✨Văn Chiêu Vương

Văn Chiêu Vương

Văn Chiêu Vương (chữ Hán: 文昭王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Danh sách

Ngũ Hồ thập lục quốc Tây Tần Văn Chiêu Vương Bắc Ngụy Nhiệm Thành Văn Chiêu Vương Bắc Tề Phùng Dực Văn Chiêu Vương Ngũ đại thập quốc Sở Văn Chiêu Vương

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Văn Chiêu Vương** (chữ Hán: 文昭王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ. ## Danh sách *Ngũ Hồ thập lục quốc Tây Tần Văn Chiêu Vương *Bắc Ngụy Nhiệm Thành Văn Chiêu Vương
**Sở Chiêu vương** (chữ Hán: 楚昭王, bính âm: Chŭ Zhāo Wáng, 526 TCN - 489 TCN), thị **Hùng** (熊) tính **Mị** (芈), tên **Trân** (轸), là vị quốc vương thứ 13 của nước Sở -
**Ngụy Chiêu vương** (chữ Hán: 魏昭王, trị vì: 295 TCN – 277 TCN), tên thật là **Ngụy Sắc** (魏遫) hay **Ngụy Chính**, là vị vua thứ năm nước Ngụy - chư hầu nhà Chu thời
**Hiếu Chiêu Vương** (trị vì 692–702) là người trị vì thứ 32 của Tân La. Ông là con trai cả của Thần Văn Vương cùng người phu nhân thứ hai là Thần Mục (神穆, Sinmok).
**Văn Vũ Vương** (trị vì 661–681), tên thật là **Kim Pháp Mẫn**, là quốc vương thứ 30 của Tân La. Ông thường được coi là người trị vì đầu tiên của thời kỳ Tân La
**Văn Định Vương hậu** (chữ Hán: 文定王后, Hangul: 문정왕후; 1 tháng 2, 1501 - 29 tháng 12, 1565), còn gọi là **Thánh Liệt Đại phi** (聖烈大妃), là Vương hậu thứ ba của Triều Tiên Trung
**Văn Huệ Vương** (_chữ Hán_:文惠王) là thụy hiệu hoặc tước hiệu của một số nhân vật lịch sử ở khu vực Á Đông dưới chế độ quân chủ. ## Danh sách * Cơ Tử Triều
**Văn Chiêu Công** (_chữ Hán_:文昭公) là thụy hiệu của một số vị công tước trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc. ## Danh sách *Bắc Ngụy Trường Lạc Văn Chiêu Công Cao
**Nam Chiếu quốc** (chữ Hán: 南詔國), cũng gọi **Đại Lễ** (大禮), người Thổ Phồn gọi **ljang yul** (tiếng Tạng: ), là một vương quốc của người Bạch, người Miêu và người Di (người Lô Lô),
[[Tập tin:Passports-assorted.jpg|nhỏ|Hộ chiếu thông thường của Hà Lan, ngoại giao Nepal, hộ chiếu phổ thông của Ba Lan và Hộ chiếu Công vụ của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] nhỏ|Kiểm soát hộ chiếu tại
**Vân Nam** () là một tỉnh ở phía tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, giáp biên giới với các tỉnh Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai và Tuyên Quang của Việt Nam.
