✨Trường Báo chí Missouri

Trường Báo chí Missouri

Trường Báo chí Missouri (Missouri School of Journalism) là trường báo chí đầu tiên trên thế giới. Được Walter Williams thành lập vào ngày 14 tháng 9 năm 1908 tại khuôn viên của trường Đại học Missouri-Columbia. Một tờ nhật báo, tờ University Missourian (nay đổi thành Columbia Missourian) cũng bắt đầu xuất bản vào ngày này, bắt đầu cái mà bây giờ đã trở thành phương pháp thực hành cho việc học báo chí xuyên suốt cả thế kỷ cho các sinh viên.

Ngày nay, trường Báo chí Missouri gần như chắc chắn được xếp hạng là một trong những trường báo chí hàng đầu thế giới vì "phương pháp Missouri" của mình. Theo phương pháp này, sinh viên học về báo chí không những qua bài giảng và thảo luận, mà còn thực hành chính những kiến thức đó. Với những sinh viên làm việc kênh tại truyền hình thương mại duy nhất thuộc một trường đại học trên toàn Hoa Kỳ, một tờ nhật báo cộng đồng, hai tờ tạp chí văn hoá, một tờ tạp chí của các phóng viên quốc tế, một kênh thành viên của hệ thống radio công cộng quốc gia (National Public Radio member), Missouri cung cấp nhiều giờ thực hành cho sinh viên hơn bất kỳ chương trình báo chí nào khác. Chương trình giảng dạy của trường là chương trình thành viên của Hội đồng sự uy tín về giáo dục trong nghề báo và truyền thông nói chung (Accrediting Council on Education in Journalism and Mass Communications - ACEJMC).

ACEJMC chỉ đưa ra 9 tiêu chuẩn để kết nạp các chương trình vào hội đồng, không xếp hạng các chương trình với nhau. Các tiêu chuẩn có thể [http://www2.ku.edu/~acejmc/PROGRAM/STANDARDS.SHTML/ xem tại đây] .

Lịch sử

Trường được thành lập vào ngày 14 tháng 9 năm 1908 với sự thúc giục của Joseph Pulitzer, theo sau là những vận động hành lang của Walter Williams, tổng biên tập tờ Columbia (Missouri) Herald và một uỷ viên ban quản trị của MU. Khoa hoạt động ngoài Switzler Hall.

Thượng nghị viện tiểu bang Missouri bác bỏ một dự luật vào năm 1895 cho rằng yêu cầu cần một giáo sư nghề báo được thành lập tại trường (trước đó các báo thường đòi hỏi việc học nghề). Hiệp hội xuất bản Missouri (Missouri Press Association) bắt đầu ủng hộ việc đề xuất này vào năm 1896.

Lớp học trong ngày đầu tiên đã xuất bản ấn phẩm đầu tiên của tờ University Missourian, mà sau này trở thành Columbia Missourian. Williams là trưởng khoa đầu tiên. Trong số những giảng viên ban đầu có Charles G. Ross, từng làm thư ký thông tấn cho Tổng thổng Harry S. Truman.

Năm 1910, trường bắt đầu lễ "Tuần lễ báo chí".

Vào năm 1919, Jay Holcomb Neff Hall trở thành toà nhà đầu tiên được cấp cho trường. Toà nhà được xây dựng với số tiền tặng từ con trai của Neff (sinh viên tốt nghiệp năm 1913) tên là Andrew Neff. Số tiền được lấy từ tiền bất động sản của cha anh, một nhà xuất bản và thị trưởng của thành phố Kansas, Missouri. Số tiền tặng vào lúc đó được xem là lớn nhất trong lịch sử của trường.

Neff Hall, nơi có nhiều phòng học báo chí, nhìn từ xa. Công trình xây dựng và cải tiến Walter Williams Hall có thể thấy từ phía bên trái Năm 1921, trường đào tạo chương trình thạc sĩ báo chí đầu tiên trên thế giới.

Năm 1930, trường bắt đầu trao tặng huân chương danh dự Missouri cho những dịch vụ báo chí đặc sắc (Missouri Honor Medal for Distinguished Service in Journalism).

Năm 1934, trường đào tạo bằng tiến sĩ báo chí đầu tiên trên thế giới.

Năm 1936, trường bắt đầu tổ chức các khoá học qua đài truyền hình với kênh KFRU, một đài phát thanh sở hữu của tờ St.Louis Star-Times.

Năm 1958, trường mở trung tâm Tự do thông tin, trung tâm học thuật đầu tiên trên thế giới dành riêng cho đề tài này.

