✨UFO trong tác phẩm giả tưởng

UFO trong tác phẩm giả tưởng

thumb|Bìa cuốn [[Science Wonder Stories năm 1929, do họa sĩ tạp chí giật gân nổi tiếng Frank R. Paul vẽ, từng được coi là một trong những mô tả sớm nhất về "đĩa bay" trong tác phẩm giả tưởng.]] Nhiều tác phẩm giả tưởng có chứa yếu tố UFO. Phần lớn diễn biến trong câu chuyện giả tưởng này là thế lực thù địch ngoài không gian thường từ Sao Hỏa đến xâm chiếm Trái Đất đúng như trong tác phẩm khoa học viễn tưởng ban đầu, hoặc là con người đang bị thế lực ngoài hành tinh tiêu diệt theo như lời mô tả trong phim Ngày Độc Lập. Một số cuộc tiếp xúc UFO mang tính hư cấu có thể đều dựa trên các báo cáo UFO có thật ngoài đời chẳng hạn như phim Bầu trời đêm. Nội dung trong phim Night Skies dựa trên Sự kiện UFO Phoenix ở Mỹ năm 1997.

UFO xuất hiện dưới nhiều hình thức giả tưởng ngoài phim, chẳng hạn như trò chơi điện tử trong Destroy All Humans! hoặc loạt game X-COMHalo cùng bộ truyện The War of the Worlds hoặc anime Iriya no Sora, UFO no Natsu. Điển hình là một nhóm nhỏ nhân loại hoặc bên quân đội (tùy thuộc vào nơi làm phim), sẽ chống lại cuộc xâm lược này tuy cũng có trường hợp ngoại lệ là quái thú Godzilla giao chiến với UFO.

Sách

  • Oahspe: A New Bible - John Ballou Newbrough - Cuốn sách đầu tiên sử dụng từ Starship rất lâu trước khi giới nhà văn khoa học viễn tưởng hình dung về du hành vũ trụ liên sao (1882).
  • The War of the Worlds - H. G. Wells - Viên nang Sao Hỏa bị người Hỏa tinh bắn trúng ngay trên Trái Đất.(1898).
  • Imaginary Friends (1967) - Alison Lurie - Hai nhà xã hội học điều tra một giáo phái UFO.
  • Saucer Wisdom (1999) - Rudy Rucker
  • The Unreals, một cuốn tiểu thuyết của Donald Jeffries (2007).

Phát thanh

*"War of the Worlds" một vở kịch trên đài phát thanh của Orson Welles đã gây ra mọi sự hoảng loạn vào năm 1938

Phim

Thập niên 1930

  • Flash Gordon - 1936
  • Buck Rogers - 1939 - còn gọi là Planet Outlaws

Thập niên 1940

  • Flash Gordon Conquers the Universe - 1940 - còn gọi là Purple Death from Outer Space
  • The Purple Monster Strikes - 1945 - còn gọi là D-Day on Mars
  • Bruce Gentry - 1949 - Có thể đây là sự xuất hiện trên màn ảnh đầu tiên của Đĩa bay

