Trong toán học, ước số chung lớn nhất (ƯCLN) hay ước chung lớn nhất (ƯCLN) của hai hay nhiều số nguyên là số nguyên dương lớn nhất là ước số chung của các số đó. Ví dụ, ước chung lớn nhất của 6 và 15 là 3 vì và .
Trong tiếng Anh, ước chung lớn nhất gọi là greatest common divisor (GCD), greatest common factor (GCF), highest common factor (HCF), greatest common measure (GCM), hay highest common divisor (HCD).
Trong trường hợp tất cả số nguyên đều bằng 0 thì chúng không có ƯCLN vì khi đó mọi số tự nhiên khác không đều là ước chung của các số đó. Nếu trong các số đó có ít nhất một số bằng 0 và ít nhất một số khác 0 thì ƯCLN của chúng bằng ƯCLN của các số khác 0.
Tổng quan
Ký hiệu
Ước chung lớn nhất của a0, a1, a2,... an được ký hiệu là ƯCLN(a0, a1, a2,... an)
Ví dụ
Tìm ước chung lớn nhất của 27 và 45?
Ta có:
- Các ước của 27 là .
- Các ước của 45 là .
Những số nằm trong cả hai danh sách được gọi là những ước chung của 27 và 45:
Trong đó số lớn nhất là 9. Vậy 9 là ước chung lớn nhất của 27 và 45. Viết UCLN(27,45)=9
Số nguyên tố cùng nhau
Các số được gọi là số nguyên tố cùng nhau nếu ước chung lớn nhất của chúng bằng 1. Chẳng hạn, 9 và 28 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Ước chung lớn nhất được sử dụng để đưa một phân số về dạng phân số tối giản. Chẳng hạn, ƯCLN(42, 56)=14, do đó,
:
Các tính chất
- Mọi ước chung của các số là ước của ƯCLN của các só đó.
- Với các số nguyên a0, a1, a2,... an, ƯCLN(a0, a1, a2,... an) có thể được định nghĩa tương đương như số nguyên dương d nhỏ nhất có dạng d = trong đó xk là các số nguyên. Định lý này được gọi là đẳng thức Bézout. Các số xk có thể tính nhờ Giải thuật Euclid mở rộng.
ƯCLN(a, 0) =|a|, với mọi a ≠ 0, vì mọi số khác 0 bất kỳ là ước của 0, và ước lớn nhất của a là|a|. Đây là trường hợp cơ sở trong thuật toán Euclid.
Nếu a là ước của tích b·c, và ƯCLN(a, b) = d, thì a/d là ước của c.
Nếu m là số nguyên dương, thì ƯCLN(ma0, ma1, ma2,...man) = m · ƯCLN(a0, a1, a2,... an).
Nếu m là số nguyên bất kỳ, thì ƯCLN(a + m · b, b) = ƯCLN(a, b). Nếu m ước chung (khác 0) của a và b, thì UCLN(a/m, b/m) = ƯCLN(a, b)/m.
ƯCLN là một hàm có tính nhân theo nghĩa sau: nếu các số a1, a2,...,an là các số nguyên tố cùng nhau, thì ƯCLN(a1 · a2 · ... · an, b) = ƯCLN(a1, b) · ƯCLN (a2, b) · ... · ƯCLN (an, b).
ƯCLN là hàm giao hoán: ƯCLN(a, b) = ƯCLN(b, a).
ƯCLN là hàm kết hợp: ƯCLN(a,b,c)= ƯCLN(a, ƯCLN(b, c)) = ƯCLN(ƯCLN(a, b), c).
ƯCLN(a, b) quan hệ chặt chẽ với BCNN(a, b): ta có
::ƯCLN(a, b) · BCNN(a, b) = a · b.
:Công thức này thường được dùng để tính BCNN của 2 số. Dạng khác của mối quan hệ này là tính chất phân phối:
:BCNN(a, ƯCLN(a0, a1, a2,... an)) = ƯCLN(BCNN(a, a0), BCNN(a, a1), BCNN(a,a2),...,BCNN(a,an)).
Nếu sử dụng định nghĩa ƯCLN(0, 0) = 0 và BCNN(0, 0) = 0 thì khi đó tập các số tự nhiên trở thành một dàn đầy đủ phân phối với ƯCLN.
Trong Hệ tọa độ Descartes, ƯCLN(a, b) biểu diễn số các điểm với tọa độ nguyên trên đoạn thẳng nối các điểm (0, 0) và (a, b), trừ chính điểm (0, 0).
