✨Valenciennes

Valenciennes

Valenciennes là một xã trong vùng Hauts-de-France, thuộc tỉnh Nord, quận Valenciennes, tổng Chef-lieu của 3 tổng. Tọa độ địa lý của xã là 50° 21' vĩ độ bắc, 03° 31' kinh độ đông. Valenciennes nằm trên độ cao trung bình là 42 mét trên mực nước biển, có điểm thấp nhất là 171 mét và điểm cao nhất là 56 mét. Xã có diện tích 13,84 km², dân số vào thời điểm 1999 là 43.247 người; mật độ dân số là 3125 người/km².

Thông tin nhân khẩu

Các thành phố kết nghĩa

  • Agrigent, Ý,
  • Brioude, Pháp,
  • Düren, Đức,
  • Gleiwitz, Ba Lan,
  • Medway, Vương quốc Anh,
  • Moskau, Nga,
  • Nacka, Thụy Điển,
  • Obuda (Budapest), Hungary,
  • Yichang, Trung Quốc,

Nhân vật nổi tiếng

  • Jean-Baptiste Carpeaux, nhà điêu khắc
  • Jean Froissart, nhà thơ
  • Alfred Mathieu Giard, nhà sinh vật học
  • Heinrich VII (Thánh chế La Mã), hoàng đế Đức
  • Claude Le Jeune, nhà soạn nhạc
  • Edmond Marin La Meslée, phi công
  • Jean Lefebvre, diễn viên
  • Jean-Baptiste Pater, họa sĩ
  • Alexandre Abel de Pujol, họa sĩ
  • Pierre Richard, diễn viên
  • Jean-Antoine Watteau, họa sĩ
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Câu lạc bộ bóng đá Valenciennes** (; thường được gọi là **Valenciennes** hoặc **USVA**) là một câu lạc bộ bóng đá Pháp có trụ sở tại Valenciennes. Câu lạc bộ được thành lập vào năm
**Achille Valenciennes** (9 tháng 8 năm 1794 – 13 tháng 4 năm 1865) là một nhà động vật học người Pháp. ## Tiểu sử Valenciennes sinh ra và lớn lên ở Paris. Ông theo học
**Quận Valenciennes** là một quận của Pháp, nằm ở tỉnh Nord, trong vùng Nord-Pas de Calais. Quận này có 9 tổng và 82 xã. ## Các đơn vị hành chính ### Các tổng Các tổng
**Valenciennes** là một xã trong vùng Hauts-de-France, thuộc tỉnh Nord, quận Valenciennes, tổng Chef-lieu của 3 tổng. Tọa độ địa lý của xã là 50° 21' vĩ độ bắc, 03° 31' kinh độ đông. Valenciennes
**Aulnoy-lez-Valenciennes** là một xã của tỉnh Nord, thuộc vùng Hauts-de-France, miền bắc nước Pháp.
**Sân vận động Hainaut** là một sân vận động đa năng ở Valenciennes, Pháp. Sân được sử dụng chủ yếu cho các trận đấu bóng đá và các trận sân nhà của câu lạc bộ
**Sikou Niakaté** (sinh ngày 10 tháng 7 năm 1999) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp hiện tại đang thi đấu ở vị trí trung vệ cho câu lạc bộ Braga tại Giải bóng
**Opa Nguette** (sinh ngày 8 tháng 7 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp hiện tại đang thi đấu ở vị trí tiền vệ tấn công hoặc tiền đạo cho Đội tuyển
**Adama Coulibaly** (sinh ngày 10 tháng 9 năm 1980) là một hậu vệ bóng đá người Mali đã giải nghệ. Khởi đầu sự nghiệp tại Djoliba, ông dành hầu hết sự nghiệp của mình thi
**Jean-Louis Leca** (sinh ngày 21 tháng 9 năm 1985) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Pháp hiện đang thi đấu ở vị trí thủ môn cho câu lạc bộ RC Lens tại
**Kevin Daniel Van Den Kerkhof Guitoun** (; sinh ngày 14 tháng 3 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp hiện tại đang thi đấu ở vị trí hậu vệ cánh phải cho
**Sessi Octave Emile D'Almeida** (sinh ngày 20 tháng 11 năm 1995) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp thi đấu ở vị trí tiền vệ phòng ngự cho câu lạc bộ Ligue 2 Pau
**Vincent Aboubakar** (sinh ngày 22 tháng 1 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá người Cameroon, thi đấu ở vị trí tiền đạo cắm cho câu lạc bộ Beşiktaş tại Süper Lig và là
**Họ Cá hồng** (danh pháp: **Lutjanidae**) là một họ cá thuộc bộ Cá vược đa số sống ở đại dương trừ một số loài sống ở khu vực cửa sông