✨Văn Tuyên hầu

Văn Tuyên hầu

Văn Tuyên Hầu (chữ Hán:文宣侯) là thụy hiệu của một số vị hầu tước trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc.

Danh sách

Đông Tấn Nam Xương Văn Tuyên Hầu Lưu Mục Chi (truy tặng, thực tế chỉ là Tây Hoa Văn Tuyên Tử, thời Lưu Tống được truy tiến thành Nam Khang Văn Tuyên Công) Bắc Ngụy Lạc Thành Văn Tuyên Hầu Cao Dực Bắc Ngụy Vĩnh Hưng Văn Tuyên Hầu Ngụy Lan Căn Bắc Ngụy Vũ Thủy Văn Tuyên Hầu Hồ Quốc Trân (sau được truy tặng làm Vũ Thủy Văn Tuyên Công) *Văn Tuyên Hầu là thụy hiệu được nhà Lương truy tặng của Tiêu Thượng Chi, đại bá phụ của Lương Vũ Đế Tiêu Diễn.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Văn Tuyên Hầu** (_chữ Hán_:文宣侯) là thụy hiệu của một số vị hầu tước trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc. ## Danh sách *Đông Tấn Nam Xương Văn Tuyên Hầu Lưu
**Tuyển hầu xứ Sachsen** (tiếng Đức: _Kurfürstentum Sachsen_, cũng được gọi là _Kursachsen_) là một nhà nước thuộc Đế chế La Mã Thần thánh, được thành lập sau khi Hoàng đế Karl IV nâng Công
**Maximilian II** (11 tháng 7 năm 1662 - 26 tháng 2 năm 1726), còn được gọi là **Max Emanuel** hoặc **Maximilian Emanuel**, là nhà cai trị của Công quốc Bayern, thuộc Nhà Wittelsbach, và là
**Tuyển hầu quốc Hannover** ( hoặc đơn giản là _Kurhannover_; ) là một Tuyển hầu quốc của Đế quốc La Mã Thần thánh, toạ lạc ở Tây Bắc nước Đức hiện nay. Tên của nó
**Karl Theodor** (11 tháng 12 năm 1724 – 16 tháng 2 năm 1799) là Bá tước Pfalz-Sulzbach từ năm 1733, sau cái chết của cha mình; từ năm 1742, sau cái chết của người họ
**Tuyển hầu quốc Baden** (tiếng Đức: _Kurfürstentum Baden_; tiếng Anh: _Electorate of Baden_) là một Nhà nước của Đế quốc La Mã Thần thánh, tồn tại từ năm 1803 đến năm 1806 với địa vị
**Ernst, Tuyển đế hầu xứ Sachsen** (24 tháng 3 năm 1441 – 26 tháng 8 năm 1486) là Tuyển hầu tước xứ Sachsen từ năm 1464 và kiêm thêm Bá tước xứ Thuringia từ năm
**Tuyển hầu xứ Württemberg** (tiếng Đức: _Kurfürstentum Württemberg_) là một nhà nước tồn tại trong thời gian ngắn trong Đế chế La Mã Thần thánh ở hữu ngạn sông Rhein. Năm 1803, Đệ Nhất Tổng
**Friedrich III xứ Sachsen** (tiếng Đức: _Friedrich III. von Sachsen_; 17 tháng 1 năm 1463 – 5 tháng 5 năm 1525), còn được gọi là **Friedrich Khôn ngoan** (tiếng Đức: _Friedrich der Weise_), là Tuyển
**Friedrich Hòa nhã** (tiếng Đức: _Friedrich, der Sanftmütige_; _Frederick the Gentle_; 22 tháng 8 năm 1412 – 7 tháng 9 năm 1464) là Tuyển hầu xứ Sachsen (1428–1464) và là Bá tước xứ Thuringia (1440–1445).