Thập niên 1950

  • Atom Man vs. Superman - 1950
  • Flying Disc Man from Mars - 1950
  • The Flying Saucer - 1950 - Bộ phim đầu tiên đề cập đến Đĩa bay
  • Captain Video: Master of the Stratosphere - 1951
  • Mysterious Island - 1951
  • The Man from Planet X - 1951
  • The Day the Earth Stood Still - 1951
  • The Thing from Another World - 1951
  • 1. April 2000 - 1952
  • Blackhawk - 1952
  • Operation: Rabbit - 1952
  • The Hasty Hare - 1952
  • Radar Men from the Moon - 1952
  • Zombies of the Stratosphere - 1952 - còn gọi là Satan's Satellites
  • Commando Cody: Sky Marshal of the Universe - 1953
  • The Lost Planet - 1953
  • The War of the Worlds - 1953
  • Invaders from Mars - 1953
  • It Came from Outer Space - 1953
  • Phantom from Space - 1953
  • Robot Monster - 1953
  • Devil Girl from Mars - 1954
  • Gog - 1954
  • Killers from Space - 1954
  • Stranger from Venus - 1954 - còn gọi là 'Immediate Disaster'
  • The Beast with a Million Eyes - 1955
  • This Island Earth - 1955
  • Forbidden Planet - 1956
  • Earth vs. the Flying Saucers - 1956
  • Jungle Hell - 1956
  • Supersonic Saucer - 1956
  • 宇宙人東京に現わる - còn gọi là 'Warning from Space' - 1956
  • Unidentified Flying Objects: The True Story of Flying Saucers - 1956
  • The Astounding She-Monster - 1957
  • Invaders from Space - 1957 - còn gọi là 'Attack of the Flying Saucers'
  • 地球防衛軍 - còn gọi là 'The Mysterians' - 1957
  • The 27th Day - 1957
  • Invasion of the Saucer Men - 1957
  • Kronos - 1957
  • Enemy From Space - 1957 - còn gọi là 'Quatermass 2'
  • Attack of the 50 Foot Woman - 1958
  • The Blob - 1958
  • Flying Saucer Daffy - 1958
  • Hare-Way to the Stars - 1958
  • I Married a Monster from Outer Space - 1958
  • The Lost Missile - 1958
  • The Strange World of Planet X - 1958
  • War of the Satellites - 1958
  • The Atomic Submarine - 1959
  • The Cosmic Man - 1959
  • Invisible Invaders - 1959
  • Plan 9 from Outer Space - 1959
  • Prince of Space - 1959
  • Quatermass and the Pit - 1959
  • Teenagers from Outer Space - 1959

Thập niên 1960

  • Battle in Outer Space - 1960
  • Visit to a Small Planet - 1960
  • Il pianeta degli uomini spenti - 'Battle of the Worlds' - 1961
  • Invasion of the Neptune Men - 1961
  • Planets Against Us - 1961
  • Invasion of the Star Creatures - 1962
  • The Creeping Terror - 1964
  • Il disco volante - 'The Flying Saucer' - 1964
  • Hercules Against the Moon Men - 1964
  • Robinson Crusoe on Mars - 1964
  • Santa Claus Conquers the Martians - 1964
  • Frankenstein Meets the Space Monster - 1965
  • Invasion of Astro-Monster - 1965 - còn gọi là 'Monster Zero' & 'Godzilla vs Monster Zero'
  • Mars Invades Puerto Rico - 1965 - còn gọi là 'Duel of the Space Monsters' & 'Frankenstein Meets the Space Monster'
  • The Night Caller - 1965 - còn gọi là 'Night Caller from Outer Space' & 'Blood Beast from Outer Space'
  • Destination Inner Space - 1966
  • The Eye Creatures - 1966 - bản làm lại của 'Invasion of the Saucer Men' (1957)
  • Invasion - 1966
  • Mars Needs Women - 1966
  • Casino Royale - 1967
  • Five Million Years to Earth - 1967 - bản làm lại của 'Quatermass and the Pit' (1959)
  • The Ambushers - 1967
  • The Terrornauts - 1967
  • They Came from Beyond Space - 1967
  • Destroy All Planets - 1968
  • Kaijû sôshingeki - 'Destroy All Monsters' - 1968
  • The Bamboo Saucer - 1968
  • Goke, Body Snatcher from Hell - 1968
  • Attack of the Giant Monsters - 1969
  • The Incredible Invasion - 1969 - còn gọi là 'The Sinister Invasion'

Thập niên 1970

  • Night Slaves - 1970
  • The People - 1971
  • Invasion: UFO - 1972
  • Silent Running - 1972
  • Distant Early Warning - 1973
  • The Disappearance of Flight 412 - 1974
  • The Stranger Within - 1974
  • UFO: Target Earth - 1974
  • Escape to Witch Mountain - 1975
  • The UFO Incident - 1975
  • El hombre perseguido por un O.V.N.I. - 1976
  • God Told Me To - 1976
  • Laserblast - 1977
  • Starship Invasions - 1977
  • Close Encounters of the Third Kind - 1977
  • Foes - 1977
  • The Alien Factor - 1978
  • Burû Kurisumasu - 1978
  • The Day Time Ended - 1978
  • Eyes Behind the Stars - 1978
  • Return from Witch Mountain - 1978
  • The Cat from Outer Space - 1978
  • The Dark - 1979
  • Le gendarme et les extra-terrestres - 1979

