✨Tuyên Nhượng vương
Tuyên Nhượng Vương (chữ Hán:宣讓王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ hoặc tước hiệu của những vương tôn quý tộc.
Danh sách
- Cao Ly Tuyên Nhượng Vương (gọi tắt theo thụy hiệu dài Hiếu Tư Uy Huệ Khắc Anh Tĩnh Cung Tuyên Nhượng Đại Vương, có thụy hiệu khác là Tuyên Linh Vương)
- Tuyên Nhượng Vương Thiếp Mục Nhi Bất Hoa đời nhà Nguyên, có tước hiệu khác là Trấn Nam vương)
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tuyên Nhượng Vương** (chữ Hán:宣讓王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ hoặc tước hiệu của những vương tôn quý tộc. ## Danh sách * Cao Ly Tuyên Nhượng Vương (gọi tắt theo
**Thiện nhượng** (_chữ Hán_: 禪讓) có nghĩa là _nhường lại ngôi vị_, được ghép bởi các cụm từ **Thiện vị** và **Nhượng vị**, là một phương thức thay đổi quyền thống trị của những triều
Dưới đây là danh sách ghi nhận về những cuộc nhường ngôi trên bán đảo Triều Tiên trong lịch sử, hiện bán đảo này bị chia cắt thành 2 nước là Cộng hòa dân chủ
**Quốc hội Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland** là cơ quan lập pháp tối cao của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland và các lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh. Quốc
**Bột Hải** (, , ) là một vương quốc đa sắc tộc cổ của Triều Tiên tồn tại từ năm 698 đến 926 được lập ra bởi Đại Tộ Vinh (_Tae Choyŏng_) từ sau khi
**Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland**, còn được biết đến với tên gọi **Vương quốc Liên hiệp Đại Anh và Bắc Ireland** hoặc **Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland** (), hay
**Nhân Duệ Vương hậu** Lý thị (인예왕후 이씨; 1031 ? – 1092), là con gái của Thái úy Lý Tử Uyên và Kê Lâm Quốc Đại phu nhân Kim thị. Bà là vị vương hậu
**Cao Ly Trung Tông** (Hangul: 고려 충렬왕, chữ Hán: 高麗 忠烈王; 3 tháng 4 năm 1236 – 30 tháng 7 năm 1308, trị vì 1274 – 1308), tên thật là **Vương Xuân** (왕춘, 王賰), còn
**Linh Vương** (chữ Hán: 靈王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ và hoàng thân quốc thích. ## Danh sách * Xuân Thu Chu Linh Vương * Đông Chu Sở Linh Vương *
Dưới đây là danh sách ghi nhận về những cuộc nhường ngôi trong lịch sử Trung Quốc: ## Tự nguyện nhường ngôi ### Nhường ngôi nhưng vẫn giữ quyền nhiếp chính # Năm 299 TCN,
**Thần Trinh Vương hậu** (chữ Hán: 神貞王后; Hangul: 신정왕후; 6 tháng 2, năm 1808 – 17 tháng 4, năm 1890), hay còn gọi là **Thần Trinh Dực hoàng hậu** (神貞翼皇后; 신정익황후) là một Vương hậu
**Nhà Bourbon** (; ; phiên âm tiếng Việt: _Buốc-bông_) là một hoàng tộc châu Âu có nguồn gốc từ Pháp, và là một nhánh của Nhà Capet cai trị Pháp. Tổ tiên đầu tiên của
Dưới đây là danh sách ghi nhận về những cuộc nhường ngôi trong lịch sử Nhật Bản, trong đó có Vương quốc Lưu Cầu: ## Tự nguyện nhường ngôi ### Nhường ngôi nhưng vẫn giữ
