Từ điển [[tiếng Latin nhiều tập trong thư viện của Đại học Graz]]
thumb|
Từ điển là danh sách các từ, ngữ được sắp xếp thành các từ vị chuẩn (lemma). Một từ điển thông thường cung cấp các giải nghĩa các từ ngữ đó hoặc các từ ngữ tương đương trong một hay nhiều thứ tiếng khác. Ngoài ra còn có thể có thêm thông tin về cách phát âm, các chú ý ngữ pháp, các dạng biến thể của từ, lịch sử hay từ nguyên, cách sử dụng hay các câu ví dụ, trích dẫn.
Đối với các ngôn ngữ sử dụng ký tự Latin thì các từ có thể được sắp xếp theo thứ tự chữ cái. Đối với các ngôn ngữ tại Đông Á chịu ảnh hưởng của chữ Hán, sử dụng ký tự là đơn vị ngôn ngữ có nghĩa thì phân biệt từ điển và tự điển (tự=chữ, từ điển rộng hơn tự điển và bao hàm tự điển). Thông thường từ điển được trình bày dưới dạng sách, ngày nay từ điển còn được số hóa và cung cấp dưới dạng phần mềm máy tính hay truy cập trực tuyến trên web, trên trình nhắn tin nhanh, hay có trong các thiết bị số cá nhân như PDA, điện thoại...
Từ điển là nơi giải thích thông tin về ngôn ngữ của con người một cách dễ hiểu và khách quan nhất. Từ điển có nhiệm vụ, nhất là từ điển bách khoa toàn thư, giúp người xem hiểu và vận dụng (sử dụng) chính xác một từ, ngữ, thuật ngữ, thành ngữ, khái niệm, phạm trù hay một vấn đề cụ thể trong đời sống xã hội con người. Từ nhiệm vụ này, từ điển đã được hình thành dưới nhiều dạng thức tồn tại khác nhau, góp phần giải quyết (hay đáp ứng) một hoặc nhiều nhu cầu khác nhau trong đời sống xã hội loài người. Đến nay, đã có các dạng thức từ điển như: từ điển bách khoa toàn thư, từ điển luật học, từ điển triết học, từ điển thành ngữ, từ điển song ngữ, từ điển thần học, từ điển tiếng lóng, từ điển ngôn ngữ phụ nữ...
Một số đặc tính tiêu biểu của từ điển
;Tính chuẩn mực: Từ điển là nơi cung cấp thông tin hoặc giải thích một sự vật hay hiện tượng một cách ngắn gọn và chính xác nhất. Trừ phương pháp định nghĩa theo lối hàn lâm, bác học (phương pháp này sử dụng phổ biến trong từ điển triết học hay những từ điển chuyên ngành khác), phương pháp kiến giải của hầu hết từ điển là luôn dùng những ngôn từ đơn giản và phổ biến nhất trong xã hội. Thông tin trong từ điển luôn được kiểm chứng và thừa nhận rộng rãi trong cộng đồng xã hội.
;Tính tương đối: Từ điển chứa đựng những thông tin đã có, đã được kiểm chứng - do đó, nó luôn bị thay đổi hoặc bổ sung theo thời gian, cùng với sự thăng trầm của sự vật hoặc hiện tượng mà nó đã đề cập. Từ điển luôn đi sau những thay đổi hoặc tiến bộ của xã hội loài người.
Hiện nay đã có rất nhiều loại từ điển khác nhau. Chúng gần như hoàn toàn độc lập với nhau. Nhưng, như Ladislav Zgusta đã nhận xét ngay ở lời mở đầu công trình về từ điển học của mình (1971), một trong những đặc điểm lạ lùng nhất của từ điển học là các nhà từ điển rất ít trao đổi kinh nghiệm với nhau. Sự phân lập này có thể dẫn đến hiện tượng mâu thuẫn về nội dung của cùng một vấn đề trong các từ điển khác nhau. Như vậy, tính tương đối của tự điển có thể phát sinh khi xem xét về cùng một vấn đề ở hai từ điển khác nhau.
