Tỷ số tài chính hay tỷ số kế toán là mức độ tương đối của hai giá trị số được chọn từ báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Thuật ngữ thường được sử dụng trong kế toán, khi có nhiều tỷ lệ chuẩn được sử dụng để đánh giá tình trạng tài chính chung của một công ty hoặc tổ chức. Các tỷ lệ tài chính có thể được sử dụng bởi các nhà quản lý trong một công ty, bởi các cổ đông hiện tại và tiềm năng (chủ sở hữu) của một công ty và bởi các chủ nợ của công ty. Các nhà phân tích tài chính sử dụng các tỷ số tài chính để so sánh "sức khỏe" của các công ty. Nếu cổ phiếu của một công ty được giao dịch trên thị trường tài chính, giá thị trường của cổ phiếu được sử dụng trong các tỷ lệ tài chính nhất định.
Tỷ lệ có thể được biểu thị dưới dạng giá trị thập phân, chẳng hạn như 0,10 hoặc được cho dưới dạng giá trị phần trăm tương đương, chẳng hạn như 10%. Một số tỷ lệ thường được trích dẫn dưới dạng tỷ lệ phần trăm, đặc biệt là các tỷ lệ nhỏ hơn 1, chẳng hạn như lợi tức, trong khi các tỷ lệ khác thường được trích dẫn dưới dạng số thập phân, đặc biệt là các tỷ lệ thường lớn hơn 1, chẳng hạn như tỷ số P/E; còn gọi là bội số. Với bất kỳ tỷ lệ nào, người ta có thể lấy nghịch đảo của nó: Nếu tỷ lệ trên 1, số nghịch đảo sẽ dưới 1 và ngược lại. Số nghịch đảo thể hiện cùng một thông tin, nhưng dễ hiểu hơn. Ví dụ, lợi tức (5%) có thể được so sánh với tỉ suất trái phiếu, trong khi tỷ lệ P/E (20) thì không thể.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tỷ số tài chính** hay **tỷ số kế toán** là mức độ tương đối của hai giá trị số được chọn từ báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Thuật ngữ thường được sử dụng
**Phân tích tài chính** (_Financial analysis_) hay **Phân tích tỷ số tài chính** là việc sử dụng những kỹ thuật khác nhau để phân tích các báo cáo tài chính của doanh nghiệp để nắm
**Tỷ số lợi nhuận trên tài sản** (hay **Chỉ tiêu hoàn vốn tổng tài sản**, **Hệ số quay vòng của tài sản**, **Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản**), thường viết tắt là **ROA**
**Tỷ số nợ trên tài sản** (hay **Tỷ lệ nợ trên tài sản**, **Tỷ số nợ trên tổng tài sản**, **Tỷ số nợ D/A**) là một tỷ số tài chính đo lường năng lực sử
**Hệ số giá trên lợi nhuận một cổ phiếu**, gọi tắt là **Tỷ số P/E**, **P/E** (viết tắt của cụm từ **P**rice to **E**arning Ratio trong tiếng Anh), là tỷ số tài chính dùng để
**Tỷ số lợi nhuận giữ lại** (hay **Hệ số tái đầu tư**, **Tỷ lệ tái đầu tư**) là một tỷ số tài chính để đánh giá mức độ sử dụng lợi nhuận sau thuế cho
**Tỷ số thanh khoản nhanh** (hay **Hệ số khả năng thanh toán nhanh**, **Hệ số khả năng thanh toán tức thời**, **Hệ số thanh toán tức thời**, **Hệ số thử axit**) là một tỷ số
**Tỷ số thanh khoản hiện thời** (hay **Tỷ số thanh khoản ngắn hạn**, **Hệ số thanh toán ngắn hạn**, **Hệ số thanh toán hiện hành**, Hệ số khả năng thanh toán của vốn lưu động,
**Tỷ số sức sinh lợi căn bản** là một tỷ số tài chính để đánh giá khả năng sinh lợi của doanh nghiệp mà không kể đến ảnh hưởng của thuế và đòn bẩy tài
**Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu** (hay **Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu**, **Tỷ số nợ D/E**, **Tỷ số D/E**) là một tỷ số tài chính đo lường năng lực sử
**Tỷ số khả năng trả lãi** (hay **Tỷ số trang trải lãi vay**) là một tỷ số tài chính đo lường khả năng sử dụng lợi nhuận thu được từ quá trình kinh doanh để
**Tỷ số tăng trưởng bền vững** là một tỷ số tài chính để đánh giá khả năng tăng trưởng của vốn chủ sở hữu thông qua tích lũy lợi nhuận. ## Cách tính Tỷ số
**Tỷ số nợ** có thể là: *Tỷ số nợ trên tài sản *Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu Thể loại:Tỷ số tài chính
**Tỷ số khả năng trả nợ** (hay **Hệ số trả nợ vay**, **Hệ số năng lực trả nợ**, đôi khi viết tắt là **DSCR** từ các chữ cái đầu của cụm từ tiếng Anh _Debt
nhỏ|phải|Một biểu đồ tài chính **Phân tích báo cáo tài chính** (_Financial statement analysis_) hay còn gọi là **Phân tích tài chính** (_Financial analysis_) là quá trình xem xét và phân tích một báo cáo
**Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu** (**Tỷ suất sinh lời trên doanh thu**, **Suất sinh lời của doanh thu**, **Hệ số lãi ròng**) là một tỷ số tài chính dùng để theo dõi tình
**Số vòng quay tổng tài sản** (hay gọi tắt là **Số vòng quay tài sản**) là một tỷ số tài chính, là thước đo khái quát nhất hiệu quả sử dụng tài sản của doanh
**Số vòng quay hàng tồn kho** (hay **Hệ số quay vòng của hàng tồn kho**) là một trong những tỷ số tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Tỷ số
**Số vòng quay tài sản lưu động** là một trong những tỷ số tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp qua việc sử dụng tài sản lưu động. Tỷ số
**Số vòng quay tài sản cố định** (**Hệ số quay vòng tài sản cố định**) là một trong những tỷ số tài chính đánh giá khái quát hiệu quả sử dụng tài sản, ở đây
**Số vòng quay khoản phải thu** (hay Hệ số quay vòng các khoản phải thu) là một trong những tỷ số tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Nó cho
Trong tài chính, **đòn bẩy** hay **đòn bẩy nợ** (tiếng anh là _leverage_ trong Anh-Mỹ hay _gearing_ trong Anh-Anh và Anh-Úc) là bất kỳ kỹ thuật nào liên quan đến việc sử dụng nợ (tiền
**Số ngày tồn kho** là một trong những tỷ số tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Số ngày tồn kho chính là số ngày của một vòng quay hàng
**Tỷ số M/B** giữa giá thị trường (Market value) và giá trị sổ sách (Book value). Ý nghĩa của giá trị sổ sách chính là số tiền thực sự được đưa vào hoạt động sản
**Tài chính chuỗi cung ứng toàn cầu** đề cập đến tập hợp các giải pháp có sẵn để tài trợ cho hàng hóa và/hoặc sản phẩm cụ thể khi chúng di chuyển từ điểm xuất
**Tài chính công** nghiên cứu về vai trò của chính phủ trong nền kinh tế. Nó là một khía cạnh của ngành kinh tế học giúp đánh giá doanh thu của chính phủ và số
nhỏ|phải|Logo Trung tâm Tài chính quốc tế Astana **Trung tâm Tài chính Quốc tế Astana** (_Astana International Financial Centre_/**AIFC**) là một trung tâm tài chính tại Astana, Kazakhstan chính thức ra mắt vào ngày 5
**Tỷ lệ hoàn vốn kế toán**, còn được gọi là **tỷ lệ hoàn vốn trung bình** hoặc **ARR** là một tỷ lệ tài chính được sử dụng trong lập ngân sách vốn. Tỷ lệ này
**Học viện Tài chính** (tiếng Anh: **Academy of Finance**, viết tắt **AOF**) trực thuộc Bộ Tài chính và chịu sự quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo, là một trong những
**Dịch vụ tài chính** là một lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân chuyên cung cấp các dịch vụ kinh tế gồm: dịch vụ ngân hàng, dịch vụ bảo hiểm và dịch vụ môi
Các quốc gia ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng tài chính châu Á năm 1997 **Khủng hoảng tài chính châu Á** là cuộc khủng hoảng tài chính bắt đầu từ tháng 7 năm 1997 ở
Trong tài chính, **định giá** là quá trình ước tính giá trị mà một cái gì đó có. Các thứ thường được định giá là các tài sản hoặc trách nhiệm tài chính. Định giá
Trong giao dịch kinh tế, **phái sinh** () là một dạng hợp đồng dựa trên giá trị của các tài sản cơ sở khác nhau như tài sản, chỉ số, lãi suất hay cổ phiếu
nhỏ| Trung tâm tài chính quốc tế, Dublin, Ireland. Ireland là một 5 Conduit OFC hàng đầu, thiên đường thuế lớn nhất toàn cầu, và trung tâm ngân hàng bóng tối OFC lớn thứ 3.