**Tuyển hầu quốc Hesse** (tiếng Đức: _Kurfürstentum Hessen_; tiếng Anh: _Electorate of Hesse_) còn được gọi là **Hesse-Kassel** hay **Kurhessen**, là một Phong địa bá quốc được Napoleon Bonaparte nâng lên hàng Tuyển đế hầu
**Kurpfalz** (viết văn tắt cho từ **Kurfürstentum Pfalz,** chính xác hơn **kurfürstliche Pfalzgrafschaft bei Rhein **oder** kurfürstlich rheinische Pfalzgrafschaft **)_ _ cho tới 1777 là một công quốc, hay tuyển hầu quốc thuộc đế quốc
**Văn Tuyên Công** (_chữ Hán_:文宣公) là thụy hiệu của một số vị công tước trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc. ## Danh sách *Lưu Tống Nam Khang Văn Tuyên Công Lưu
**Nhân Hiếu Văn Hoàng hậu** (chữ Hán: 仁孝文皇后; 5 tháng 3 năm 1362 - 6 tháng 8 năm 1407), là Hoàng hậu duy nhất của Minh Thành Tổ Chu Đệ và là sinh mẫu của
**Văn Tuyên Tử** (_chữ Hán_:文宣子) là thụy hiệu của một số vị tử tước trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc. ## Danh sách *Đông Tấn Tây Hoa Văn Tuyên Tử Lưu
**Bắc Tề Văn Tuyên Đế** (北齊文宣帝) (526–559), tên húy là **Cao Dương** (高洋), tên tự **Tử Tiến** (子進), miếu hiệu là Hiển Tổ, là vị hoàng đế khai quốc của triều đại Bắc Tề trong
Tuyên Trung Hầu (ảnh thờ) **Nguyễn Văn Tuyên** () hay **Phan Văn Tuyên** (潘文諠, 1763-1831) là một võ tướng nhà Nguyễn, được phong tước _Tuyên Trung hầu_. Ông là người có nhiều công lao, song
**Tuyên Hầu** (chữ Hán: 宣侯) là thụy hiệu của một số vị quân chủ ## Danh sách *Hạ triều Lã Tuyên hầu *Đông Chu Kỷ Tuyên hầu *Đông Chu Sái Tuyên hầu *Đông Chu Yên
250 px|thumb|Cung điện tuyển hầu tước, từ phía Nam 250 px|thumb|Lâu đài Martinsburg bên sông Rhein thumb|Sân của cung điện **Cung điện tuyển hầu tước Mainz** () trước đây là nơi cư trú của tổng
nhỏ|Tuyển hầu Ferdinand Maria và vợ [[Henriette Adelheid von Savoyen|Henriette Adelaide, tranh của Sebastiano Bombelli (1666)]] nhỏ|hochkant|Tuyển hầu Ferdinand Maria, tranh của [[Paul Mignard, 1674]] nhỏ|hochkant|Ferdinand Maria năm 1658 nhỏ|hochkant|Nhà hát Opera tại Salvatorplatz **Ferdinand
**Trung Tuyên Hầu** (_chữ Hán_:忠宣侯) là thụy hiệu của một số nhân vật lịch sử ở khu vực Á Đông dưới chế độ phong kiến. ## Danh sách *Thuận Nguyên Trung Tuyên Hầu Tống A
**Nguyễn Văn Tuyên** (1909-2009) là một nhạc sĩ người Việt Nam. Các buổi biểu diễn nhạc cải cách trước công chúng của ông được xem là mốc khởi đời cho nền tân nhạc Việt Nam,
**Thánh Văn Hoàng Hậu** (_chữ Hán_:聖文皇后) là thụy hiệu của một số vị hoàng hậu trong lịch sử các triều đại phong kiến Trung Quốc. ## Danh sách *Minh Thành Tổ Thánh Văn hoàng hậu
thumb|Bức tranh 《Vạn quốc lai triều đồ》 vẽ Hậu phi của [[Càn Long Đế.]] **Hậu cung Nhà Thanh** (chữ Hán: 清朝後宮; _"Thanh triều Hậu cung"_) là quy định và trật tự của hậu cung dưới
**Hiếu Khâm Hiển Hoàng hậu**; (chữ Hán: 孝欽顯皇后; ; ; trước đây La Mã hóa là **Từ Hi Thái hậu T'zu-hsi**; 29 tháng 11 năm 1835 – 15 tháng 11 năm 1908), thường được gọi
**Hiếu Trinh Hiển Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝貞顯皇后; ; 12 tháng 8, năm 1837 – 8 tháng 4, năm 1881), được biết đến như **Từ An Hoàng thái hậu** (慈安皇太后) hoặc **Đông Thái hậu** (東太后),
thumb|Ảnh chụp tuyển tú nữ thời cuối triều Thanh. Các tú nữ độ tuổi rất nhỏ, trên ngực đều đeo _Lược đầu bài_ báo danh theo quy định. **Thanh cung tuyển tú** (chữ Hán: 清宮選秀),