Năm 1971, trường chuyển kênh radio của mình nhằm dùng kên KBIA cho phòng thực nghiệm của trường.

Năm 1981, trường được xếp hạng những trường báo chí hàng đầu trong cả nước, dưới thời trưởng khoa Roy M. Fisher.

Năm 2007, học viện báo chí Donal W. Reynolds bắt đầu các khoá học nâng cao nghiệp vụ báo chí và vai trò của báo chí trong xã hội dân chủ. Quỹ Donald W. Reynolds trao tặng cho trường Báo chí Missouri 31 triệu USD nhằm thành lập học viện vào tháng 2 năm 2004, số tiền tặng từ tư nhân lớn nhất cho đến nay cho trường Đại học Missouri-Columbia.

Missouri và những cái đầu tiên

Trường Báo chí Missouri là trường báo chí đầu tiên trên thế giới Trường trao bằng báo chí bậc đại học đầu tiên trên thế giới vào năm 1909, bằng thạc sĩ báo chí đầu tiên năm 1921, bằng tiến sĩ đầu tiên năm 1934 Sinh viên quốc tế có mặt trong trường lần đầu tiên trong một lớp thạc sĩ chính quy Tờ Columbia Missourian là phòng tin báo chí thuộc hệ thống PC đầu tiên trên thế giới Mojo Ad, hãng quảng cáo sinh viên lần đầu tiên chuyên môn hoá trong lĩnh vực tiếp thị cho tuổi trẻ và người vừa trưởng thành (youth and young adult) Trung tâm tự do thông tin báo chí, thành lập vào năm 1958, là trung tâm học thuật đầu tiên chuyên môn về chủ đề này

Bằng cấp đào tạo

Cử nhân báo chí Thạc sĩ (chuyên ngành báo chí) *Tiến sĩ (chuyên ngành báo chí)

Chương trình đào tạo

Sinh viên

Quảng cáo (chiến lược thông tin) (Advertising (Strategic Communication)} Viết tạp chí (''Magazine Journalism) Hội tụ truyền thông đại chúng (Media Convergence Journalism) In ấn và tin điện tử (Print and Digital News) Báo ảnh (Photojournalism) Báo hình và báo nói (radio và truyền hình) (Broadcast Journalism (Radio-Television))

Cao học

Trường Báo chí Missouri cung cấp nhiều chương trình học thạc sĩ khác nhau bao gồm: Học tại trường Học qua mạng (online) *Chương trình 5 năm BJ/MA (học cử nhân và thêm một năm học thạc sĩ)

Ngoài ra trường còn có: Chương trình đào tạo từ xa tổ chức tại Thành phố Jefferson, Missouri, London, Thành phố New York, Washington, D.C. Du học tại chỗ ở 10 quốc gia *Tổ chức hợp tác thành lập 12 chương trình đào tạo giáo dục với 9 quốc gia, trong đó có cả Đại học Quốc gia Moskva

Tiếp xúc thực tế với phương tiện truyền thông

Là một phần trong "phương pháp Missouri" nhằm tăng tính thực hành trong đào tạo báo chí, sinh viên và học viên cao học có cơ hội làm việc tại 10 cơ quan thông tin và đài phát thanh của trường. Dựa vào ngành học của mình, sinh viên có thể làm việc tại KOMU-TV, một đài truyền hình chi nhánh địa phương của NBC Báo Columbia Missourian, nhật báo công cộng Tạp chí VOX, tuần báo nghệ thuật và văn hóa KBIA 91.3, thành viên của hệ thống đài phát thanh công cộng quốc gia Mỹ NPR Mojo Ad, hãng quảng cáo và quan hệ công chúng Adelante, ấn bản song ngữ với tiếng Tây Ban Nha eMprint, ấn bản điện tử MyMissourian, forum online cho báo chí công IPI Global Journalist, tạp chí quốc tế Missouri Digital News, chương trình phóng sự trực thuộc tiểu bang

Cơ sở vật chất

5 toà nhà (sắp tới sẽ là 7) trong campus chính và là trụ sở của Phòng tin cho việc in ấn các ấn phẩm báo chí (báo Columbia Missourian, tạp chí VOX, IPI Global Journalist) 2 phòng thực nghiệm thiết kế công nghệ cao *3 phòng thực nghiệm viết tin lớn Garnett Hall, quỹ xây dựng được đóng góp một phần của Garnett Corporation

