Truyền thông hợp nhất (Unified communications - viết tắt là UC) là một khái niệm kinh doanh và Marketing mô tả sự tích hợp của các dịch vụ liên lạc trong doanh nghiệp như tin nhắn tức thời (chat), thông tin hiện diện, giọng nói (bao gồm cả IP điện thoại), tính năng di động (bao gồm cả di động mở rộng và tiếp cận số đơn), âm thanh, video và hội nghị qua web, hội tụ di động cố định (FMC), chia sẻ màn hình desktop, chia sẻ dữ liệu (bao gồm bảng trắng tương tác điện tử được kết nối web), điều khiển cuộc gọi và nhận dạng giọng nói với các dịch vụ liên lạc không theo thời gian thực như tin nhắn hợp nhất (tích hợp thư thoại, Thư điện tử, SMS và Fax). UC không nhất thiết là một sản phẩm, mà là một bộ sản phẩm cung cấp giao diện người dùng hợp nhất và trải nghiệm người dùng hợp nhất trên nhiều loại thiết bị và phương tiện.
Theo nghĩa rộng nhất, UC có thể bao gồm tất cả các hình thức truyền thông được trao đổi qua mạng kể cả các hình thức truyền thông khác như Truyền hình giao thức Internet (IPTV) và bảng hiệu kỹ thuật số Truyền thông khi chúng trở thành một phần tích hợp của triển khai mạng lưới truyền thông, và có thể được hướng dẫn dưới dạng truyền thông một đối một hoặc truyền thông từ một đến nhiều.
UC cho phép một cá nhân gửi tin nhắn trên một phương tiện và nhận cùng một thông tin trên một phương tiện khác. Ví dụ: người ta có thể nhận được tin nhắn thư thoại và chọn truy cập nó qua e-mail hoặc điện thoại di động. Nếu người gửi trực tuyến theo thông tin hiện diện và hiện chấp nhận cuộc gọi, phản hồi có thể được gửi ngay lập tức thông qua trò chuyện bằng văn bản hoặc cuộc gọi video. Mặt khác, nó có thể được gửi dưới dạng tin nhắn không theo thời gian thực và có thể được truy cập thông qua nhiều phương tiện khác nhau.
Định nghĩa
Có nhiều định nghĩa khác nhau cho truyền thông hợp nhất. Một định nghĩa cơ bản là "truyền thông được tích hợp để tối ưu hóa quy trình kinh doanh và tăng hiệu suất của người dùng", nhưng việc tích hợp như vậy có thể dưới nhiều hình thức, chẳng hạn như: người dùng chỉ cần điều chỉnh thói quen, tích hợp thủ công như được xác định bởi quy trình và đào tạo, tích hợp truyền thông vào các công cụ sẵn có như Mozilla Thunderbird, Microsoft Outlook, Lotus Notes [https://en.wikipedia.org/wiki/IBM_Notes], BlackBerry, Salesforce.com, v.v. hoặc tích hợp theo mục đích cụ thể vào các ứng dụng tùy chỉnh trong các bộ phận điều hành cụ thể hoặc trong các thị trường theo chiều dọc như chăm sóc sức khỏe.
Truyền thông hợp nhất là một tập hợp các công nghệ phát triển tự động hóa và thống nhất truyền thông giữa người và thiết bị trong bối cảnh và kinh nghiệm chung. Nó tối ưu hóa các quy trình kinh doanh và tăng cường liên lạc của con người bằng cách giảm độ trễ, quản lý luồng thông tin và loại bỏ các phụ thuộc vào thiết bị và phương tiện truyền thông.