Thập niên 1980

  • The Aliens Are Coming - 1980
  • Cheech & Chong's Next Movie - 1980
  • Hangar 18 - 1980
  • The Return - 1980 - còn gọi là 'The Alien's Return'
  • Earthbound - 1981
  • Heavy Metal - 1981 *V (science fiction) series - 1980s
  • Big Meat Eater - 1982
  • E.T. the Extra-Terrestrial - 1982
  • The Thing - 1982
  • Wavelength - 1982
  • Xtro - 1983
  • Alien Prey - 1984
  • The Last Starfighter - 1984
  • Meatballs Part II - 1984 - còn gọi là 'Space Kid'
  • Starman - 1984
  • Strange Invaders - 1984
  • Cocoon - 1985
  • Miami Golem - 1985 - còn gọi là 'Miami Horror'
  • Morons from Outer Space - 1985
  • My Science Project - 1985
  • Star Knight - 1985
  • UFOria - 1985
  • The Aurora Encounter - 1986
  • Escapes - 1986
  • Flight of the Navigator - 1986
  • Hyper Sapien: People from Another Star - 1986
  • Invaders from Mars - 1986
  • Maximum Overdrive - 1986
  • *batteries not included - 1987
  • Predator - 1987
  • Real Men - 1987
  • Alien Nation - 1988
  • Cocoon: The Return - 1988
  • Invasion Earth: The Aliens Are Here - 1988
  • It Came from Somewhere Else - 1988
  • Killer Klowns from Outer Space - 1988
  • Mac and Me - 1988
  • My Stepmother Is an Alien - 1988
  • They Live - 1988
  • The Abyss -1989
  • Communion - 1989

Thập niên 1990

  • Predator 2 - 1990
  • Intruders (phim) - 1992
  • Invader - 1992
  • XX Ray - 1992 - Phim khoa học viễn tưởng của Malaysia do Aziz M. Osman đạo diễn. Một trong những cảnh trong phim có đoạn mô tả về UFO
  • Attack of the 50 Ft. Woman - 1993
  • Fire in the Sky - 1993
  • U.F.O. - 1993
  • Official Denial - 1994
  • The Puppet Masters - 1994
  • Roswell - 1994
  • Stargate - 1994
  • Dead Weekend - 1995
  • Visitors of the Night - 1995
  • The Arrival - 1996
  • Independence Day - 1996
  • Mars Attacks! - 1996
  • Night Visitors - 1996
  • Phenomenon - 1996
  • Dreamland - 1996 bộ phim đã giành được một giải thưởng có tên "The EBE Award: Best UFO Documentary in 1996". Phim do Bruce Burgess quay và cũng là người làm nên bộ phim Broken Dagger Xem [http://www.digiview.com www.digiview.com/Dreamland] để biết thêm về bộ phim này
  • Contact - 1997
  • Invasion - 1997 - còn gọi là 'Robin Cook's Invasion'
  • Men in Black - 1997
  • The Shadow Men - 1998
  • Alien Abduction: Incident in Lake County - 1998
  • I Married a Monster - 1998 - bản làm lại của 'I Married a Monster from Outer Space' (1958)
  • Progeny - 1998
  • The X-Files: Fight the Future - 1998
  • Sphere - 1998
  • The Second Arrival - 1998
  • Gojira ni-sen mireniamu - 'Godzilla 2000' - 1999
  • Muppets from Space - 1999
  • My Favourite Martian - 1999
  • The Astronaut's Wife - 1999
  • Roswell: The Aliens Attack - 1999
  • Fantozzi 2000 - La clonazione - 1999