Tính toán
Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố
Định lý cơ bản của số học nói rằng mọi số nguyên dương lớn hơn 1 có thể biểu diễn một cách duy nhất dạng tích các số nguyên tố (nếu không kể đến thứ tự của các thừa số). Như vậy các hợp số có thể coi như là các nguyên tố cấu thành hợp số. Ví dụ:
:
Ở đây chúng ta có hợp số 90 tạo thành bởi một nguyên tử 2, hai nguyên tử 3 và một nguyên tử 5.
Kiến thức này có thể giúp chúng ta tìm ƯCLN của một tập hợp các số.
Ví dụ: Tìm giá trị của ƯCLN(12, 32, 60).
Đầu tiên, ta phân tích từng số thành dạng tích lũy thừa các số nguyên tố.
:
:
:
Với mỗi thừa số nguyên tố có chung trong tất cả các số, nâng lũy thừa bậc thấp nhất, tích của chúng cho ta giá trị ƯCLN cần tìm. Thừa số 2 có ở cả ba số, có bậc thấp nhất là 22. Do đó:
:
Trên thực tế phương pháp này chỉ dùng cho các số nhỏ. Việc phân tích các số lớn ra thừa số nguyên tố mất rất nhiều thời gian.
Để tìm ƯCLN của 2 số tự nhiên thì phương pháp hiệu quả là giải thuật Euclid dựa trên dãy liên tiếp các phép chia có dư.
Tính qua bội số chung nhỏ nhất
Nếu a và b là các số khác không, thì ước chung lớn nhất của a và b có thể tính qua bội chung nhỏ nhất (BCNN) của a và b:
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Trong toán học, **ước số chung lớn nhất** (**ƯCLN**) hay **ước chung lớn nhất** (**ƯCLN**) của hai hay nhiều số nguyên là số nguyên dương lớn nhất là ước số chung của các số đó.
Trong số học, **bội số chung nhỏ nhất** (hay còn gọi tắt là **bội chung nhỏ nhất**, được viết tắt là **BCNN**, tiếng Anh: least common multiple hoặc lowest common multiple (LCM) hoặc smallest common
Cơ Sở Của Hình Học Euclid viết sách Cơ Sở Của Hình Học ở Alexandria khoảng 300 năm trước Công nguyên. Trải qua 2400 năm, các mệnh đề phát biểu và chứng minh trong Cơ
Cơ Sở Của Hình Học Euclid viết sách Cơ Sở Của Hình Học ở Alexandria khoảng 300 năm trước Công nguyên. Trải qua 2400 năm, các mệnh đề phát biểu và chứng minh trong Cơ
Euclid viết sách Cơ Sở Của Hình Học ở Alexandria khoảng 300 năm trước Công nguyên. Trải qua 2400 năm, các mệnh đề phát biểu và chứng minh trong Cơ Sở Của Hình Học vẫn
Trong toán học, các số nguyên _a_ và _b_ được gọi là **nguyên tố cùng nhau** (tiếng Anh: **coprime** hoặc **relatively prime**) nếu chúng có Ước số chung lớn nhất là 1. Ví dụ 5
thumb|Một cái bánh với bánh bị mất. Phần còn lại là . **Phân số** là sự biểu diễn số hữu tỷ dưới dạng tỷ lệ của hai số nguyên, trong đó số ở trên
Trong lý thuyết số, **tổng ước số thực sự** _s_(_n_) của một số nguyên dương _n_ là tổng của tất cả các ước của _n_ và nhỏ hơn _n_. Nó được sử dụng để mô
nhỏ|429x429px|Boolean lattice of subsets Trong đại số trừu tượng, **đại số Boole** hay **đại số Boolean** là một cấu trúc đại số có các tính chất cơ bản của cả các phép toán trên tập
Trong toán học, **số nguyên** được định nghĩa một cách thông dụng là một số có thể được viết mà không có thành phần phân số. Ví dụ: 21, 4, 0 và −2048 là các
**Phân số tối giản** là phân số mà có tử số và mẫu số không thể cùng chia hết cho số nào ngoại trừ số 1 (hoặc -1 nếu lấy các số âm). Nói cách
Trong lý thuyết số, **hàm** **số học**, hoặc **hàm số lý thuyết số** đối với hầu hết các tác giả nói đến bất kỳ hàm _f_ (_n_) nào có miền là số nguyên dương và
nhỏ|Chiếc bánh pizza được cắt nhỏ; mỗi miếng bánh là chiếc bánh. **Phân số đơn vị** là phân số dương có tử số bằng 1, tức có dạng với là