Các thành phần
Thực tế mọi thiết bị thông tin liên lạc có sẵn đều có thể được sử dụng cho truyền thông hợp nhất. Với truyền thông hợp nhất, nhiều phương thức truyền thông kinh doanh được tích hợp. Truyền thông hợp nhất không phải là một sản phẩm đơn lẻ mà là tập hợp các yếu tố bao gồm:
- Điều khiển cuộc gọi và liên lạc đa phương thức
- Sự hiện diện
- Nhắn tin tức thời
- Tin nhắn hợp nhất [https://en.wikipedia.org/wiki/Unified_messaging]
- Tiếp cận lời nói và trợ lý cá nhân
- Hội nghị (âm thanh, web và video)
- Công cụ cộng tác
- Di động
- Tích hợp quy trình kinh doanh (BPI)
- Phần mềm cho phép tích hợp quy trình kinh doanh
Hiện diện trước cả khi biết người nhận dự định ở đâu, và nếu họ có sẵn trong thời gian thực, là một thành phần quan trọng của truyền thông hợp nhất. Truyền thông hợp nhất tích hợp tất cả các hệ thống mà người dùng có thể đã sử dụng và giúp các hệ thống đó hoạt động cùng lúc trong thời gian thực. Ví dụ, công nghệ truyền thông hợp nhất có thể cho phép người dùng cộng tác liền mạch với người khác trong một dự án, ngay cả khi hai người dùng ở các vị trí riêng biệt. Người dùng có thể nhanh chóng xác định vị trí người dùng cần thiết bằng cách truy cập thư mục tương tác, tham gia vào phiên nhắn tin văn bản và sau đó chuyển phiên sang cuộc gọi thoại hoặc thậm chí là cuộc gọi video.
Trong một ví dụ khác, một nhân viên nhận được cuộc gọi từ một khách hàng muốn nhận được câu trả lời. Truyền thông hợp nhất cho phép nhân viên đó gọi một đồng nghiệp là chuyên gia từ danh sách thời gian thực. Bằng cách này, nhân viên có thể trả lời khách hàng nhanh hơn bằng cách loại bỏ các vòng email và thẻ điện thoại qua lại.
Tính tương phản với tin nhắn hợp nhất
Truyền thông hợp nhất đôi khi bị nhầm lẫn với tin nhắn hợp nhất, nhưng chúng là khác biệt. Truyền thông hợp nhất đề cập đến cả việc truyền thông theo thời gian thực và không theo thời gian thực dựa trên phương thức và vị trí ưa thích của người nhận; tin nhắn hợp nhất loại bỏ tin nhắn từ một số nguồn (chẳng hạn như e-mail, thư thoại và fax), nhưng chỉ giữ lại những tin nhắn để đọc sau đó. Truyền thông hợp nhất cho phép một cá nhân kiểm tra và đọc e-mail hoặc thư thoại từ bất kỳ thiết bị liên lạc nào bất cứ lúc nào. Nó mở rộng ra ngoài các dịch vụ thư thoại đến các dịch vụ truyền thông dữ liệu và video.
Các khái niệm liên quan
Truyền thông hợp nhất & cộng tác (UCC) là sự tích hợp của các phương thức liên lạc khác nhau với các công cụ cộng tác như bảng trắng ảo, hội nghị âm thanh và video thời gian thực và tính năng điều khiển cuộc gọi nâng cao. Trước khi hợp nhất các công cụ truyền thông và cộng tác thành một nền tảng duy nhất, các nhà cung cấp dịch vụ cộng tác doanh nghiệp và nhà cung cấp dịch vụ truyền thông doanh nghiệp đã đưa ra một số giải pháp khác biệt. Giờ đây, các nhà cung cấp dịch vụ cộng tác cũng cung cấp các dịch vụ truyền thông và các nhà cung cấp dịch vụ truyền thông đã phát triển các công cụ cộng tác.
Truyền thông hợp nhất & cộng tác cung cấp như một dịch vụ (UCCaaS) là các nền tảng UCC dựa trên điện toán đám mây. So với các giải pháp UCC dựa trên giả thuyết, các nền tảng UCCaaS cung cấp tính linh hoạt và khả năng mở rộng nâng cao nhờ mô hình đăng ký SaaS.
Cung ứng truyền thông hợp nhất là hành động nhập và định cấu hình cài đặt cho người dùng hệ thống điện thoại, tin nhắn tức thời, telepresence [https://en.wikipedia.org/wiki/Telepresence] và các kênh cộng tác khác. Các nhà cung cấp gọi quy trình này là thực hiện các động thái, thêm, thay đổi và xóa hoặc MAC-D.