Thập niên 2000

  • Scooby-Doo and the Alien Invaders - 2000
  • Mission to Mars - 2000
  • K-PAX - 2001
  • Groom Lake - 2002
  • Men in Black II - 2002
  • Signs - 2002
  • Alien Hunter - 2003
  • Koi Mil Gaya (Bollywood) - 2003
  • Visitors - 2003
  • Godzilla: Final Wars - 2004
  • The Forgotten - 2004
  • Alien Abduction - 2005
  • War of the Worlds - 2005
  • Alien Autopsy - 2006
  • Flying Saucer Rock'n'Roll - 2006
  • Lifted - 2006
  • Dreamland - 2007
  • Martian Child - 2007
  • Night Skies - 2007
  • Indiana Jones and the Kingdom of the Crystal Skull - 2008
  • The Appearance of a Man - 2008
  • The Day the Earth Stood Still - 2008 bản làm lại của bộ phim năm 1951
  • The Invasion - 2007
  • Bolt - 2008
  • Summer of the Flying Saucer - 2008
  • The X-Files: I Want to Believe - 2008
  • Alien Trespass - 2009
  • District 9 - 2009
  • Knowing - 2009
  • Monsters vs. Aliens - 2009
  • Race to Witch Mountain - 2009 bản làm lại của bộ phim năm 1975
  • The Fourth Kind - 2009
  • Avatar - 2009

Thập niên 2010

  • Skyline - 2010
  • Apollo 18 - 2011
  • Battle: Los Angeles - 2011
  • Cowboys & Aliens - 2011
  • Mars Needs Moms - 2011
  • Paul - 2011
  • Super 8 - 2011
  • Transformers: Dark of the Moon - 2011
  • UFO in Her Eyes - 2011
  • Battleship - 2012
  • Prometheus - 2012
  • U.F.O. - 2012
  • The Avengers - 2012 *Area 51 - 2015

Truyền hình

UFO trong chương trình truyền hình thuộc ba loại cơ bản: UFO thật, trò lừa bịp và tàu vũ trụ trên Trái Đất bị mọi người nhìn nhầm (thường hạ cánh ở một vùng nông thôn lạc hậu hoặc du hành ngược thời gian như trong phim Lost in SpaceStar Trek).

Những chương trình mô tả UFO thực sự bao gồm: The Outer Limits, The Invaders, The Monkees, The Bionic Woman, Dark Skies, Roswell, Wonder Woman, VThe X-Files.

Những câu chuyện nhuốm màu lừa bịp về UFO bao gồm: Batman, The Beverly Hillbillies, The Brady Bunch, The Green Hornet, The Man from U.N.C.L.E., The Girl from U.N.C.L.E., Mission: ImpossibleThe Wild Wild West (một câu chuyện lừa bịp với khung cảnh thực sự ở đoạn cuối)

Tàu vũ trụ Trái Đất bị nhầm lẫn với UFO xuất hiện trong: I Dream of Jeannie, The Munsters, Lost in Space, Star Trek: The Original Series, Star Trek: Deep Space NineGomer Pyle, U.S.M.C. (Pyle chứng kiến địa điểm quay phim khoa học viễn tưởng này).