**Hiến Ai Vương hậu** (Hangul: 헌애왕후, Hanja: 獻哀王后; 964 – 20 tháng 1, 1029), hay **Thiên Thu Vương thái hậu** (천추왕태후, 千秋王太后), là một Vương hậu của nhà Cao Ly. Bà là vợ, đồng thời
**Bình Nhưỡng** (, , , ) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, nằm ở hai bên bờ sông Đại Đồng. Theo kết quả điều
**Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất** () hay gọi tắt là **CTVQ Ả Rập Thống nhất** hay **UAE** (theo tên tiếng Anh là _United Arab Emirates_) là quốc gia Tây Á nằm về
**Tuyển hầu quốc Hannover** ( hoặc đơn giản là _Kurhannover_; ) là một Tuyển hầu quốc của Đế quốc La Mã Thần thánh, toạ lạc ở Tây Bắc nước Đức hiện nay. Tên của nó
**Vương Mãng** (chữ Hán: 王莽; 12 tháng 12, 45 TCN - 6 tháng 10, năm 23), biểu tự **Cự Quân** (巨君), là một quyền thần nhà Hán, người về sau trở thành vị Hoàng đế
**Tuyển hầu xứ Sachsen** (tiếng Đức: _Kurfürstentum Sachsen_, cũng được gọi là _Kursachsen_) là một nhà nước thuộc Đế chế La Mã Thần thánh, được thành lập sau khi Hoàng đế Karl IV nâng Công
**Minh Tuyên Tông** (chữ Hán: 明宣宗, 25 tháng 2, 1398 – 31 tháng 1, 1435), là vị Hoàng đế thứ năm của triều đại nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì từ
**Vương quốc Bagratuni** hay **Armenia thời nhà Bagratuni** (tiếng Armenia cổ: , chuyển tự _Bagratuneats Hayastan_) (các tên khác _Vương quốc Ani_, _Armenia Bagratuni_, _Vương quốc Shirak_) là một nhà nước phong kiến Armenia tồn
thumb|Tranh vẽ Viện Quý Tộc ngày xưa. Viện này bị cháy năm 1834. **Viện Quý tộc** (tiếng Anh: _House of Lords_) là thượng viện của Quốc hội Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
**Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland** hoặc **Vương quốc Liên hiệp Đại Anh và Ireland** () là quốc gia được thành lập ngày 1 tháng 1 năm 1801 khi Vương quốc Đại Anh và
**Vương quốc Anh** () là quốc gia có chủ quyền đã từng tồn tại từ năm 927 đến năm 1707 ở phía tây bắc lục địa châu Âu. Ở thời đỉnh cao, Vương quốc Anh
Dưới đây là danh sách ghi nhận những cuộc nhường ngôi trong lịch sử Việt Nam: ## Tự nguyện nhường ngôi ### Nhường ngôi nhưng vẫn giữ quyền nhiếp chính #Không rõ năm bao nhiêu
**Vương Quang Nhường** (1 tháng 1 năm 1902 – Tháng 5 năm 1962) là luật sư, nhà báo và nhà giáo dục người Việt Nam, từng giữ chức Tổng trưởng Phụ trợ Thủ tướng kiêm
**Vương tộc Valois** ( , also , ) là một nhánh phụ của triều đại Capet. Vương tộc này kế vị Vương tộc Capet (hay "Nhánh chính Capet") lên ngai vàng Pháp, và là hoàng
**Mạc Đôn Nhượng** (1540-1593) là hoàng tử và là tướng nhà Mạc trong lịch sử Việt Nam. Ông tham gia cuộc chiến tranh Lê-Mạc cho tới khi kết thúc thời Nam Bắc triều. ## Thân
**Vương quốc Lombardo–Veneto** (, ; ) là một vùng đất cấu thành (Lãnh thổ vương quyền) nên Đế quốc Áo, ra đời từ năm 1815 đến năm 1866. Nó được thành lập vào năm 1815
**Trưng cầu dân ý về tư cách thành viên Liên minh châu Âu của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland**, còn được gọi là **trưng cầu dân ý EU** ở Vương quốc Liên
**Vương quốc Sardegna** (tiếng Anh: _Kingdom of Sardinia_, tiếng Ý: _Regno di Sardegna_), dưới thời cai trị của Nhà Savoy, nó còn được gọi là Vương quốc _Savoy-Sardegna_, _Piedmont-Sardegna_, hoặc _Savoy-Piedmont-Sardegna_. Sardegna là một nhà
**Triệu Vũ Linh vương** (chữ Hán: 趙武靈王, 356 TCN - 295 TCN), tên thật là **Triệu Ung** (趙雍), là vị vua thứ sáu của nước Triệu - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung
**Vương quốc Ý** (, ) là sự thống nhất Ý trước và trong giai đoạn 1805-1814, nằm