👁️
3 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Truyền thông hợp nhất** (Unified communications - viết tắt là UC) là một khái niệm kinh doanh và Marketing mô tả sự tích hợp của các dịch vụ liên lạc trong doanh nghiệp như tin
**Công nghệ thông tin và truyền thông** (tiếng Anh: _Information and communications technology_, ICT) là cụm từ thường dùng như từ đồng nghĩa rộng hơn cho công nghệ thông tin (IT), nhưng thường là một
**Phương tiện truyền thông mạng xã hội** (tiếng Anh: _social media_) là các ứng dụng hoặc chương trình được xây dựng dựa trên nền tảng Internet, nhằm tạo điều kiện cho việc tạo mới hoặc
**Truyền thông đại chúng** đề cập đến một loạt các công nghệ truyền thông nhằm tiếp cận một lượng lớn khán giả thông qua giao tiếp đại chúng. Các công nghệ mà truyền thông đại
nhỏ| [[Ổ đĩa cứng|Ổ cứng lưu trữ thông tin ở dạng nhị phân và do đó được coi là một loại phương tiện kỹ thuật số vật lý. ]] **Phương tiện truyền thông kỹ thuật
**Truyền thông tiếp thị** (tiếng Anh: Marketing Communications (viết tắt là Marcom)) là một phần cơ bản trong hoạt động marketing của công ty. Marcom là tất cả những thông điệp và phương tiện truyền
Khái niệm **độ phức tạp truyền thông** được đưa ra bởi Andrew Yao năm 1979, khi nghiên cứu về việc hai người độc lập nhau (Alice và Bob) cùng cộng tác để thực hiện một
nhỏ|phải|Một khẩu hiệu đả kích truyền thông dòng chính **Truyền thông dòng chính** (_Mainstream media_) hay **phương tiện truyền thông chính thống** (_MSM_) là một thuật ngữ và chữ viết tắt dùng để chỉ chung
**Khủng hoảng truyền thông xã hội** là một sự kiện đột phá và bất ngờ có nguy cơ gây tổn hại cho tổ chức hoặc các bên liên quan được khơi mào trên các phương
**Bộ Thông tin và Truyền thông Việt Nam** là cơ quan của Chính phủ Việt Nam, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về báo chí; xuất bản, in, phát hành; phát thanh và
**Truyền thông sức khỏe** là nghiên cứu và thực hành truyền đạt thông tin về cải thiện sức khỏe, như trong các chiến dịch y tế công cộng, giáo dục sức khỏe, giữa bác sĩ
**Truyền thông Campuchia** rất sôi động và phần lớn không được kiểm soát. Tình trạng này đã dẫn đến việc thành lập nhiều cơ quan truyền thông, truyền hình và báo in. Nhiều công ty
File:Carl Oswald Rostosky - Zwei Kaninchen und ein Igel 1861.jpg|thumb|right|Hình ảnh này tiết lộ một quả trứng phục sinh khi con nhím được nháy vào hoặc bấm vào. Một quả trứng phục
nhỏ|Tháp Ostankino tại Moscow **Truyền thông Nga** là tên gọi ngành truyền thông của Liên bang Nga. ## Quan điểm báo chí Nga về một số vấn đề của báo chí ### Về quyền lực
thumb|Tartan thị tộc "từ thời cổ xưa" của người Scotland là ví dụ cho truyền thống tân tạo được tạo ra vào thế kỷ 19. **Truyền thống tân tạo** hay **truyền thống được sáng chế**
**Truyền thông về Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** bị cản trở do tình trạng thiếu các thông tin đáng tin cậy về quốc gia này. Có một vài lý do cho sự
nhỏ|Kiến thức truyền thông **Kiến thức truyền thông** xoay quanh các thực tiễn cho phép mọi người truy cập, đánh giá phê bình và tạo hoặc điều khiển phương tiện truyền thông. Kiến thức truyền
**Truyền thông Việt Nam** đề cập đến báo chí, phát thanh, truyền hình và các loại hình truyền thông đại chúng khác ở Việt Nam. Do Việt Nam là một chế độ đơn đảng, các
**Lý thuyết dòng chảy hai bước trong truyền thông** chỉ ra rằng hầu hết mọi người hình thành quan điểm của họ dưới sự ảnh hưởng của những người dẫn dắt ý kiến (opinion leaders).