Từ điển mang đậm phong cách của nhóm tác giả biên soạn ra nó. Tính tương đối của từ điển còn có nguyên nhân từ sự khác biệt của mỗi nền văn hóa - văn minh, ngôn ngữ, dân tộc, quốc gia trên thế giới. Mỗi thành tố trên có thể lý giải về cùng một hiện tượng xã hội theo nhiều quan điểm, tư tưởng hay chính kiến khác nhau. Do đó, có thể cùng một khái niệm, nhưng tùy theo mỗi nền văn hóa khác nhau, có thể có cách sử dụng (vận dụng) khác nhau.
Như vậy, tính tương đối của từ điển có thể xuất phát từ sự chậm trễ khi cập nhật, sự phân lập của các nhà từ điển học hoặc sự khác biệt của các nền văn hóa trên Trái Đất.
;Tính đa dạng: Thông tin trong từ điển ghi nhận tất cả sự nhìn nhận, đánh giá, sử dụng hay vận dụng một khái niệm (phạm trù) theo nhiều hướng khác nhau. Sự đa dạng này có nguồn gốc từ sự khác biệt giữa các nền văn hóa, văn minh và tiến bộ của các cộng đồng, dân tộc hoặc các quốc gia trên thế giới.
;Tính trung lập: Tính đa dạng của từ điển bắt buộc nó phải thể hiện quan điểm trung lập trong tất cả các vấn đề mà nó đã đề cập. Bản thân sự đa dạng luôn hàm chứa nhiều mâu thuẫn hay đối lập nhau. Do đó, tính trung lập của từ điển còn nhằm tránh các xung đột có thể xảy ra giữa các nền văn hóa, văn minh trên Trái Đất. Trừ từ điển của các nước có mô hình một đảng chính trị lãnh đạo, hầu hết các từ điển khác đều tôn trọng nguyên tắc trung lập này.
;Tính lịch sử: Trong từ điển luôn chứa đựng đầy đủ sự hình thành và phát triển của một khái niệm hay phạm trù mà nó lưu giữ. Ở đó, người xem tiếp cận được cả cách sử dụng (vận dụng) từ ngữ từ lúc sơ khai cho đến hiện tại.
Thể loại từ điển bách khoa toàn thư
Hiện nay, từ điển bách khoa toàn thư có vô số bài viết về nhiều lĩnh vực khác nhau trong đời sống xã hội loài người. Tuy nhiên, đại thể có thể phân thành hai nhóm lớn như sau:
- Nhóm cung cấp kiến thức: Đó là những bài viết cung cấp kiến thức cho cộng đồng về những vật, nhân vật, sự kiện lịch sử, địa danh cụ thể hay một tổ chức kinh tế, chính trị có thực trong xã hội. Nhóm bài viết này luôn bám sát thực tế, chuẩn mực và có thể kiểm chứng được. Ví dụ như: từ điển, cầu, Tháp Eiffel,sự kiện 30/4/1975, Huế, Nguyễn Đình Chiểu, Google là gì? Wikipedia là gì? Đảng cộng sản là gì? Chiến tranh Việt Nam... Nhóm bài viết này có phổ biến trong từ điển bách khoa hay từ điển bách khoa toàn thư.
- Nhóm giải thích từ, ngữ: Đây là hướng đi đầu tiên và phổ biến nhất của từ điển. Theo nhóm này, khi tiếp cận từ điển nói chung, độc giả có thể hiểu và vận dụng chính xác một từ, chữ, khái niệm, thuật ngữ hay thành ngữ đã có trong xã hội. Nhóm bài viết này có trong mọi loại từ điển khác nhau.
Ngoài ra, trong nhóm làm nhiệm vụ giải thích này, còn có nhiều bài viết nhằm giải thích các hiện tượng xảy ra trong cơ thể con người, gia đình, trong tự nhiên hay trong đời sống kinh tế, chính trị, xã hội loài người... Ví dụ như: Sức ỳ trong tư duy là gì? Lạm phát là gì? Thủy triều là gì? Cách mạng là gì?... Nhóm bài viết này có phổ biến trong từ điển bách khoa toàn thư.
