✨Ulloa

Ulloa

Ulloa là một khu tự quản thuộc tỉnh Valle del Cauca, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Ulloa đóng tại Ulloa Khu tự quản Ulloa có diện tích 45 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Ulloa có dân số 5461 người.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Ulloa** là một khu tự quản thuộc tỉnh Valle del Cauca, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Ulloa đóng tại Ulloa Khu tự quản Ulloa có diện tích 45 ki lô mét vuông. Đến
**Ignacia Sáenz y Ulloa** (sinh ngày 31 tháng 7 năm 1800 - ngày 18 tháng 2 năm 1873) là Đệ nhất phu nhân của Costa Rica từ 1822 đến 1823 và từ 1833 đến 1835,
Họ **Aptandraceae** Miers, 1853 (đồng nghĩa **_Cathedraceae_** van Tieghem, **_Chaunochitonaceae_** van Tieghem, **_Harmandaceae_** van Tieghem) là một họ thực vật hạt kín. Họ này không được hệ thống APG III năm 2009 (không đổi so
**_Bí mật cây cầu cũ_** (tiếng Tây Ban Nha: _El secreto de Puente Viejo_) là một bộ phim telenovela của hãng Boomerang TV, trình chiếu lần đầu vào ngày 23 tháng 2 năm 2011 và
**_Berberis chillacochensis_** là một loài thực vật thuộc họ Berberidaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là đồng cỏ nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới vùng đất
**_Berberis farinosa_** là một loài thực vật thuộc họ Berberidaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là đồng cỏ nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới vùng đất
**_Berberis hirtellipes_** là một loài thực vật thuộc họ Berberidaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. ## Nguồn * Ulloa Ulloa, C. & Pitman, N. 2003. [http://www.iucnredlist.org/search/details.php/43183/all _Berberis hirtellipes_]. [http://www.iucnredlist.org 2006 IUCN Red List
**_Berberis hyperythra_** là một loài thực vật thuộc họ Berberidaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. ## Nguồn * Ulloa Ulloa, C. & Pitman, N. 2003. [http://www.iucnredlist.org/search/details.php/43184/all _Berberis hyperythra_]. [http://www.iucnredlist.org 2006 IUCN Red List
**_Berberis laidivo_** là một loài thực vật thuộc họ Berberidaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là đồng cỏ nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới vùng đất
**_Berberis lechleriana_** là một loài thực vật thuộc họ Berberidaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. ## Nguồn * Ulloa Ulloa, C. & Pitman, N. 2003. [http://www.iucnredlist.org/search/details.php/43187/all _Berberis lechleriana_]. [http://www.iucnredlist.org 2006 IUCN Red List
**_Berberis pavoniana_** là một loài thực vật thuộc họ Berberidaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là đồng cỏ nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới vùng đất
**_Berberis papillosa_** là một loài thực vật thuộc họ Berberidaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng cây bụi nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới vùng
**_Berberis pectinata_** là một loài thực vật thuộc họ Berberidaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. ## Nguồn * Ulloa Ulloa, C. & Pitman, N. 2003. [http://www.iucnredlist.org/search/details.php/43191/all _Berberis pectinata_]. [http://www.iucnredlist.org 2006 IUCN Red List
**_Berberis simonsii_** là một loài thực vật thuộc họ Berberidaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. ## Nguồn * Ulloa Ulloa, C. & Pitman, N. 2003. [http://www.iucnredlist.org/search/details.php/43196/all _Berberis simonsii_]. [http://www.iucnredlist.org 2006 IUCN Red List
**_Heliconia berryi_** là một loài thực vật thuộc họ Heliconiaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. ##
**_Heliconia brenneri_** là một loài thực vật thuộc họ Heliconiaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. ##
**_Heliconia fredberryana_** là một loài thực vật thuộc họ Heliconiaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. ##
**_Heliconia x flabellata_** là một loài thực vật thuộc họ Heliconiaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận
**_Heliconia gaiboriana_** là một loài thực vật thuộc họ Heliconiaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. ##
**_Heliconia lutheri_** là một loài thực vật thuộc họ Heliconiaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. ##
**_Heliconia litana_** là một loài thực vật thuộc họ Heliconiaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. ##
**_Heliconia obscura_** là