**Truyền thông Singapore** là các phương tiện truyền thông đại chúng hiện diện tại quốc gia này thông qua các kênh phát sóng, xuất bản, và mạng Internet. Truyền thông Singapore được xem là bị
nhỏ|phải|Một sự kiện tập trung đông người tại Madrid năm 2020 nhỏ|phải|Cánh phóng viên báo chí đang tác nghiệp tại một sự kiện truyền thông **Sự kiện truyền thông** (_Media event_) hay còn gọi là
nhỏ|phải|Đông đảo phóng viên đưa tin tại hiện trường với tần suất dày đặc tạo ra cơ sốt truyền thông **Cơn sốt truyền thông** (_Media feeding frenzy_) là sự đưa tin rầm rộ của giới
nhỏ|phải|Các nước châu Phi nơi mặt nạ được sử dụng truyền thống. **Mặt nạ truyền thống châu Phi** là một trong những yếu tố của nghệ thuật châu Phi có ảnh hưởng rõ rệt nhất
**Truyền thông trong sản phẩm (IPC)** là thông điệp, nội dung và phương tiện liên quan được gửi trực tiếp đến ứng dụng phần mềm hoặc thiết bị được kết nối internet của người dùng,
Đây là **danh sách thương hiệu truyền thông có doanh thu cao nhất**. Danh sách này bao gồm các thương hiệu truyền thông mà bắt đầu từ một cuốn sách, điện ảnh, video game, sách
Sushi là món ăn truyền thống của Nhật Bản, nổi bật với sự kết hợp tinh tế giữa cơm dưa và các nguyên liệu tươi ngon như cá sống, rau củ và trứng. Món ăn
**Lý thuyết dòng chảy đa bước trong truyền thông** chỉ ra rằng thông tin từ phương tiện truyền thông đại chúng đến những người dẫn dắt ý kiến trước đến cộng đồng và dòng chảy
nhỏ|phải|[[VOA]] nhỏ|phải|[[BBC]] **Truyền thông phương Tây** (_Western media_) là phương tiện truyền thông đại chúng của thế giới phương Tây. Trong Chiến tranh Lạnh, truyền thông phương Tây đối lập với truyền thông Liên Xô.
nhỏ|phải|Chương trình tin tức nhỏ|phải|Ống kính phóng viên trong một sự kiện tin tức **Truyền thông tin tức** (_News media_) hay còn gọi là **ngành công nghiệp tin tức** (_News industry_) là các hình thức
**Lạm dụng phương tiện truyền thông xã hội** (tiếng Anh: social media overuse) là một chẩn đoán được đề xuất liên quan đến việc lạm dụng phương tiện truyền thông xã hội, tương tự như
**Công ty truyền thông**, hay còn gọi là **cơ quan truyền thông** hoặc **đơn vị truyền thông**, chuyên tư vấn cho các doanh nghiệp nên quảng cáo như thế nào và làm ở đâu cũng
thế=Young men and women in colourful, traditional dress dancing outdoors|nhỏ|Trang phục dân gian được mặc trong Lễ hội Jízda králů, tổ chức hàng năm tại làng [[Vlčnov,Moravia, Slovakia]] nhỏ|Trang phục của người đàn ông từ