**Đại Vương** (chữ Hán: 大王) là thụy hiệu hoặc tôn hiệu của một số vị quân chủ, ngoài ra **Đại Vương** (代王) còn là tước hiệu của một số vị quân chủ. ## Thụy hiệu
**Vũ Văn Sĩ Cập** (tiếng Trung: 宇文士及, bính âm: Yǔwén Shìjí) (? - 11 tháng 11 năm 642), tự **Nhân Nhân** (仁人), thụy hiệu **Dĩnh Túng Công** (郢縱公), là người Trường An, Ung Châu. Ông
**Bột Hải** (, , ) là một vương quốc đa sắc tộc cổ của Triều Tiên tồn tại từ năm 698 đến 926 được lập ra bởi Đại Tộ Vinh (_Tae Choyŏng_) từ sau khi
**Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland**, còn được biết đến với tên gọi **Vương quốc Liên hiệp Đại Anh và Bắc Ireland** hoặc **Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland** (), hay
**Chính phủ Quốc vương Bệ hạ** (/HMG) thường được gọi là **Chính phủ Vương quốc Liên hiệp Anh**, là chính phủ trung ương của Vương quốc Liên hiệp Đại Anh và Bắc Ireland. Lãnh đạo
**Thi Lãng Chiếu** (, ?~794) là một bộ lạc tại Vân Nam hình thành vào thời kỳ đầu nhà Đường và là một trong Lục Chiếu. Lãnh địa của Việt Thác Chiếu nay thuộc huyện
**Lục Chiếu** () khởi đầu từ thế kỷ thứ 7 tại khu vực Nhĩ Hải, Vân Nam ngày nay từ 6 bộ lạc lớn, xưng là "Lục Chiếu". ## Lịch sử Vào thời nhà Đường,
**Triệu vương** (趙王) là một phong hiệu dành cho các quốc vương và thân vương Trung Quốc cổ đại, đặt theo nước Triệu nhà Chu. ## Việt Nam ### Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ
Nơi an nghỉ của Mạc Thiên Tứ, nguyên soái Tao đàn Chiêu Anh Các, trên núi Bình San. **Tao đàn Chiêu Anh Các**, gọi tắt là **Chiêu Anh Các** do Trần Trí Khải tự Hoài
**Đằng Đạm Chiếu** (, ?~794) là một bộ lạc tại Vân Nam, hình thành vào thời kỳ đầu nhà Đường và là một trong Lục Chiếu. Lãnh địa của Đằng Đạm Chiếu nay nằm tại
**Hát văn**, còn gọi là **chầu văn**, **hát hầu đồng**, **hát bóng**, là một loại hình nghệ thuật ca hát cổ truyền của Việt Nam. Đây là hình thức lễ nhạc gắn liền với nghi
**Mông Huề Chiếu** (, ?~730) là một bộ lạc tại Vân Nam hình thành vào thời kỳ đầu nhà Đường và là một trong Lục Chiếu. Lãnh địa của Mông Huề Chiếu là khu vực
**Vương hậu** (chữ Hán: 王后; Hangul: 왕후Wanghu; tiếng Anh: Queen Consort) là một Vương tước thời phong kiến của một số quốc gia phương Đông như Trung Quốc, Việt Nam, Triều Tiên và các quốc
|- id="26" | colspan="3" id="27" style="text-align:center; font-size:95%; padding:0.6em 0em 0.6em 0em;" |thế=|giữa|510x510px|Vị trí của Cổ vương quốc
Cổ Vương quốc Ai Cập (khoảng năm 2686 TCN - khoảng năm 2181 TCN), lãnh
**Lãng Khung Chiếu** (, ?~794) là một bộ lạc tại Vân Nam hình thành vào thời kỳ đầu nhà Đường và là một trong Lục Chiếu. Lãnh địa Lãng Khung Chiếu nay thuộc huyện Nhĩ
**Văn học Việt Nam thời Tiền Lê** được nhiều nhà nghiên cứu xem là giai đoạn sơ khởi của nền văn học viết Việt Nam (để phân biệt với văn học dân gian, văn học
thumb|281x281px|Dấu ấn lịch sử tại [[Dinh tổng thống (Nam Kinh)|Dinh tổng thống Nam Kinh nhắc đến chữ "Thiên Vương" trong lời tựa ()]] **Thiên vương** () là tước hiêu của Trung Quốc dành cho các
**Việt Tích Chiếu** (, ?~747) là một bộ lạc tại Vân Nam hình thành vào thời kỳ đầu nhà Đường và là một trong Lục Chiếu. Lãnh địa của Việt Tích Chiếu nay thuộc huyện
phải|nhỏ|300x300px| Hệ [[Hệ tọa độ Descartes|tọa độ Descartes hai chiều ]] **Không gian hai chiều** là một bối cảnh hình học trong đó hai giá trị (được gọi là tham số) là cần thiết để
**Vương Song** (chữ Hán: 王雙, bính âm: Wang Shuang; mất 228) tự là **Tử Toàn** (子全), là một vị tướng lĩnh của nhà Tào Ngụy trong thời kỳ Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.