1 phòng biên tập truyền hình số 2 thính phòng khả năng nghe nhìn nghệ thuật 1 phòng báo ảnh điện tử cho sinh viên ngành báo ảnh 1 phòng máy vi tính tiên tiến cho việc sản xuất các tài liệu như video, audio và Web-besed text Trên 550 máy tính cho sinh viên, giảng viên và công nhân viên chức Hệ thống nối mạng không dây KOMU 8, kênh truyền hình thương mại chi nhánh của NBC KBIA 91.5FM, trực thuộc hệ thống kênh truyền thanh công cộng quốc gia Mỹ NPR Thư viện báo chí Trên 50.000 đầu sách 167 tạp chí xuất bản định kỳ 41 nhật báo trong nước 18 đầu báo quốc tế Học viện Báo chí Donald W. Reynolds hoàn thành vào cuối năm 2007, là trụ sở của Thư viện báo chí mới Trung tâm trình diễn công nghệ **Diễn đàn hợp tác, phòng hội nghị chuyên đề, không gian cho các văn phòng

Các tổ chức chuyên ngành đặt trụ sở tại trường

Hiệp hội sức khoẻ của phóng viên (_[http://www.healthjournalism.org/about/a_excellence.htm Association of Health Care Journalists] _) Biên tập viên và phóng viên điều tra ([http://www.ire.org/|Investigative Reporters and Editors]) Liên minh quốc gia vì tự do thông tin ([http://www.nfoic.org/ National Freedom of Information Coalition]) Viện cộng tác phóng sự qua máy vi tính quốc gia ([http://www.nicar.org/ National Institute for Computer-Assisted Reporting] ) Liên minh các báo toàn quốc ([http://www.nna.org/ National Newspaper Association]) Khoa học Báo chí (Science Journalism) *Câu lạc bộ các biên tập viên và phóng viên kinh tế Mỹ ([http://www.sabew.org/ Society of American Business Editors and Writers])

Tính đặc sắc

Thiết lập phòng tin chi nhánh truyền hình duy nhất trong cả nước tạo điều kiện học tập tốt nhất cho sinh viên Trao tặng huân chương danh dự Missouri cho những dịch vụ báo chí đặc sắc Xuất bản một tờ nhật báo công cộng, tuần báo, nguyệt san tiếng Tây Ban Nha và tạp chí theo quý phục vụ cho giới phóng viên quốc tế Chủ trì cuộc thi ảnh hàng năm với tên gọi "Picture of the Year International" Có một hội sinh viên đông đảo và năng động là thành viên của Câu lạc bộ phóng viên chuyên nghiệp (Society of Professional Journalists) và Liên đoàn quảng cáo Mỹ (American Advertising Federation) Là trụ sở của Hiệp hội báo chí liên trường Missouri (Missouri Interscholastic Press Association), được thành lập vào năm 1923 nhằm phát triển năng khiếu báo chí trong giới học sinh cấp II và cấp III *Missouri Urban Journalism Workshop cơ sở thực hành báo chí và là chương trìnnh tuyển sinh viên báo chí thành công nhất trên cả nước với sự giúp đỡ từ Quỹ báo Down Jones.

Học viện Báo chí Donald W. Reynolds

Học viện Báo chí Donald W. Reynolds mới tại trường Báo chí Missouri tập trung cho những khóa học nâng cao về nghiệp vụ báo chí và vai trò của báo chí trong xã hội dân chủ. Quỹ Donald W. Reynolds trao tặng trường Báo chí Missouri 31 triệu USD vào tháng 2 năm 2004 để thành lập trường. Trong số tiền này, 18.6 triệu USD sẽ được dùng cho việc xây dựng và mua trang thiết bị công nghệ, 12.4 triệu USD cho tổ chức chương trình học.

Cơ sở vật chất của học viện bao gồm: 1 trung tâm trình diễn công nghệ Thư viện báo chí mới Trung tâm biên tập đa phương tiện và văn phòng biên biên Không gian làm việc nhóm, phòng chuyên đề và diễn đàn Diễn đàn đạt chuẩn trình chiếu cho những sự kiện công cộng Mở phòng tiếp công chúng và khu vực triển lãm