**Cục Truyền thông Công an nhân dân** trực thuộc Bộ Công an có chức năng tham mưu Bộ trưởng Bộ Công an thống nhất quản lý và chỉ đạo công tác truyền thông, truyền hình
**Đài Truyền hình Việt Nam**, được biết đến rộng rãi với tên gọi **VTV** (viết tắt của từ ), là đài truyền hình quốc gia thuộc sở hữu của Chính phủ nước Cộng hòa Xã
**Hệ thống phân loại các chương trình truyền hình**, hoặc **Hệ thống phân loại phim truyền hình**, là một hệ thống đánh giá và xếp loại các chương trình truyền hình theo nội dung mà
**Quang Tuyến** (tiếng Anh: **Beijing Enlight Media**) là một tập đoàn giải trí truyền thông tư nhân của Trung Quốc, được thành lập bởi Vương Trường Điền vào năm 1998. Mức vốn hóa thị trường
Công Ty TNHH Dịch Vụ Truyền Thông Và Giải Pháp Marketing Mekong Pro chuyên triển khai kế hoạch marketing & truyền thông trọn gói.Mekong Pro M&M, với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực
Công Ty TNHH Dịch Vụ Truyền Thông Và Giải Pháp Marketing Mekong Pro chuyên triển khai kế hoạch marketing & truyền thông trọn gói.Mekong Pro M&M, với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực
**Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Ninh** (tiếng Anh: **Quang Ninh Radio - Television Station**, viết tắt: **QTV**) là một đơn vị sự nghiệp, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh. Từ
**Hệ thống địa chỉ của Nhật Bản** được sử dụng để xác định một địa điểm cụ thể tại Nhật Bản. Khi được viết bằng các ký tự tiếng Nhật, các địa chỉ bắt đầu
Các đoàn [[chèo, nhà hát chèo Việt Nam]] **Nhà hát Nghệ thuật truyền thống Thanh Hoá** là đơn vị hoạt động nghệ thuật chuyên nghiệp được thành lập năm 2018 trên cơ sở hợp nhất,
**Kiểm duyệt truyền thông Nhật Bản tại Hàn Quốc** đề cập đến luật do chính phủ Hàn Quốc tạo ra để ngăn chặn việc nhập khẩu và phân phối truyền thông từ Nhật Bản. Luật
Nhanh hơn ,bén hơn,và bền bỉ hơnThiết kế độc đáo cá tính chi tiếtThép VG10 một hợp kim cao cấp có độ cứng và bền cao khiến cho kéo nhẹ và chất lượng lưỡi bén
Khô mực với lịch sử lâu đời và giá trị truyền thống, đã khẳng định vị thế quan trọng trong ẩm thực Châu Á. Từ món ăn dân dã đến các đặc sản cao cấp,
Mặt Nạ Nhau Thai Ủ Trắng Da Rwine Beauty Placenta Face Cleanser Hộp 50 GóiTHÔNG TIN THƯƠNG HIỆU:•Rwine Beauty được thành lập vào năm 1986 tại Nhật Bản với dàn nhân sự chủ chốt là
Mặt Nạ Nhau Thai Ủ Trắng Da Rwine Beauty Placenta Face Cleanser Hộp 50 GóiTHÔNG TIN THƯƠNG HIỆU:•Rwine Beauty được thành lập vào năm 1986 tại Nhật Bản với dàn nhân sự chủ chốt là
Mặt nạ bã rượu Sake Kasu Face Mask 33 miếng Nhật Bản - Dưỡng trắng, mờ vết thâm, cải thiện lỗ chân lông Mặt nạ bã rượu Sake Kasu Face Mask 33 miếng Nhật Bản
Sashimi là một món ăn truyền thống của Nhật Bản, không chỉ là một phần quan trọng trong ẩm thực Nhật mà còn là một biểu tượng của sự tinh tế và đơn giản trong
là chức danh của người đứng đầu các đơn vị hành chính Đô Đạo Phủ Huyện (cấp tỉnh) của Nhật Bản. Cách viết chữ Hán của tên gọi này mô phỏng theo từ "tri phủ",
hay tên gọi khác là **Bộ trưởng Tổng hợp**, là thành viên của Nội các Nhật Bản chuyên phụ trách bên Bộ Nội vụ và Truyền thông. ## Danh sách Bộ trưởng * Tên **in