Từ điển trực tuyến
Từ điển trực tuyến là một website cho phép người dùng tra cứu các từ hoặc cụm từ theo nhiều ngôn ngữ khác nhau.
;Ưu điểm
- Cho phép truy cập trực tuyến, mọi lúc, mọi nơi
- Phát hành miễn phí, tất cả mọi người đều có thể sử dụng.
- Thường xuyên được cập nhật từ mới.
- Sản phẩm của cộng đồng: bạn có thể đóng góp, có thể sửa đổi.
- Tra cứu đa ngôn ngữ: Anh - Pháp - Nhật - Hàn Quốc - Việt...
;Nhược điểm
- Không truy cập được nếu không có Internet
Danh sách các từ điển chính
Tiếng Anh
;Oxford English Dictionary
- Concise Oxford Dictionary
- New Oxford Dictionary of English
- New Oxford American Dictionary
- Canadian Oxford Dictionary
- The American Heritage Dictionary of the English Language
- ITP Nelson Canadian Dictionary
- Webster's New Universal Unabridged Dictionary
- A Dictionary of the English Language của Samuel Johnson (prescriptive)
- Noah Webster's An American Dictionary of the English Language (prescriptive)
- Webster's Third New International Dictionary (descriptive)
- The Century Dictionary
- Brewer's Dictionary of Phrase and Fable
- Macquarie Dictionary, The, từ điển tiếng Anh tại Úc
- Chambers Dictionary
- Collins COBUILD
- Collins English Dictionary
- Gage Canadian Dictionary
- Longman Dictionary of Contemporary English
- Black's Law Dictionary, từ điển thuật ngữ luật
- [http://lawyerintl.com/modules/dictionary/ Law Dictionary] - có các thuật ngữ ngành luật lấy từ Bouvier Law Dictionary
*[http://deanslawdictionary.com/ Dean's Law Dictionary] - phát sinh bằng cách dùng các thuật toán thông minh nhân tạo với hơn 185.000 mục từ và 300.000 câu ví dụ
- [http://www.hellominasan.com/ Hello Minasan Dictionary] - Từ điển phổ thông có khả năng lưu trử trạng thái và ghi chú học tập giúp người dùng xem lại
- Webster's New World Dictionary
Tiếng Pháp
- Le dictionnaire de l'Académie française (prescriptive)
- Dictionnaire alphabétique et analogique de la langue française ("Le Robert") (descriptive)
** Petit Robert (thể rút gọn)
- Le Trésor de la Langue Française Informatisé (TLFi) http://atilf.atilf.fr/tlf.htm (từ điển trực tuyến miễn phí)
- Dictionnaire de la langue française (Littré)
- Lexis, Dictionnaire Larousse de la langue française
- ''Từ điển Larousse nhỏ (Le Petit Larousse hay Le Nouveau Petit Larousse Illustré)
Tiếng Trung
- Nhĩ Nhã (爾雅), tự điển tiếng Trung Quốc cổ nhất còn tồn tại
- Thuyết văn giải tự (說文解字), tự điển tiếng Trung Quốc đầu tiên
- Khang Hi tự điển (康熙字典), tự điển thời nhà Thanh
- Vận Thư, sắp xếp các từ theo âm vận
- Tân Hoa tự điển (新華字典), tự điển bán chạy nhất thế giới
Tiếng Việt
- Từ điển tiếng Việt, Nhà xuất bản Giáo dục
- Wiktionary tiếng Việt, từ điển mở trực tuyến
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
là một từ điển chữ Hán trong tiếng Nhật do Morohashi Tetsuji biên soạn. Từ điển này chứa đựng 5 vạn chữ Hán và 53 vạn từ ghép viết bằng chữ Hán. _Đại Hán-Hoà từ