và tìm mồi nơi nước
**Họ Cá đuôi gai** (tên khoa học: **_Acanthuridae_**) là một họ cá theo truyền thống được xếp trong phân bộ Acanthuroidei của bộ Cá vược (Perciformes). Họ này có khoảng 84 loài thuộc 6 chi,
**_Trochus_** là một chi ốc biển có kích thước vừa đến rất lớn. Chúng là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Trochidae, họ ốc đụn. _Trochus niloticus_, ví dụ, là
**Cá kìm** (Danh pháp khoa học: **_Hyporhamphus_**) là một chi cá trong Họ Cá lim kìm (Hemiramphidae) thuộc bộ cá nhói Beloniformes. ## Species Hiện hành có 37 loài được ghi nhận trong chi này
nhỏ|phải|_[[Lutjanus argentimaculatus_]] **_Lutjanus_** là một chi trong Họ Cá hồng được tìm thấy trong các đại dương lớn gồm Đại Tây Dương, Ân Độ Dương và Thái Bình Dương Chi này gồm cả hai loài
**_Orestias_** là một chi cá trong họ Cyprinodontidae thuộc bộ cá chép răng. Nhiều loài cá trong chi này còn được gọi là cá **_carache_**. ## Các loài * _Orestias agassizii_ Valenciennes, 1846 * _Orestias
**_Cheilopogon_** là một chi cá chuồn. ## Các loài Hiện tại người ta công nhận 29 loài trong chi này: * _Cheilopogon abei_ Parin, 1996 (Abe's flyingfish) * _Cheilopogon agoo_ (Temminck & Schlegel, 1846) (Japanese
**_Diplodus_** là một chi cá trong Họ Cá tráp thuộc bộ Cá vược Perciformes ## Các loài *_Diplodus annularis_ (Linnaeus, 1758) *_Diplodus argenteus_ (Valenciennes, 1830) **_D. a. argenteus_ (Valenciennes, 1830) **_D. a. caudimacula_ (Poey, 1860)
**_Chelon_** là một chi cá đối trong họ Mugilidae được tìm thấy trong vùng nước duyên hải, cửa sông và một số con sông tại khu vực Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương cũng
nhỏ|phải|Một con cá dìa **Chi Cá dìa** hay còn gọi là **cá nâu**, **tảo ngư** (danh pháp khoa học: **_Siganus_**) là tên gọi chỉ các loài cá thuộc chi duy nhất của **họ Cá dìa**
**Cá chép mỡ châu Phi** (Danh pháp khoa học: **_Alestes_**) là một chi cá trong họ Alestidae thuộc bộ cá chép mỡ Characiformes được tìm thấy trên lục địa châu Phi. Trước đây chúng có
**Đường cao tốc A2** là một đường cao tốc được tách ra từ đường cao tốc A1 tại địa phận xã Combles trong tỉnh Somme và kết thúc tại biên giới Pháp–Bỉ (trên địa phận
**_Awaous_** là một chi của họ cá Oxudercidae. ## Các loài Hiện tại có khoảng 19 loài sau đây được ghi nhận trong chi: * _Awaous acritosus_ Watson, 1994 * _Awaous aeneofuscus_ (W. K. H.
**Cá trích** (danh pháp khoa học: **_Sardinella_**) là một chi cá biển thuộc chi cá xương, họ Cá trích (Clupeidae). Đây là một loài cá có giá trị kinh tế lớn, là đối tượng quan
**_Venustas_** là một chi ốc biển trong họ Calliostomatidae. ## Danh sách loài * †_Venustas fragilis_ (Finlay, 1923) ; Đồng nghĩa: * _Venustas blacki_ Powell, 1950: synonym of _Calliostoma (Maurea) blacki_ (Powell, 1950) * _Venustas
**_Mugil_** là một chi cá trong họ _Mugilidae_. ## Các loài Có 15 loài được ghi nhận: * _Mugil bananensis_ (Pellegrin, 1927) * _Mugil broussonnetii_ Valenciennes, 1836 * _Mugil capurrii_ (Perugia, 1892) * _Mugil cephalus_
**_Clupeinae_** là một phân họ cá trong họ _Clupeidae_. ## Các chi * _Amblygaster_ Bleeker, 1849. * _Clupea_ Linnaeus, 1758. * _Clupeonella_ Kessler, 1877. * _Escualosa_ Whitley, 1940. * _Harengula_ Valenciennes in Cuvier & Valenciennes,
**_Cynoscion_** là một chi cá trong họ cá lù đù Sciaenidae trong bộ cá vược Perciformes. Chi này bao gồm các loài cá biển ## Species Chi cá này hàm chứa 24 loài: * _Cynoscion
**Siret** (, ) hay **Seret** (), là sông khởi nguồn từ dãy Karpat tại vùng Bắc Bukovina của Ukraina, và