Trong toán học, một **số đại số nguyên** (đôi khi gọi là _số nguyên đại số_) là một nghiệm (thực hoặc phức) của một đa thức với các hệ số nguyên và có hệ số
nhỏ|phải|Bò bison châu Mỹ là loài thú trên cạn lớn nhất Tây Bán Cầu nhỏ|phải|Voi là loài thú lớn nhất trên cạn nhỏ|phải|Tê giác trắng là loài thú guốc lẻ lớn nhất **Các loài thú
**Số hoàn hảo** (hay còn gọi là **số hoàn chỉnh**, **số hoàn thiện** hoặc **số hoàn thành**) là một số nguyên dương mà tổng các ước nguyên dương thực sự của nó (các số nguyên
**Số Fermat** là một khái niệm trong toán học, mang tên nhà toán học Pháp Pierre de Fermat, người đầu tiên đưa ra khái niệm này. Nó là một số nguyên dương có dạng :
**Tuyên bố chung Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Chính phủ nước Nhật Bản** (, ), gọi tắt là **Tuyên bố chung Trung-Nhật**, được chính phủ hai bên ký kết khi
Trong sinh học và gia phả học, **tổ tiên chung gần nhất**, viết tắt tiếng Anh là **MRCA** (_Most recent common ancestor_), của một tập hợp bất kỳ các sinh vật là _một cá thể
thumb|right|Các thao tác bước xoay [[Rubik|khối lập phương Rubik tạo thành nhóm khối lập phương Rubik.]] Trong toán học, một **nhóm** (group) là một tập hợp các phần tử được trang bị một phép toán
phải|nhỏ|[[Lưu đồ thuật toán (thuật toán Euclid) để tính ước số chung lớn nhất (ưcln) của hai số _a_ và _b_ ở các vị trí có tên A và B. Thuật toán tiến hành bằng
Trang đầu của Hòa ước Versailles, bản [[tiếng Anh]] thumb|thumbtime=5|_The Signing of the Peace Treaty of Versailles_ **Hòa ước Versailles** năm 1919 là hòa ước chính thức chấm dứt cuộc Chiến tranh thế giới thứ
nhỏ|240x240px| Hằng số toán học [[Pi| là một số vô tỉ được thể hiện nhiều trong văn hóa đại chúng. ]] phải|nhỏ|240x240px| Số [[Căn bậc hai của 2| là số vô tỉ ]] Trong toán
Trong tin học, **dấu phẩy động** được dùng để chỉ một hệ thống biểu diễn số mà trong đó sử dụng một chuỗi chữ số (hay bit) để biểu diễn một số hữu tỉ. Thuật
**Lý thuyết số** là một ngành của toán học lý thuyết nghiên cứu về tính chất của số nói chung và số nguyên nói riêng, cũng như những lớp rộng hơn các bài toán mà
phải|[[Voi châu Phi là động vật lớn nhất trên cạn]] **Động vật lớn** hay **động vật khổng lồ** (tiếng Anh: megafauna) là những loài động vật có kích thước to lớn hay thậm chí là
Trong lý thuyết số, số nguyên tố được gọi là **số nguyên tố Sophie Germain** nếu cũng là số nguyên tố. Số của số nguyên tố
Trong lý thuyết số, **số lạ** là số tự nhiên phong phú nhưng không nửa hoàn hảo. Nói cách khác, tổng các ước thực sự (các ước số bao gồm 1 nhưng không phải chính
thumb|Mô tả bằng các [[thanh Cuisenaire về độ dư thừa của số 12]] Trong lý thuyết số, **Số phong phú** hay **số dư thừa** là số sao cho tổng các ước thực sự của số
Trong toán học, **định lý cơ bản của số học** (tiếng Anh: Fundamental theorem of arithmetic) hay **định lý phân tích thừa số nguyên tố** (tiếng Anh: Prime factorization theorem) phát biểu rằng mọi số
**Sự kiện tuyệt chủng Permi – Tam Điệp** hay **Permi – Trias** là một sự kiện tuyệt chủng xảy ra cách đây 251,4 Ma (_Mega annum, triệu năm_), và 70% các loài động vật có
Dưới đây là danh sách các loài cá có kích thước lớn nhất: ## Cá vây thùy (Sarcopterygii) thumb|[[Bộ Cá vây tay|Cá vây tay]] Cá vây thùy lớn nhất còn sinh tồn là cá vây
Trong toán học, một **chứng minh** là một cách trình bày thuyết phục (sử dụng những chuẩn mực đã được chấp nhận trong lĩnh vực đó) rằng một phát biểu toán học là đúng đắn.