một loài thực vật thuộc họ Heliconiaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Heliconia markiana_** là một loài thực vật thuộc họ Heliconiaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. ##
**_Heliconia peckenpaughii_** là một loài thực vật thuộc họ Heliconiaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. ##
**_Heliconia pardoi_** là một loài thực vật thuộc họ Heliconiaceae, đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. ## Nguồn * Ulloa
**_Heliconia peteriana_** là một loài thực vật thuộc họ Heliconiaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. ##
**_Heliconia sclerotricha_** là một loài thực vật thuộc họ Heliconiaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Heliconia willisiana_** là một loài thực vật thuộc họ Heliconiaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. ##
**_Heliconia virginalis_** là một loài thực vật thuộc họ Heliconiaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. ##
Dưới đây là kết quả các trận đấu của vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1994 khu vực Bắc, Trung Mỹ và Caribe (CONCACAF). Có tổng cộng 24 đội tuyển quốc gia
**Giải vô địch bóng đá thế giới 1990** (_,_ còn được gọi đơn giản là **Italia '90**) là lần tổ chức thứ 14 của giải vô địch bóng đá thế giới, diễn ra tại Ý
nhỏ|[[Diego Maradona ẵm cúp FIFA World Cup sau chiến thắng trong trận chung kết với Tây Đức]] **Giải vô địch bóng đá thế giới 1986** là lần tổ chức thứ 13 của Giải vô địch
**Phó vương quốc Tân Tây Ban Nha** ( ) là vùng lãnh thổ thiết yếu của Đế quốc Tây Ban Nha, được thành lập bởi nhà Habsburg Tây Ban Nha. Nó bao phủ một khu
Vị trí của Riós in Galicia. **Riós** là một đô thị trong tỉnh Ourense, thuộc vùng Galicia ở tây bắc Tây Ban Nha. Dân số 2032 (Spanish 2006 Census) và diện tích 114 km². trái|A Veiga
**Victoria Abril** tên khai sinh là Victoria Merida Rojas, sinh ngày 4.7.1959 tại Madrid, là một nữ ca sĩ kiêm diễn viên điện ảnh Tây Ban Nha. Chị nổi tiếng quốc tế về vai diễn
**Palas de Rey** là một đô thị ở tỉnh Lugo ở Galicia (Tây Ban Nha). Đô thị này thuộc comarca Ulloa. Theo điều tra dân số năm 2008 của Viện thống kê quốc gia Tây
Các quốc gia và vùng lãnh thổ tham gia cuộc thi và kết quả. **Hoa hậu Thế giới 2009** là cuộc thi Hoa hậu Thế giới lần thứ 59 được tổ chức vào ngày 12
:**_Chihuahua** là tên của một bang và là thủ phủ bang này ở Mexico. Bài này nói về thành phố Chihuahua. Để xem bài về bang Chihuahua, xem Chihuahua. Bài nó về một loài chó,
**Hoa hậu Hoàn vũ 1989** là cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ lần thứ 38 được tổ chức tại thành phố Cancún, Mexico vào ngày 23 tháng 5 năm 1989. Cuộc thi có tổng cộng
**_Trăm năm cô đơn_** () là cuốn tiểu thuyết nổi tiếng nhất của nhà văn người Colombia Gabriel Garcia Marquez. Tác phẩm được nhà xuất bản Sudamericana xuất bản lần đầu bằng tiếng Tây Ban
**Platin** hay còn gọi là **bạch kim** là một nguyên tố hóa học, ký hiệu **Pt** có số nguyên tử 78 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Tên platin bắt nguồn từ
**_Zinowiewia_** là một chi thực vật thuộc họ Celastraceae. Bao gồm các loài: * _Z. costaricensis_ Lundell * _Z. madsenii_ C. Ulloa & P. Jørg. * _Z. micrantha_ Lundell
Họ **Cervantesiaceae** Nickrent & Der, 2010 là một họ thực vật hạt kín mới đề xuất năm 2010, xếp trong bộ Santalales. Do vậy, họ này không có hệ thống APG III năm 2009
## Sự kiện * 1 tháng 1 – Đông Ấn Hà Lan được hình thành từ các trạm thương mại quốc hữu hóa của Công ty Đông Ấn Hà Lan. * 11 tháng 2 –
**_J.Lo_** là album phòng thu thứ hai của nữ ca sĩ người Mỹ Jennifer Lopez, được phát hành vào ngày 23 tháng 1 năm 2001 bởi hãng Epic Records. Album đứng đầu bảng xếp hạng
Năm **1716** (số La Mã: MDCCXVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
**_Eleocharis moraosejoana_** là loài thực vật có hoa trong họ Cói. Loài này được S.González, C.Ulloa & P.M.Peterson mô tả khoa học đầu tiên năm 2008.
**Quần đảo Twin**, trước đây gọi là **quần đảo Ulloa**, là hai hòn đảo nhỏ nằm ở phía đông nam của đảo Cortes, giữa bờ biển phía đông của đảo Vancouver và bờ biển của
(sinh ngày 16 tháng 4 năm 1986) là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Nhật Bản từng thi đấu ở vị trí tiền đạo hoặc tiền vệ tấn công. Khởi đầu sự
**_Arnaldoa argentea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được C.Ulloa, P.Jørg. & M.O.Dillon mô tả khoa học đầu tiên năm 2002.