Thứ tự bảng chữ cái

Trò chơi điện tử

  • Space Invaders (1978)
  • Asteroids (1979)
  • Choplifter (1982)
  • Moon Patrol (1982)
  • X-COM (1994)
  • Area 51 (1995)
  • Duke Nukem 3D (1996)
  • Kirby (1998)
  • Perfect Dark (2000)
  • Destroy All Humans! (2005)
  • Microsoft Flight Simulator X (2006)
  • Halo: Combat Evolved (2001)
  • The Sims 2 (2004)
  • Deus Ex (2000)
  • The Sims 3: Seasons (2012) *Fortnite Chapter 2: Season 7 (2021)
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|Bìa cuốn _[[Science Wonder Stories_ năm 1929, do họa sĩ tạp chí giật gân nổi tiếng Frank R. Paul vẽ, từng được coi là một trong những mô tả sớm nhất về "đĩa bay" trong
thumb|Trang bìa của tạp chí khoa học viễn tưởng _[[Planet Comics_ (số tháng 7 năm 1948) có hình ảnh những người ngoài hành tinh thù địch đang đuổi theo một cô gái trẻ.]] **Người ngoài
, còn được biết với tên **_Project Shrine Maiden_** hay ngắn gọn là **_Touhou_**, là một series trò chơi điện tử tập trung chủ yếu vào thể loại bắn đạn trong địa ngục đạn được
thumb|Người ngoài hành tinh xâm lược đến từ [[Sao Hỏa trong truyện _The War of the Worlds_ của H. G. Wells, tranh minh họa do Henrique Alvim Corrêa vẽ.]] **Người ngoài hành tinh xâm lược**
**Giả thuyết tâm lý xã hội**, viết tắt **PSH**, lập luận rằng ít nhất một số báo cáo UFO được giải thích tốt nhất bằng phương thức tâm lý hoặc xã hội. Nó thường trái
**Giả thuyết ngoài Trái Đất** (**ETH**) đề xuất rằng một số vật thể bay không xác định (UFO) được giải thích tốt nhất là tàu vũ trụ vật lý nằm dưới quyền điều khiển của
**Người tiếp xúc UFO** (tiếng Anh: _Contactees_) là những người tuyên bố đã từng tiếp xúc với người ngoài hành tinh. Một số chủ thể kể lại có những cuộc gặp gỡ đang diễn ra,
Đây là danh sách những trường hợp được cho là đã nhìn thấy vật thể bay không xác định hoặc UFO ở Pháp. ## 815 * 815, Lyon, Auvergne-Rhône-Alpes. Tổng giám mục vương triều Caroling
**Tôn giáo UFO** là bất kỳ tôn giáo nào mà sự tồn tại của các thực thể ngoài Trái Đất (ET) đang vận hành vật thể bay không xác định (UFO) đóng vai trò là
**_Alien Autopsy_** là một bộ phim hài của Anh ra mắt năm 2006 với các yếu tố khoa học viễn tưởng do Jonny Campbell làm đạo diễn và William Davies viết kịch bản, có nội
, là một bộ anime truyền hình dài tập của Nhật Bản do Gainax sản xuất và Tatsunoko vẽ hoạt hình, đạo diễn của bộ phim là Anno Hideaki. Loạt phim được phát sóng lần
**Liên chiều thể** (còn gọi là **ngoài chiều**, **nội chiều**) ám chỉ một thực thể có khả năng du hành thời gian và di chuyển ra khỏi cơ thể vật chất để chuyển đổi thành
**_Command & Conquer: Red Alert 3_** là một game chiến thuật thời gian thực được phát triển bởi EA Los Angeles và được phát hành bởi Electronic Arts vào năm 2008. Công bố vào ngày
**_Saucer Country_** là bộ truyện tranh thần thoại UFO ngừng sản xuất được Paul Cornell viết kịch bản và Ryan Kelly vẽ minh họa, do Vertigo phát hành vào năm 2012–2013. Bộ truyện kể về
**_Aurora: The Secret Within_** là tựa game phiêu lưu trỏ và nhấp có nội dung liên quan đến sự kiện UFO tại Roswell do công ty BluMiAl Studio của Ý phát triển và được hãng
**UFO học** (tiếng Anh: _Ufology_) là nghiên cứu các báo cáo, hồ sơ trực quan, bằng chứng vật lý và các hiện tượng khác liên quan đến vật thể bay không xác định (gọi tắt
Đây là danh sách những nhân vật nổi bật đều là **nhà UFO học** (nhà nghiên cứu UFO). ## Argentina * Juan Posadas, (1912–1981), Nhà lý thuyết theo thuyết Trotsky đã pha trộn giữa thuyết