nhỏ|phải|Trang bìa của một báo cáo tài chính hợp nhất của Vanadium Corporation of America lập vào năm tài chính 1927 (niên độ tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 1927) **Báo
**Cuộc khủng hoảng tài chính Nga năm 2014** là kết quả của sự suy giảm nhanh chóng giá trị của đồng rúp Nga đối với các đồng tiền khác trong năm 2014 và suy thoái
Bong bóng nhà ở vỡ làm nhiều người vay tiền ngân hàng đầu tư nhà không trả được nợ dẫn tới bị tịch biên nhà thế chấp. Nhưng giá nhà xuống khiến cho tài sản
**Bộ Tài chính** là cơ quan của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài chính, ngân sách nhà nước, thuế, phí,
Đây là danh sách các từ viết tắt về kinh doanh và tài chính trong tiếng Anh. ## 0-9 * **1H** - Nửa đầu năm ## A * **ADR** - Biên lai lưu ký Hoa
**Mô hình tài chính **là nhiệm vụ xây dựng một mô hình trừu tượng (một mô hình) về tình hình tài chính trong thế giới thực. Đây là một mô hình toán học được thiết
nhỏ|phải|Xuất khẩu vốn trong năm 2006 nhỏ|phải|Nhập khẩu vốn trong năm 2006 **Vốn tài chính** là tiền được sử dụng bởi các doanh nhân và doanh nghiệp để mua những gì họ cần để làm
**Thị trường tài chính** là một thị trường trong đó mọi người và các thể chế có thể trao đổi các chứng khoán tài chính, các hàng hóa, và các món giá trị có thể
**Tài chính quốc tế** là hệ thống những quan hệ kinh tế nảy sinh giữa nhà nước hoặc các tổ chức của nhà nước với các nhà nước khác, các công dân nước ngoài và
**Cuộc khủng hoảng tài chính 2007–2008** (tiếng Anh: _2007–2008 financial crisis_, hay _Global Economic Crisis_ (GEC)) là một cuộc khủng hoảng diễn ra vào các năm 2007, 2008, bao gồm sự đổ vỡ hàng loạt
**Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu** hay **Tỷ suất thu nhập của vốn cổ đông** hay **Chỉ tiêu hoàn vốn cổ phần của cổ đông** (, viết tắt **ROE**) là tỷ số
nhỏ|Ngân hàng Slate Trong kinh tế học tài chính, **tổ chức tài chính** hay **định chế tài chính** là tổ chức có chức năng cung cấp các dịch vụ tài chính cho các khách hàng
**Công nghệ tài chính** (_fintech_) là công nghệ mới và đổi mới nhằm cạnh tranh với các phương pháp tài chính truyền thống trong việc cung cấp các dịch vụ tài chính. Việc sử dụng
nhỏ|phải|Một lễ ký kết tài trợ dự án ở Nam Phi **Tài chính dự án** (_project finance_) là nguồn vốn (tài chính) tài trợ lâu dài cho các cơ sở hạ tầng dài hạn, các
**Khủng hoảng tài chính** (tiếng Anh: _Financial crisis_) là các tình huống trong đó một số tài sản tài đột nhiên mất một phần lớn giá trị danh nghĩa của chúng. Trong thế kỷ 19
nhỏ|phải|Một bản kế hoạch tài chính **Kế hoạch tài chính** (_Financial plan_) là sự đánh giá toàn diện về mức lương hiện tại và tình trạng tài chính trong tương lai của một cá nhân