs et al. (2012b)

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Newtonia** là một chi chim trong họ Vangidae. ## Các loài * _Newtonia amphichroa_ * _Newtonia brunneicauda_ * _Newtonia archboldi_ * _Newtonia fanovanae_
**Vangidae** là một họ chim trong bộ Passeriformes. Trong các phân loại gần đây người ta mở rộng họ Vangidae để bao gồm cả các họ Prionopidae (_Prionops_), Tephrodornithidae (_Megabyas_, _Bias_, _Hemipus_ và _Tephrodornis_). ##
**_Newtonia fanovanae_** là một loài chim trong họ Vangidae.
**_Newtonia brunneicauda_** là một loài chim trong họ Vangidae. Đây là loài đặc hữu của Madagascar. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới khô và rừng ẩm
**_Newtonia archboldi_** là một loài chim trong họ Vangidae, đặc hữu Madagascar. Tên loài được đặt để vinh danh nhà thám hiểm New Guinea và nhà điểu học Richard Archbold. Môi trường sống tự nhiên
**_Newtonia amphichroa_** là một loài chim trong họ Vangidae.
**_Tylas eduardi_** là một loài chim trong họ Vangidae.
#đổi Mystacornis crossleyi Thể loại:Vangidae Thể loại:Chi sẻ đơn loài
#đổi Pseudobias wardi Thể loại:Vangidae Thể loại:Chi sẻ đơn loài
#đổi Artamella viridis Thể loại:Vangidae Thể loại:Chi sẻ đơn loài
#đổi Oriolia bernieri Thể loại:Vangidae Thể loại:Chi sẻ đơn loài
#đổi Schetba rufa Thể loại:Vangidae Thể loại:Chi sẻ đơn loài
#đổi Falculea palliata Thể loại:Vangidae Thể loại:Chi sẻ đơn loài
#đổi Vanga curvirostris Thể loại:Vangidae Thể loại:Chi sẻ đơn loài
#đổi Euryceros prevostii Thể loại:Vangidae Thể loại:Chi sẻ đơn loài
#đổi Cyanolanius madagascarinus Thể loại:Vangidae Thể loại:Chi sẻ đơn loài
#đổi Leptopterus chabert Thể loại:Vangidae Thể loại:Chi sẻ đơn loài
#đổi Tylas eduardi Thể loại:Vangidae Thể loại:Chi sẻ đơn loài
#đổi Megabyas flammulatus Thể loại:Vangidae Thể loại:Chi sẻ đơn loài
**Họ Quạ** (danh pháp khoa học: **Corvidae**) là một họ phân bố khắp thế giới chứa các loài chim biết kêu/hót thuộc bộ Sẻ (Passeriformes) bao gồm quạ, choàng choạc, giẻ cùi, ác là, chim
**Họ Khướu** (danh pháp khoa học: **_Timaliidae_**) là một họ lớn của phần lớn các loài chim dạng sẻ ở Cựu thế giới. Chúng đa dạng về kích thước và màu sắc, nhưng có đặc
**Họ Vàng anh** hay **họ Hoàng oanh** hoặc **họ Hoàng li** (danh pháp khoa học: **_Oriolidae_**) là một họ chim thuộc bộ Sẻ ở Cựu thế giới. Nó không có họ hàng gì với các
**Họ Chào mào** (danh pháp khoa học: **_Pycnonotidae_**) là một họ chứa các loài chim biết hót, có kích thước trung bình, thuộc bộ Sẻ, sinh sống chủ yếu tại châu Phi và vùng nhiệt
**_Rhagologus leucostigma_** là một loài chim trong họ đơn loài **Rhagologidae**, nhưng trước đây từng được xếp trong họ Pachycephalidae. Loài chim này được tìm thấy trong vùng cao nguyên thuộc New Guinea, nơi môi
**_Hemipus hirundinaceus_** là một loài chim theo truyền thống xếp trong họ Campephagidae. Tuy nhiên, gần đây toàn bộ các loài trong chi _Hemipus_ đã được xếp sang họ Vangidae.