frame|Trang bìa này từ ấn bản thứ 6 của ấn phẩm Cục Đĩa bay Úc (AFSB) có tên là _Tạp chí Đĩa bay Úc_. Sáu số được ấn hành từ tháng 5 năm 1953 đến
**Giả thuyết nhà du hành thời gian**, còn gọi là **UFO viễn khách thời gian**, **con người tương lai**, **mô hình ngoài thời gian** và **thuyết Kẻ hủy diệt** là đề xuất cho rằng vật
**Sự kiện UFO Roswell** hay **Sự kiện Roswell** () là biến cố xảy ra vào giữa năm 1947 khi có một quả bóng thám không của Không quân Mỹ được cho đã va chạm với
thumbnail|Hình vẽ nghệ thuật của chiếc đĩa bay Đức kiểu _Haunebu_, tương tự như hình ảnh UFO được chụp bởi [[George Adamski, Reinhold Schmidt, Howard Menger, và Stephen Darbishire.]] Trong UFO, thuyết âm mưu, khoa
Tôn giáo UFO là những nhóm phụ trách việc giao thiệp được cho là giữa con người và sinh vật ngoài Trái Đất. Thành phần ủng hộ thường tranh luận rằng hầu hết các tôn
**Paul Schulz** (8 tháng 7 năm 1925 – 25 tháng 2 năm 2013) là nhà lý luận chính trị và nhà nghiên cứu UFO người Đức theo trường phái Posadist, từng góp công dịch nhiều
**Sự kiện UFO Jimmy Carter** là vụ chứng kiến vật thể bay không xác định (UFO) của Jimmy Carter, Tổng thống Mỹ từ năm 1977 đến năm 1981 cho biết chính mắt ông đã nhìn
**Thuyết âm mưu UFO** cho rằng các chính phủ và chính trị gia khác nhau trên toàn cầu, đặc biệt là các quan chức của Washington, D.C., đang lấp liếm bằng chứng về vật thể
Đây là danh sách những trường hợp được cho là đã nhìn thấy vật thể bay không xác định hoặc UFO ở Thụy Sĩ. ## Thế kỷ 20 Năm 1988, chương trình _Tell Quel_ của
thumb|right|Động vật không gian giống đĩa bay trong văn hóa đại chúng, như được thể hiện trong hình minh họa truyện ngắn năm 1948 _[[The Horror of the Heights_ (trên) của Arthur Conan Doyle và
thumb|right|Ảnh chụp UFO Rhodes **Ảnh chụp UFO Rhodes**, đôi khi còn gọi là **ảnh chụp UFO hình gót giày**, là hai bức ảnh được cho là do nhà thiên văn nghiệp dư và nhà phát
**Sự kiện UFO Voronezh** là một vụ quan sát thấy UFO được kể lại ở Voronezh, Liên Xô, vào ngày 27 tháng 9 năm 1989. Vụ việc được cho là chứng kiến bởi một nhóm
**Robert Lambert Hastings** (sinh ngày 6 tháng 5 năm 1950), hoặc **Robert L. Hastings**, là nhà nghiên cứu UFO, tác giả và nhà làm phim người Mỹ nổi tiếng với trải nghiệm cá nhân của
**Indrid Cold** (còn gọi là **Grinning Man**) là sinh vật huyền thoại bí ẩn có liên quan đến người bướm, lần đầu tiên được Woodrow Derenberger bắt gặp theo đúng như ghi chép trong cuốn
thumb|Jehovah 1, vị thần chính của Giáo hội SubGenius. **Giáo hội SubGenius** () là một tôn giáo nhại nhằm châm biếm những hệ thống tín ngưỡng nổi tiếng hơn. Tôn giáo này giảng dạy một