**Tụ điện** là một loại _linh kiện điện tử thụ động_, là một hệ hai vật dẫn và ngăn cách nhau bởi một lớp cách điện. Khi có chênh lệch điện thế tại hai bề
Hiệu ứng từ điện trở lớn trong các màng đa lớp Fe/Cr (Fert et al.) **Từ điện trở**, hay còn gọi tắt là **từ trở**, là tính chất của một số vật liệu, có thể
Từ điển [[tiếng Latin nhiều tập trong thư viện của Đại học Graz]] thumb| **Từ điển** là danh sách các từ, ngữ được sắp xếp thành các từ vị chuẩn (_lemma_). Một từ điển thông
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Wielki_s%C5%82ownik_ortograficzny_PWN_2016.jpg|nhỏ|Từ điển tiếng Ba Lan hiện đại (hình chụp từ điển chính tả: _Wielki słownik ortograficzny_ của nhà xuất bản PWN năm 2016) **Từ điển tiếng Ba Lan** là tài liệu tham khảo về ngôn
**Từ điện trở dị hướng** (tiếng Anh: _Anisotropic magnetoresistance_, viết tắt là **AMR**) là một hiệu ứng từ điện trở mà ở đó tỉ số từ điện trở (sự thay đổi của điện trở suất
**Khang Hi tự điển** (Hán văn giản thể: 康熙字典; Hán văn phồn thể: 康熙字典; bính âm: Kangxi zidian) là một bộ tự điển chữ Hán có tầm ảnh hưởng lớn, do một nhóm học giả
**Từ điện trở chui hầm** hay **Từ điện trở xuyên hầm**, (tiếng Anh: **_Tunnelling magnetoresistance_**, thường viết tắt là **_TMR_**) là một hiệu ứng từ điện trở xảy ra trong các màng mỏng đa lớp
**_Từ điển bách khoa Việt Nam_** là một bộ từ điển bách khoa do Nhà xuất bản Từ điển Bách khoa xuất bản rải rác từ năm 1995 đến năm 2005. Bộ từ điển gồm
**Hiệu ứng từ điện trở khổng lồ** (tiếng Anh: **_Giant magnetoresistance_**, viết tắt là **_GMR_**) là sự thay đổi lớn của điện trở ở các vật liệu từ dưới tác dụng của từ trường ngoài.
**_Từ điển tiếng Việt_** còn gọi là **_Từ điển Hoàng Phê_** là công trình từ điển tiếng Việt của Viện Ngôn ngữ học, cơ quan nghiên cứu ngôn ngữ hàng đầu của Việt Nam, do
**Siêu tụ điện** (tiếng Anh: supercapacitor hay ultracapacitor), là một loại _tụ hóa_ có _mật độ điện dung_ cực cao. Trước đây nó được gọi là _tụ điện lớp kép_ (electric double-layer capacitor, EDLC)). Nó
thumb|Tụ Li ion 200 F cho mạch in **Tụ điện Li ion** hay _LIC_ hay _Lithium-ion capacitor_ là một loại _tụ điện lai_ thuộc họ các _tụ hoá_ lớp _siêu tụ điện_. Tụ có cathode làm
nhỏ|phải|Trang bìa Từ điển Việt–Bồ–La _Dictionarium Annamiticum Lusitanum et Latinum_ ấn bản 1651. Lưu ý chữ Annamiticum viết sai vì có 3 chữ "n" **_Từ điển Việt–Bồ–La_** (tiếng Latinh: _Dictionarium Annamiticum Lusitanum et Latinum_) là
[[Cấu trúc tinh thể của vật liệu gốm kiểu perovskite có khả năng cho hiệu ứng CMR]]**Từ điện trở siêu khổng lồ** (tiếng Anh: **_Colossal magnetoresistance_**, viết tắt là **_CMR_**) là một hiệu ứng từ
Một cuốn từ điển luật học **Từ điển luật học** hay **từ điển luật** là một loại từ điển được thiết kế và biên soạn để cung cấp thông tin về các kiến thức về
thumb|right|Tụ điện chip gốm nhiều lớp và đĩa chì cố định (MLCC) **Tụ điện gốm** là một tụ điện có giá trị cố định, trong đó điện môi là vật liệu gốm. Nó được chế