**Phường chèo đen** (tên khoa học: **_Hemipus picatus_**) là một loài chim theo truyền thống xếp trong họ Campephagidae. Tuy nhiên, gần đây toàn bộ các loài trong chi _Hemipus_ đã được xếp sang họ
**_Mystacornis crossleyi_** là một loài chim trong họ Vangidae. Đây là loài đặc hữu của Madagascar. Loài này phân bố ở phía đông của Madagascar trong rừng lá rộng, từ mực nước biển lên đến
**_Xenopirostris polleni_** là một loài chim trong họ Vangidae.
**_Pseudobias wardi_** là một loài chim trong họ Vangidae. Đây là loài đặc hữu của Madagascar. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới.
**_Xenopirostris damii_** là một loài chim trong họ Vangidae.
**_Artamella viridis_** là một loài chim trong họ Vangidae.
**_Xenopirostris xenopirostris_** là một loài chim trong họ Vangidae. Đây là loài đặc hữu của Madagascar. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng cây bụi khô nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới.
**_Oriolia bernieri_** là một loài chim trong họ Vangidae. Đây là loài duy nhất trong chi Oriolia đơn loài. Đây là loài đặc hữu của Madagascar. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng
**_Schetba rufa_** là một loài chim trong họ Vangidae.
**_Falculea palliata_** là một loài chim trong họ Vangidae. ## Hình ảnh Andohahela NP.jpg Sickle-billed Vanga, Ankarafantsika National Park, Madagascar.jpg
**_Vanga curvirostris_** là một loài chim trong họ Vangidae. Đây là loài đặc hữu của Madagascar. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới khô, rừng ẩm vùng
**_Euryceros prevostii_** là một loài chim trong họ Vangidae. ## Hình ảnh Siketribe 01.jpg EurycerosPrevostiiSkeleton.jpg Helmet Vanga 02.jpg Helmet Vanga 05.jpg
**_Hypositta corallirostris_** là một loài chim trong họ Vangidae.
**_Calicalicus madagascariensis_** là một loài chim trong họ Vangidae.
**_Calicalicus rufocarpalis_** là một loài chim trong họ Vangidae. Đây là loài đặc hữu của miền tây nam Madagascar. Giống như rất nhiều loài chim trong họ khác, loài này lưỡng hình giới tính; chim
**_Leptopterus chabert_** là một loài chim trong họ Vangidae. Đây là loài đặc hữu của Madagascar. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới khô, rừng ẩm vùng
**_Cyanolanius madagascarinus_** là một loài chim trong họ Vangidae. Đây chi đơn loài _Cyanolanius_. Loài này được tìm thấy ở Comoros, Madagascar, và Mayotte, nơi môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng khô
**Đớp ruồi cánh hung**, tên khoa học **_Philentoma pyrhoptera_**, là một loài chim trong họ Vangidae.
**Phường chèo nâu mày trắng** (danh pháp khoa học: **_Tephrodornis pondicerianus_**) là một loài chim trong họ Vangidae.
**Phường chèo nâu** hay **Bách thanh nâu xám** (danh pháp khoa học: **_Tephrodornis virgatus_**) là một loài chim trong họ Vangidae.
**_Megabyas flammulatus_** là một loài chim trong họ Vangidae, và là loài duy nhất thuộc chi **_Megabyas_**. Loài này phân bố rộng khắp rừng mưa nhiệt đới châu Phi.
**Họ Phường chèo** (danh pháp khoa học: **_Campephagidae_**) là một họ chim trong bộ Passeriformes. Các loài thuộc họ này có kích thước nhỏ đến trung bình, và được tìm thấy tại các vùng cận
**Hemipus** là một chi chim theo truyền thống xếp trong họ Campephagidae. Tuy nhiên, một số phân tích gần đây cho thấy nó có quan hệ họ hàng gần với _Tephrodornis_ và cả hai chi
**Xenopirostris** là một chi chim trong họ Vangidae. ## Các loài * _Xenopirostris xenopirostris_ * _Xenopirostris damii_ * _Xenopirostris polleni_
**Hypositta** là một chi chim trong họ Vangidae. ## Các loài * _Hypositta corallirostris_