nhỏ|285x285px|Các số hữu tỉ (ℚ) được bao gồm trong các [[số thực (ℝ), trong khi bản thân chúng bao gồm các số nguyên (ℤ), đến lượt nó bao gồm các số tự nhiên (ℕ)]] Trong
nhỏ|Chứng minh cặp số (220,284) là cặp số bạn bè bằng que **Số bạn bè** là hai số tự nhiên khác nhau sao cho tổng các ước thật sự của số này bằng số kia.
thumb|right|[[Đường cong Tschirnhausen là một ví dụ về đường cong đại số bậc ba.]] Trong toán học, **đường cong phẳng đại số affin** là tập nghiệm của đa thức hai biến. **đường cong phẳng đại
Những **sinh vật lớn nhất** trên Trái Đất được xác định theo những tiêu chí khác nhau: khối lượng, thể tích, diện tích, chiều dài, chiều cao hoặc thậm chí là kích thước của bộ
**Hiệp ước Nhật–Triều năm 1905** (tiếng Anh: _Treaty of Japan–Korea_; tiếng Hàn: 한일 조약), còn được gọi là **Hiệp ước Eulsa** (tiếng Hàn: 을사조약), **Hiệp ước bất đắc chí Eulsa** hay **Hiệp ước bảo hộ
Máy Tính VINACAL 680EX Plus có màn hình LCD độ phân giải 192 x 63 điểm, được tăng gấp 4 lần, hỗ trợ tăng lượng thông tin hiển thị cũng như cải thiện tính tiện
Máy Tính VINACAL 680EX Plus có màn hình LCD độ phân giải 192 x 63 điểm, được tăng gấp 4 lần, hỗ trợ tăng lượng thông tin hiển thị cũng như cải thiện tính tiện
Trong lý thuyết nhóm, thuật ngữ **cấp** (tiếng Anh: _order_) có hai ý nghĩa, cả hai ý nghĩa này đều liên hệ mật thiết với nhau: * cấp của một nhóm _G_ chính là số
Các quốc gia có nền nông nghiệp phát triển như Ấn Độ, Thái Lan, Việt Nam, Trung Quốc, Pakistan,... hiện đang nằm trong top những nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới. Vậy quốc
Các quốc gia có nền nông nghiệp phát triển như Ấn Độ, Thái Lan, Việt Nam, Trung Quốc, Pakistan,... hiện đang nằm trong top những nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới. Vậy quốc
nhỏ|Lý thuyết biểu diễn nghiên cứu cách các cấu trúc đại số "biến đổi" các đối tượng toán học. Ví dụ đơn giản nhất là cách [[Nhóm nhị diện|nhóm đối xứng của các đa giác
thumb|Một ngôi mộ tập thể trong thảm sát Nam Kinh Tổng số người thiệt mạng trong vụ **thảm sát Nam Kinh** là một vấn đề gây tranh cãi trong lịch sử Nhật Bản và Trung
**Cá mập trắng lớn** (danh pháp khoa học: **_Carcharodon carcharias_**), còn được biết đến với các tên gọi khác như **mũi kim trắng**, **cái chết trắng**, **cá mập trắng**, là một loài cá mập lớn
phải|Bản đồ các [[quốc gia theo mật độ dân số, trên kilômét vuông. (Xem _Danh sách quốc gia theo mật độ dân số._)]] phải|Các vùng có mật độ dân số cao, tính toán năm 1994.
**Chiến tranh thế giới thứ nhất**, còn được gọi là **Đại chiến thế giới lần thứ nhất**, **Đệ nhất Thế chiến** hay **Thế chiến I**, là một cuộc chiến tranh thế giới bắt nguồn tại
**Chiến tranh Nga–Nhật** hay **Nhật-Nga chiến tranh** (tiếng Nhật: 日露戦争 _Nichi-Ro Sensō_, âm Hán Việt: "Nhật Lộ chiến tranh"; tiếng Nga: Русско-японская война, "Russko-yaponskaya voina"; tiếng Trung: 日俄戰爭 _Rì'ézhànzhēng_, "Nhật Nga chiến tranh") là một
**Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất** () hay gọi tắt là **CTVQ Ả Rập Thống nhất** hay **UAE** (theo tên tiếng Anh là _United Arab Emirates_) là quốc gia Tây Á nằm về