**_Bảo đảm hậu cần_** là tổng thể các hoạt động, biện pháp bảo đảm vật chất, bảo đảm sinh hoạt, bảo đảm quân y, thú y; công tác vận tải và một số mặt bảo
**Hoàng hậu** (chữ Hán: 皇后; Kana: こうごうKōgō; Hangul: 황후Hwang Hu; tiếng Anh: Empress consort) là danh hiệu dành cho chính thê của Hoàng đế, bởi Hoàng đế sách lập. Danh hiệu này tồn tại trong
**Tuyên ngôn độc lập của Hoa Kỳ** là tuyên bố được thông qua bởi cuộc họp của Đệ nhị Quốc hội Lục địa tại Tòa nhà bang Pennsylvania (nay là Independence Hall) ở Philadelphia, Pennsylvania
**Hiếu Hòa Duệ Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝和睿皇后, ; 20 tháng 11, năm 1776 - 23 tháng 1, năm 1850), còn được biết đến dưới tên gọi **Cung Từ Hoàng thái hậu** (恭慈皇太后), là Hoàng
**Hiếu Tĩnh Thành Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝静成皇后, ; 19 tháng 6, năm 1812 - 21 tháng 8, năm 1855), còn gọi **Hiếu Tĩnh Khang Từ Hoàng hậu**, **Khang Từ Hoàng thái hậu** hay **Khang
**Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝賢纯皇后, ; 28 tháng 3, năm 1712 - 8 tháng 4, năm 1748), là nguyên phối Hoàng hậu của Thanh Cao Tông Càn Long Đế. Xuất thân vọng
**Thuyết tương đối văn hóa** là nguyên tắc mà những người khác cần hiểu về tín ngưỡng và hoạt động của mỗi cá nhân theo văn hóa của riêng cá nhân đó. Nó được thiết
**Quảng cáo trực tuyến**, còn được gọi là **tiếp thị trực tuyến**, quảng cáo Internet, **quảng cáo** **kỹ thuật số** hoặc **quảng cáo web**, là một hình thức tiếp thị và quảng cáo sử dụng
**Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝昭仁皇后, , 1653 - 18 tháng 3 năm 1678), là Hoàng hậu thứ hai của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế. Với tư cách là con gái của
**Thành Hiếu Chiêu Hoàng hậu** (chữ Hán: 誠孝昭皇后, 1379 - 20 tháng 11, 1442), hay **Thành Hiếu Trương Thái hậu** (誠孝張太后), là Hoàng hậu duy nhất của Minh Nhân Tông Chu Cao Sí, mẹ ruột
**Hiếu Thánh Hiến Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝聖憲皇后, tiếng Mãn: ; tiếng Mãn Châu: hiyoošungga enduringge temgetulehe hūwangheo; 1 tháng 1 năm 1693 - 2 tháng 3 năm 1777), thường gọi là **Sùng Khánh Hoàng
**Hiếu Trang Văn Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝莊文皇后; ; 28 tháng 3, 1613 - 27 tháng 1, 1688), thường được gọi là **Hiếu Trang Thái hậu** (孝莊太后), **Chiêu Thánh Thái hậu** (昭聖太后) hoặc **Hiếu Trang
**Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝誠仁皇后, ; 26 tháng 11 năm 1653 – 16 tháng 6 năm 1674), còn được biết đến với thụy hiệu ban đầu là **Nhân Hiếu Hoàng hậu** (仁孝皇后),
thumb|upright=1.5|Các đường vận tải chính **Vận tải** là sự di chuyển hay chuyển động của người, động vật và hàng hóa từ nơi này đến nơi khác, nhằm thực hiện một mục đích nhất định.
**Nhân Duệ Vương hậu** Lý thị (인예왕후 이씨; 1031 ? – 1092), là con gái của Thái úy Lý Tử Uyên và Kê Lâm Quốc Đại phu nhân Kim thị. Bà là vị vương hậu
**Văn học Nhật Bản** là một trong những nền văn học dân tộc lâu đời nhất và giàu có nhất thế giới nảy sinh trong môi trường nhân dân rộng lớn từ thuở bình minh
**Diễn văn Parchwitz**, còn gọi là **Diễn văn Parschwitz** là bài hiệu triệu ba quân do nhà vua Friedrich II Đại Đế nước Phổ thực hiện vào cuối năm 1757 tại Parchwitz (Schlesien từ xứ
**Cao hoàng hậu** (chữ Hán: 高皇后) là hoàng hậu của Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế Nguyên Thiện Kiến, hoàng đế duy nhất của triều đại Đông Ngụy, một nhà nước kế thừa triều đại Bắc
**Văn Cao** (tên khai sinh là **Nguyễn Văn Cao**, 15 tháng 11 năm 1923 – 10 tháng 7 năm 1995) là một nhạc sĩ, họa sĩ, nhà thơ, chiến sĩ biệt động ái quốc người
**Hiến Từ Tuyên Thánh Hoàng hậu** (chữ Hán: 憲慈宣聖皇后, 1299 - 14 tháng 12, 1369), còn hay gọi là **Hiến Từ Hoàng thái hậu** (憲慈皇太后), sách Khâm định chép **Huệ Từ Thái hậu** (惠慈太后), là
**Văn Minh Phùng Hoàng hậu** (chữ Hán: 文明馮皇后, 441 - 17 tháng 10, 490), thường gọi là **Văn Minh Thái hậu** (文明太后) hoặc **Bắc Ngụy Phùng Thái hậu** (北魏冯太后), là Hoàng hậu của Bắc Ngụy
**Ludwig van Beethoven** (rửa tội ngày 17 tháng 12 năm 1770 – 26 tháng 3 năm 1827) là một nhà soạn nhạc cổ điển người Đức. Ông là một hình tượng âm nhạc quan trọng
**Hiếu Văn Đậu Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝文竇皇后; 205 - 135 TCN), còn gọi là **Đậu Thái hậu** (竇太后), kế thất nhưng là Hoàng hậu tại vị duy nhất của Hán Văn Đế Lưu Hằng,