trong lãnh thổ nước Ý ngày nay, một quốc gia trên lãnh thổ mà không còn tồn tại,
**Vương quốc Westphalia** (tiếng Đức: _Königreich Westphalen_; tiếng Pháp: _Royaume de Ouestphalie_; tiếng Anh: _Kingdom of Westphalia_) là một quốc gia chư hầu của Đệ Nhất Đế chế Pháp, được Napoléon Bonaparte lập ra vào
**Tuyển hầu xứ Württemberg** (tiếng Đức: _Kurfürstentum Württemberg_) là một nhà nước tồn tại trong thời gian ngắn trong Đế chế La Mã Thần thánh ở hữu ngạn sông Rhein. Năm 1803, Đệ Nhất Tổng
**Tuyên bố chung Trung-Anh** là hiệp ước về quyền làm chủ Hồng Kông của Trung Quốc ký ở Bắc Kinh ngày 19 tháng 12 năm 1984. Bản Tuyên bố đặt ra kế hoạch về Hồng
**Vương Vũ Tuấn** (chữ Hán: 王武俊, bính âm Wang Wujun, 735 - 9 tháng 8 năm 801), tên tự là **Nguyên Anh** (元英), bản danh **Một Nặc Hàn** (沒諾幹), thụy hiệu **Lang Nha Trung Liệt
**Cao Ly Trung Túc Vương** (Hangul: 고려 충숙왕; chữ Hán: 高麗 忠肅王; 30 tháng 7 năm 1294 – 3 tháng 5 năm 1339, trị vì 1313 – 1330 và 1332 – 1339), là vua thứ
**Thế giới khủng long: Vương quốc sụp đổ** (tên gốc tiếng Anh: **_Jurassic World: Fallen Kingdom_**) là một bộ phim phiêu lưu khoa học viễn tưởng Mỹ năm 2018 và là phần tiếp nối của
**Vương quốc Champasak** (chữ Anh: _Kingdom of Champasak_, chữ Lào: ອານາຈັກຈຳປາສັກ) là một vương quốc ở phía nam nước Lào. Năm 1713, Vương quốc Champasak thoát li khỏi sự thống trị của Vương quốc Lan
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp** () là đội tuyển đại diện cho Pháp ở môn bóng đá nam quốc tế và được quản lý bởi Liên đoàn bóng đá Pháp. Biệt danh của
**Vương quốc Bayern** (Tiếng Đức:_ Königreich Bayern,_ tiếng Bayern:_ Kinereich Bayern_) là một quốc gia ở Trung Âu, được thành hình từ năm 1806. Nó bắt nguồn từ hiệp định hòa bình được ký kết
**Vương quốc Etruria** (; tiếng Ý: _Regno di Etruria_) là một vương quốc nằm trên bán đảo Ý, tồn tại từ năm 1801 đến năm 1807, chiếm phần lớn lãnh thổ của vùng Toscana hiện
, Hán-Việt: **Hoà Cung Thân Tử Nội Thân vương**, sinh ngày 3 tháng 7 năm 1846, mất ngày 2 tháng 9 năm 1877; là con gái của Thiên hoàng Nhân Hiếu và là chính thất
**Trần Kính Tuyên** (, ? - 26 tháng 4 năm 893) là một tướng lĩnh nhà Đường. Là em trai của hoạn quan đầy quyền lực đương thời là Điền Lệnh Tư, ông được giao
**Phiên vương quốc** (Hán-Việt: 藩王國, tiếng Anh: Princely state), gọi tắt **phiên quốc**, hoặc **thổ bang**, là một quốc gia chư hầu nằm dưới quyền cai trị của các hoàng tộc bản địa Ấn Độ,
**Nhà Bragança** (tiếng Bồ Đào Nha: _Casa de Bragança_; tiếng Anh: _House of Braganza_) là một hoàng tộc sản sinh ra các hoàng đế, thân vương và công tước gốc Bồ Đào Nha trị vì
**Macedonia** (; ), còn được gọi là **Macedon** (), là một vương quốc cổ đại nằm ở ngoài rìa phía bắc của nền văn minh Hy Lạp Cổ xưa và Hy Lạp Cổ điển, và
**Vương Chính Quân** (chữ Hán: 王政君; 71 TCN - 3 tháng 2, 13), cũng được gọi **Nguyên hậu** (元后), **Hán Nguyên hậu** (漢元后), **Hiếu Nguyên hậu** (孝元后), **Tân thất Văn mẫu** (新室文母), **Hiếu Nguyên Vương
**Vương Hành Du** (王行瑜, ? - 895) là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường, kiểm soát Tĩnh Nan từ năm 887 cho đến khi qua đời vào năm 895. Ở thời điểm đỉnh