chảy về phía nam qua Romania rồi đổ vào sông Danube. ## Mô tả Sông
**_Barbus_** là một chi cá trong họ Cyprinidae thuộc bộ cá chép Cyprinidae. ## Các loài Có 311 loài được ghi nhận trong chi này * _Barbus ablabes_ Bleeker, 1863 * _Barbus aboinensis_ Boulenger, 1911
**_Systomus_** là một chi cá chép bản địa của vùng nhiệt đới châu Á. ## Các loài Hiện hành có 19 được mô tả trong chi này * _Systomus asoka_ Kottelat & Pethiyagoda, 1989 (Asoka
**Cá lượng** hay **cá đổng** (Danh pháp khoa học: **_Nemipterus_**) là một chi cá biển bản địa trong họ cá đổng lượng Nemipteridae, thuộc bộ cá vược của vùng Ấn Độ Dương và phía Tây
**Strongylura** là một chi cá trong họ Belonidae ## Các loài Có 14 loài đã được ghi nhận trong chi này gồm * _Strongylura anastomella_ (Valenciennes, 1846) * _Strongylura exilis_ (Girard, 1854) (Californian needlefish) *
**_Leiognathus_** là một chi cá trong họ Cá liệt bản địa của Ấn Độ Dương và Tây Thái Bình Dương * Chi _Leiognathus_ Lacépède, 1802 ** _Leiognathus berbis_ (Valenciennes, 1835): Cá liệt bè ** _Leiognathus
**Olympique de Marseille** (, ; , ), còn được gọi đơn giản là **Marseille** hoặc viết tắt **OM** (, ), là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp tại thành phố Marseille, Pháp; được
**Chi Cá mè phương nam** (danh pháp khoa học: **_Osteochilus_**) là một chi trong họ Cá chép (Cyprinidae). Gọi như vậy vì cả ba loài có mặt ở Việt Nam hiện được công nhận thuộc
**_Clinus_** là một chi cá trong họ Clinidae, thường được tìm thấy ở Đông nam Đại Tây Dương đến Tây Ấn Độ Dương. ## Các loài Các nhà khoa học đã ghi nhận được chính
**_Chrysoblephus_** là một chi cá trong Họ Cá tráp (Sparidae). ## Các loài Chi này gồm có các loài sau: *_Chrysoblephus anglicus_ (Gilchrist & Thompson, 1908) *_Chrysoblephus cristiceps_ (Valenciennes, 1830) *_Chrysoblephus gibbiceps_ (Valenciennes, 1830) Đây
**Cá** **Arapaima** hay **Pirarucu**, hoặc **paiche** (Danh pháp khoa học: _Arapaima_) là một chi cá nước ngọt trong họ Arapaimidae thuộc bộ cá rồng (Osteoglossiformes) gồm các loài cá bản địa của sông Amazon và
**Chiến tranh Pháp-Tây Ban Nha** là một cuộc xung đột quân sự đã đẩy nước Pháp tham chiến trong Chiến tranh Ba mươi năm. Sau khi các đồng minh Đức của Thụy Điển buộc phải
**Cá Mahseer** là tên gọi chỉ chung cho các loài cá của chi Tor và chi Neolissochilus trong họ cá chép (Cyprinidae), chúng là các loài cá trong họ cá chép phân bố ở vùng
**Cá chốt** (Danh pháp khoa học: **_Mystus_**) là một chi cá da trơn trong họ Cá lăng. ## Các loài nhỏ|phai|. Hiện nay có 46 loài đã được ghi nhận: * _Mystus abbreviatus_ (Valenciennes, 1840)
**_Arius_** hay còn gọi là **chi cá úc** hay đơn giản là **cá úc** là một chi cá da trơn trong họ Ariidae, đây là loài cá da trơn bản địa của vùng Đông Nam
**_Bathygobius_** là một chi của Họ Cá bống trắng ## Các loài Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận: * _Bathygobius aeolosoma_ (J. D. Ogilby, 1889) * _Bathygobius albopunctatus_ (Valenciennes,
**Puntius** là một chi cá trong họ Cyprinidae gồm các loại cá nhỏ và được gọi với cái tên dân dã là **cá đòng đong**, nhiều loại cá trong chi này được ưa chuộng để
**_Setipinna_** là một chi cá cơm trong họ Cá trổng (Engraulidae). Được William John Swainson lập ra năm 1839 với các loài mà ông liệt kê khi đó là _Setipinna megalura_ (= _Clupea phasa_ =
**Bộ Cá râu** (danh pháp khoa học: **Polymixiiformes**) là một bộ cá vây tia bao gồm một chi sinh tồn là _Polymixia_ trong một họ còn loài sinh tồn là Polymixiidae và một vài chi,