**Hoàng Văn Thái** (1915 – 1986), tên khai sinh là **Hoàng Văn Xiêm** là Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam và là một trong những tướng lĩnh có ảnh hưởng quan trọng trong
Đầm Hoa Dáng Dài Tay Cổ Vuông Thiết Kế Vintage Hàn Quốc chun ngực xe đùi Xu hướng thời trang mùa hè năm 2021 sẽ sự lên ngôi của họa tiết hoa lá và các
Đầm Hoa Dáng Dài Tay Cổ Vuông Thiết Kế Vintage Hàn Quốc chun ngực xe đùi hân hành giới thiệu đến với các bạn một kiểu Váy hoa dáng dài dài tay xe tà Thiết
nhỏ|Ông Lê Văn Trương **Lê Văn Trương** (1906-1964), bút hiệu **Cô Lý**, là nhà báo, nhà văn Việt Nam thời tiền chiến. Theo nhiều nhà nghiên cứu văn học Việt, hiện nay (2009), ông được
**Thập Quốc Xuân Thu** () là một sách sử theo thể kỷ truyện do Ngô Nhâm Thần (吳任臣) thời nhà Thanh biên soạn. Bộ sách có tổng cộng 114 quyển Bộ sách hoàn thành vào
**Tần Chiêu Tương vương** (chữ Hán: 秦昭襄王; 325 TCN – 251 TCN, trị vì: 306 TCN - 251 TCN) hay **Tần Chiêu vương** (秦昭王), là vị vua thứ 33 của nước Tần - chư hầu
nhỏ|Cổng Vĩnh lăng Vương Kiến tại Thành Đô nhỏ|Lăng mộ Vương Kiến **Vương Kiến** (, 847 – 11 tháng 7 năm 918), tên tự **Quang Đồ** (光圖), gọi theo thụy hiệu là **(Tiền) Thục Cao
**Sao Diêm Vương** (**Pluto**) hay **Diêm Vương tinh** (định danh hành tinh vi hình: **134340 Pluto**) là hành tinh lùn nặng thứ hai đã được biết trong Hệ Mặt Trời (sau Eris) và là vật
**Vương Chiêu Quân** (chữ Hán: 王昭君), cũng gọi **Minh phi** (明妃) hoặc **Minh Quân** (明君), là một nhân vật chính trị thời nhà Hán, nguyên là cung nhân của Hán Nguyên Đế, rồi trở thành
Tề Dượng vương **Vũ Văn Hiến** (chữ Hán: 宇文宪, 544 - 578), tên tự là **Bì Hà Đột**, người trấn Vũ Xuyên, Đại Quận , dân tộc Tiên Ti, là tướng lĩnh, hoàng thân nhà
**Sao Hải Vương** (tiếng Anh: **Neptune**), hay **Hải Vương Tinh** (chữ Hán: 海王星) là hành tinh thứ tám và xa nhất tính từ Mặt Trời trong Hệ Mặt Trời. Nó là hành tinh lớn thứ
**Lưu Tống Văn Đế** (chữ Hán: 劉宋文帝; 407–453), tên húy là **Lưu Nghĩa Long** (), tiểu tự **Xa Nhi** (車兒), là một hoàng đế của triều Lưu Tống thời Nam-Bắc triều. Ông là con trai
nhỏ|289x289px|_Khuê Văn Các_ - biểu tượng của Thủ đô [[Hà Nội. Đây là nơi học sinh thường hay chụp ảnh trong những lễ tốt nghiệp]]**Văn Miếu – Quốc Tử Giám** là quần thể di tích
**Vương Mãng** (chữ Hán: 王莽; 12 tháng 12, 45 TCN - 6 tháng 10, năm 23), biểu tự **Cự Quân** (巨君), là một quyền thần nhà Hán, người về sau trở thành vị Hoàng đế
**Tùy Văn Đế** (chữ Hán: 隋文帝; 21 tháng 7, 541 – 13 tháng 8, 604), miếu hiệu **Tùy Cao Tổ**, tên Hán là **Dương Kiên** (楊堅), tên Tiên Ti là **Fuluruqen** (普六茹堅, Phổ Lục Như
**Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế** (chữ Hán: 北魏孝文帝; 13 tháng 10 năm 467 – 26 tháng 4 năm 499), tên húy lúc sinh là **Thác Bạt Hoành** (拓拔宏), sau đổi thành **Nguyên Hoành** (元宏), là
**Triệu Huệ Văn vương** (chữ Hán: 趙惠文王; 310 TCN - 266 TCN), còn gọi là **Triệu Văn Vương** (趙文王), tên thật là **Triệu Hà** (趙何), là vị vua thứ bảy của nước Triệu - chư
**Văn Minh Phùng Hoàng hậu** (chữ Hán: 文明馮皇后, 441 - 17 tháng 10, 490), thường gọi là **Văn Minh Thái hậu** (文明太后) hoặc **Bắc Ngụy Phùng Thái hậu** (北魏冯太后), là Hoàng hậu của Bắc Ngụy
**Vương Cơ** (chữ Hán: 王基, 190 – 261) là tướng lãnh nhà Tào Ngụy thời Tam quốc trong lịch sử Trung Quốc. Ông có công trấn áp 2 cuộc nổi dậy ở Dương Châu của