✨Uda Genji

Uda Genji

**** là một dòng dõi thành công và quyền lực của gia tộc Nhật Bản Minamoto, gồm các hậu duệ của Thiên hoàng Uda (宇多天皇). Nhiều chiến binh Minamoto nổi tiếng, bao gồm Gia tộc Sasaki (佐々木氏), cũng được biết đến như gia tộc Daimyō Kyōgoku (京極氏); Sasaki Nariyori (佐々木成頼), người lập nên Gia tộc Ōmi Genji (近江源氏); và Sasaki Yoshikiyo (佐々木義清), người lập nên Gia tộc Izumo Genji (出雲源氏) đều thuộc dòng dõi này. Gia đình được đặt tên theo Thiên hoàng Uda, ông của Minamoto no Masazane (源雅信), tộc trưởng của Uda Genji (宇多源氏).

Thiên hoàng Uda là cha của Thái tử Atsumi (敦實親王 Atsumi Shinnō) (892-966) - cha của Minamoto no Masazane (源雅信) (920-993), người lập nên Uda Genji, từ nơi mà Uda Genji khởi nguồn. Nhiều gia đình samurai của các tỉnh Ōmi và Izumo đều thuộc dòng dõi này, và đều dùng tên gia tộc "Minamoto" trong các ghi chép chính thức, bao gồm Gia tộc Sasaki, Gia tộc Rokkaku, Gia tộc Kyōgoku, Gia tộc Kutsugi, Gia tộc Kuroda, Gia tộc Oki, Gia tộc Enya, Gia tộc Toda, Gia tộc Takaoka, Gia tộc Koshi, Gia tộc Sase, Gia tộc Nogi, etc. Thần xã có liên hệ mật thiết với gia tộc này là Thần xã Sasaki (沙沙貴神社 Sasaki Jinja).

Cây gia đình

thumb|([[Mon (biểu tượng)|Sumitate-Yotsumeyui),
biểu tượng của Gia tộc Rokkaku]] thumb|([[Mon (biểu tượng)|Yotsumeyui), mon của Gia tộc Kyogoku]] ∴ Thiên hoàng Uda(867-931) ┃ Hoàng tử Atsumi(893-967) ┃ Minamoto no Masazane(920-993) ┃ Sukenori(951-998) ┃ Nariyori(976-1003) ┃ Noritsune(1000-1058) ┃ Sasaki TsunekataSasaki TametoshiSasaki Hideyoshi(1112–1184) ┣━━━━━━┳━━━━━━━┳━━━━━━━┳━━━━━┓  Sadatsuna  Tsunetaka  Moritsuna  Takatsuna Yoshikiyo ┏━━━━━━┳━━━━━┳━━━━━┫ ┃ ┃ ┃ ┣━━━━━┓ Hirotsuna Sadashige Hirosada Nobutsuna Takashige Kaji Nobuzane Shigetuna Masayoshi Yasukiyo ┏━━━━━━┳━━━━━━━━━━━╋━━━━━━━━┓ ┏━━━━━┳━━━━━┫ Shigetsuna Takanobu Rokkaku Yasutsuna Kyogoku Ujinobu Yoriyasu Yoshiyasu Muneyasu

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**** là một dòng dõi thành công và quyền lực của gia tộc Nhật Bản Minamoto, gồm các hậu duệ của Thiên hoàng Uda (宇多天皇). Nhiều chiến binh Minamoto nổi tiếng, bao gồm Gia tộc
là Thiên hoàng thứ 59 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống Triều đại của Vũ Đa kéo dài từ năm 887 đến năm 897 ## Tường thuật truyền thống Trước khi
Đây là một danh sách các** gia tộc** của **Nhật Bản**. Các gia tộc cổ đại (gozoku) đề cập đến trong _Nihonshoki_ và _Kojiki_ bị mất quyền lực chính trị của họ vào trước thời
**Gia tộc Minamoto** (**源** / みなもと) là một dòng họ Hoàng tộc đặc biệt danh giá của người Nhật, được Thiên hoàng ban cho những người con và cháu thuộc Hoàng tộc không được kế
phải|nhỏ|[[Hoàng gia huy Nhật Bản|Kamon về Cúc Văn—một bông hoa cúc cách điệu]] phải|nhỏ|_Mon_ của [[Mạc phủ Tokugawa—ba lá thục quỳ trong một vòng tròn]] , còn gọi là , , và , là các
**Danh sách các sự kiện trong lịch sử Nhật Bản** ghi lại các sự kiện chính trong lịch sử Nhật Bản theo thứ tự thời gian. ## Cổ đại ### Thời kỳ đồ đá cũ
, là gia tộc hậu duệ của gia tộc Nakatomi thông qua Ame-no-Koyane-no-Mikoto, là một gia tộc nhiếp chính quyền lực ở Nhật Bản. Gia tộc được mở đầu khi người sáng lập, Nakatomi no
là một tác phẩm văn học của Nhật Bản thuộc thể loại _monogatari_, kể về những sự kiện quan trọng diễn ra trong cuộc đời của Nhiếp chính quan bạch Fujiwara no Michinaga. Nhiều người