thumb|Cấu trúc MIS (Metall/SiO2/p-Si) trong một tụ MIS thẳng đứng **Tụ điện MIS** (hay metal-isolator-semiconductor) là một _tụ điện đặc biệt_ được chế tạo gồm 3 lớp kim loại - điện môi - chất bán
nhỏ|Từ điển đàm thoại. **Từ điển đàm thoại** hay **sách hướng dẫn đàm thoại** là một cuốn sách tuyển tập các cụm từ, thành ngữ, lối diễn đạt thường gặp của một ngoại ngữ. Các
**Trung Hoa Đại Tự điển** () là một từ điển tiếng Hoa về các ký tự chữ Hán được xuất bản vào năm 1915. Chủ biên của từ điển này là Từ Nguyên Cáo (徐元誥),
**Từ điển Larousse nhỏ** (tiếng Pháp: **Le Petit Larousse**) là một từ điển tiếng Pháp của nhà xuất bản Larousse. Từ điển Larousse nhỏ rất nổi tiếng ở Việt Nam và là một cuốn sách
Trong **phân tích mật mã** và **bảo mật máy tính**, **tấn công từ điển** là một kỹ thuật phá mã hoặc vượt qua một cơ chế xác thực bằng cách thử các khóa mã hay
**Tự điển** (字典) hay **tự vị/tự vựng** (字彙) là sách giải nghĩa, cách dùng và phát âm của từng chữ Hán một. Chỉ có chữ Hán và các biến thể như chữ Nôm mới có
**_Từ điển tiếng Anh Oxford_** (tiếng Anh: _Oxford English Dictionary_, viết tắt: _OED_) được xuất bản bởi Nhà xuất bản Đại học Oxford là một ấn phẩm được coi là từ điển tiếng Anh đầu
**Từ điển trực tuyến miễn phí về máy tính** (tiếng Anh: **Free On-line Dictionary of Computing** - **FOLDOC)** là một từ điển bách khoa, tìm kiếm, trực tuyến về các chủ đề máy tính. ##
thumb|right|upright=2|Nhóm phương ngữ Trung Quốc **_Hiện đại Hán ngữ phương ngôn đại từ điển_** (, tạm dịch: _Đại từ điển các phương ngữ tiếng Trung Quốc hiện đại_) là tập hợp các từ điển 42
Từ điển bách khoa quân sự năm [[2004]] **_Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam_** là từ điển tập hợp các khái niệm quân sự (biểu đạt bằng thuật ngữ) và tên riêng (tên
**Bách khoa Tự điển Larousse** hay **Tự Điển Bách Khoa Larousse**, tiếng Pháp gọi là **Grand Dictionnaire universel du XIXe siècle** (Đại Từ điển Bách Khoa của thế kỷ 19), cũng thường được gọi là
phải|nhỏ|Hình tứ diện Trong hình học không gian, **tứ diện** (tiếng Anh: _Tetrahedrol_) hay **hình chóp tam giác** là một khối đa diện gồm có bốn mặt là các hình tam giác, 6 cạnh và
Nguyên lý của MRAM: thông tin được lưu trong [[độ từ hóa|từ độ của các lớp sắt từ, sự đảo thông tin tương ứng với sự thay đổi điện trở do hiệu ứng từ điện
thumb|Phản ứng [[autoprotolysis của nước, tạo ra ion hydroxide và hydroni.|300x300px]] Quá trình **tự điện ly của nước**, còn được gọi là quá trình **tự ion hóa của nước**, quá trình **tự phân ly của
thumb|Một môi trường điện môi cho thấy hiện tượng các điện tích định hướng tạo nên sự phân cực. Một môi trường như thế có thể có tỉ lệ điện thông với điện tích thấp
thumb|Linh kiện điện tử Các **linh kiện điện tử** là các _phần tử rời rạc cơ bản_ có những tính năng xác định được dùng cho ghép nối thành _mạch điện_ hay _thiết bị điện