**Roscoe Henry Hillenkoetter** (8 tháng 5 năm 1897 – 18 tháng 6 năm 1982) là giám đốc thứ ba của Nhóm Tình báo Trung ương Hoa Kỳ (CIG) sau Thế chiến thứ hai, Giám đốc
nhỏ|phải|Một con rùa lớn, trong văn hóa, rùa biểu tượng cho vũ trụ, huyền cơ, sự trường thọ nhỏ|phải|Tượng rắn thần [[Naga, đây là hình mẫu mỹ thuật ở những nền văn hóa Ấn Độ
Dòng game **Metal Slug** (ở Việt Nam được gọi là **Rambo lùn**, **Chiến binh thép**) là 1 dòng game Chạy và Bắn súng theo chiều ngang được công bố đầu tiên trên hệ máy game
**_XCOM: Enemy Unknown_** là một trò chơi điện tử chiến thuật theo lượt được Firaxis Games phát triển và do 2K Games phát hành. Trò chơi là một phiên bản remake "tưởng tượng" của trò
thumb|Một bức tượng Nommo của người [[Tellem]] **Nommo** hoặc **Nummo** là linh hồn tổ tiên nguyên thủy trong tôn giáo Dogon và luận thuyết về sự hình thành vũ trụ (đôi khi gọi là các
**Louis Whitley Strieber** (; sinh ngày 13 tháng 6 năm 1945) là nhà văn Mỹ nổi tiếng với những cuốn tiểu thuyết kinh dị _The Wolfen_ và _The Hunger_ và với _Communion_, tác phẩm phi
**Ion Hobana** (ngày 25 tháng 1 năm 1931 – ngày 22 tháng 2 năm 2011) là một nhà văn khoa học viễn tưởng, nhà phê bình văn học và nhà nghiên cứu UFO người România.
**Marco Antônio Petit de Castro** (sinh ngày 27 tháng 5 năm 1957) là nhà văn và nhà UFO học người Brasil. ## Tiểu sử Marco Antonio Petit chào đời năm 1957 tại bang Rio de
**Người Sao Kim** () hoặc **Người Kim tinh** theo định nghĩa trong khoa học viễn tưởng và UFO học là cư dân bản địa của hành tinh Sao Kim. Nhiều nhà văn khoa học viễn
thumb|Morris K. Jessup vào khoảng năm 1955 **Morris Ketchum Jessup** (2 tháng 3 năm 1900 – 20 tháng 4 năm 1959), có bằng Thạc sĩ Khoa học thiên văn và, mặc dù phần lớn đời
thumb|right|Hình ảnh minh họa về Quả cầu lửa màu xanh lá cây do vợ của chuyên gia thiên thạch Lincoln LaPaz tạo ra được giới thiệu trong bài viết đăng trên Tạp chí _Life_. **"Have
**Linda Moulton Howe** (sinh ngày 20 tháng 1 năm 1942) là một nhà báo điều tra người Mỹ và nhà sản xuất phim tài liệu đoạt giải Emmy Khu vực nổi tiếng với công việc
**Jean-Claude Bourret**, (sinh ngày 17 tháng 7 năm 1941 tại Lyon) là một nhà báo người Pháp. Khởi đầu sự nghiệp phát thanh tại hãng France Inter, ông từng là người dẫn chương trình đầu
**_Alien Abduction: Incident in Lake County_** (phiên bản bên Úc mang tên **_Alien Abduction: The McPherson Tape_**) là một bộ phim kinh dị giả tài liệu của đạo diễn Dean Alioto. Đây là phiên bản
**UFO** là nhóm thiết kế và kiến trúc được thành lập tại Firenze, Ý, hoạt động trong khoảng thời gian từ năm 1967–1978. UFO được thành lập từ trước phong trào năm 1968 ở Ý
**Stanton Terry Friedman** (29 tháng 7 năm 1934 – 13 tháng 5 năm 2019) là một nhà vật lý hạt nhân và nhà nghiên cứu UFO chuyên nghiệp cư trú tại Fredericton, New Brunswick, Canada. Ông
**Paul Misraki** (28 tháng 1 năm 1908 – 29 tháng 10 năm 1998) là một nhà soạn nhạc người Pháp cho các bản nhạc và phim nổi tiếng. Trong hơn 60 năm, Misraki đã viết
**Elliot Budd Hopkins** (15 tháng 6 năm 1931 – 21 tháng 8 năm 2011) Ông sống chung với cha mẹ mình, Elliot B. Hopkins và Eleanor A. Hopkins, anh trai, Stuart, và chị gái, Eleanor.