**Điện trở** là một linh kiện điện tử thụ động gồm 2 tiếp điểm kết nối, thường được dùng để hạn chế cường độ dòng điện chảy trong mạch, điều chỉnh mức độ tín hiệu,
nhỏ|360x360px|Giá trị điện thế màng _v (t)_ đơn vị milivôn (mV) theo mô hình Hodgkin–Huxley, biểu đồ biểu diễn sự chuyển đổi từ trạng thái tĩnh (điện thế nghỉ) sang trạng thái động (điện thế
thumb|right|Sự phụ thuộc vào nhiệt độ của độ điện thẩm tương đối của nước Trong điện từ học, **độ điện thẩm tương đối** hay **hằng số điện môi** của một vật liệu là tỉ số
**Thanh Tú** (tên thật **Vũ Thanh Tú**, sinh ngày 13 tháng 8 năm 1944) là một nữ diễn viên điện ảnh và kịch nói Việt Nam. ## Tiểu sử và sự nghiệp Thanh Tú sinh
**Trường Cao đẳng Điện tử - Điện lạnh Hà Nội** là một cơ sở đào tạo và nghiên cứu thực nghiệm khoa học, có nhiệm vụ cung cấp một cơ cấu lao động đồng bộ
Trong vật lý hạt, **điện động lực học lượng tử** (**QED**) là lý thuyết trường lượng tử tương đối tính của điện động lực học. Về cơ bản, nó miêu tả cách ánh sáng và
**Dương Tử** (phồn thể: 楊紫, giản thể: 杨紫, sinh ngày 6 tháng 11 năm 1992) là một nữ diễn viên nổi tiếng người Trung Quốc. Đầu tháng 9/2016 Dương Tử được Tuần san giải trí
**Máy đo điện dung** là thiết bị điện tử dùng để đo điện dung, chủ yếu là các tụ điện rời rạc. Tùy thuộc vào độ tinh vi của máy đo, nó có thể chỉ
thumb|Tụ hóa nhôm với chất điện phân không rắn là loại phổ biến về dạng, kích cỡ, và sử dụng **Tụ nhôm** hay _tụ hóa nhôm_, là một loại _tụ hóa_ có anode (+) bằng
Tủ điện tổng MSB (Main Distribution Switchboard) là thiết bị phân phối điện chính trong hệ thống điện hạ thế của các công trình. Nó được lắp đặt ngay sau trạm biến áp hạ thế
Tủ điện điều khiển ngoài trời SUS304 là thiết bị chuyên dụng để lắp đặt và bảo vệ các thiết bị điện trong môi trường ngoài trời. Được chế tạo từ thép không gỉ SUS304,
:_Không nên nhầm lẫn với Hán ngữ Đại Tự điển_ **Hán ngữ Đại Từ điển** () là bộ từ điển tiếng Trung toàn diện sẵn có nhất hiện nay. Về mặt từ điển học nó
thumb|Tụ điện điện phân **Tụ hoá** hay _Tụ điện điện phân_ (tiếng Anh: _electrolytic capacitor_) là một loại _tụ điện_ có phân cực. Nó có anode (+) được làm bằng kim loại đặc biệt được
**Lê Tư** (tiếng Trung: 黎姿, tiếng Anh: Gigi Lai Chi; sinh ngày 1 tháng 10 năm 1971) là một nữ diễn viên kiêm ca sĩ người Hồng Kông. Cô từng là gương mặt nổi bật
thumb|_Dictionarium Anamitico-Latinum_, 1838. thumb|Một trang trong cuốn từ điển. **_Nam Việt Dương Hiệp Tự vị_** (chữ Hán: 南越洋合字彙, tiếng Latinh: **_Dictionarium Anamitico-Latinum_**) là cuốn từ điển song ngữ Việt–Latinh, trong đó tiếng Việt được viết
**Mạch điện tử** là mạch điện bao gồm các linh kiện điện tử riêng lẻ, như điện trở, bóng bán dẫn, tụ điện, cuộn cảm, điốt, vi mạch,... được nối bằng các dây dẫn hoặc
Giúp khách hàng hiểu rõ vai trò trung tâm của tủ điện tổng MSB trong hệ thống phân phối điện, từ đó thấy được tầm quan trọng việc lựa chọn sản phẩm chất lượng.Bài viết