Chương trình tại học viện với lời giới thiệu trên eMprint, tiên phong trong lĩnh vực xuất bản bài diễn thuyết điện tử, nói rằng sẽ phát các ấn phẩm in với tốc độ và tính linh hoạt của phương pháp online. Tháng 3 năm 2005, tờ Columbia Missourian, tờ báo công cộng địa phương của trường, hướng dẫn một bài kiểm tra sản phẩm trong 10 tuần. Hiện nay tờ báo đã phát hành gấp đôi. Quỹ Nieman đã trình bày kiểu biên tập của eMprint trên Nieman Report, một tập chí báo chí quốc tế, minh hoạ cho tính linh hoạt của eMprint.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Trường Báo chí Missouri** (_Missouri School of Journalism_) là trường báo chí đầu tiên trên thế giới. Được Walter Williams thành lập vào ngày 14 tháng 9 năm 1908 tại khuôn viên của trường Đại
nhỏ|Một người đọc nhật báo tại Argentina **Báo chí** (報誌) **ngành báo**, hay cũ là **tân văn** (新聞), là những xuất bản phẩm định kỳ nhằm báo cáo về các sự vật, hiện tượng hay
**Báo chí điều tra** là một hình thức báo chí trong đó các phóng viên điều tra sâu về chủ đề mà họ quan tâm hoặc một vấn đề nóng trong xã hội, chẳng hạn
**Đại học Missouri** (, thường được gọi là **Mizzou** hoặc **MU**) là một viện đại học nghiên cứu công lập tại Columbia, Missouri, Hoa Kỳ. Thành lập vào năm 1839, đây là viện đại học
nhỏ|phải|_Stars and Stripes_ báo cáo cái chết của [[Hitler ngày 2 tháng 5 năm 1945.]] **_Stars and Stripes_** hay **_Sao và Sọc_** là một tờ báo trực thuộc Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ nhưng biên
Tại Hoa Kỳ, các trường cao đẳng và viện đại học tiểu bang là các cơ sở giáo dục bậc đại học và cao đẳng công lập được tài trợ hoặc liên kết với chính
**Trường Đại học Y Khoa Missouri-Columbia** (_University of Missouri-Columbia School of Medicine_) tọa lạc tại khu vực phía nam khuôn viên của Đại học Missouri ở Columbia. Đây là trường Y khoa hỗ trợ công
**USS _Missouri_ (BB-63)** (tên lóng "**Mighty Mo**" hay "**Big Mo**") là một thiết giáp hạm thuộc lớp Iowa của Hải quân Hoa Kỳ và là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải quân Mỹ mang
**Trường Dự bị Đại học Chaminade** là một trường Công giáo La Mã độc lập, thuộc Dòng Đức Mẹ Maria (Marianists), dành cho nam sinh từ lớp sáu đến lớp mười hai trong Tổng giáo
**Báo sư tử** (_Puma concolor_) hay **báo cuga** (tiếng Anh: **Cougar**) là một loài mèo lớn trong Họ Mèo phân bố ở Bắc Mỹ, Trung Mỹ và Nam Mỹ. Phạm vi của nó kéo dài
**Chi Mận mơ** (danh pháp khoa học: **_Prunus_**) là một chi của một số loài (khoảng 200) cây thân gỗ và cây bụi, trong đó có các loài như mận hậu, mơ, đào, anh đào
**Báo đốm** (danh pháp khoa học: _Panthera onca_) là một trong năm loài lớn nhất của Họ Mèo bên cạnh sư tử, hổ, báo hoa mai và báo tuyết, và loài duy nhất trong số
**Báo cáo năm 1800** (tiếng Anh: **Report of 1800**) là một nghị quyết được sọan thảo bởi James Madison để thuyết phục chủ quyền cho các bang riêng rẽ theo Hiến pháp Hoa Kỳ và
**Christiana 'Chris' Anyanwu** (sinh ngày 28 tháng 10 năm 1951) là nhà báo, nhà văn, nhà xuất bản và chính trị gia người Nigeria. Bà được hoan nghênh như một trong các phụ nữ tiên
**Chỉ số trung bình vận tải Dow Jones** (tiếng Anh: **Dow Jones Transportation Average** - **DJTA**, còn được gọi là "Vận tải Dow Jones") là một chỉ số thị trường chứng khoán Mỹ từ chỉ
**Nghị quyết 82** được Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc (HĐBA) thông qua vào ngày 25 tháng 6 năm 1950. Nghị quyết này lên án "cuộc tấn công vũ trang vào Hàn Quốc của
nhỏ|phải|Những bẫy ảnh (camera trap) ghi lại hình ảnh một con báo sư tử xâm nhập vào khu dân cư tại Arizona **Báo sư tử tấn công** con người chỉ về những vụ việc con
phải|nhỏ| Ichang pgeda **Papeda** hoặc **papaeda** là tên gọi chung cho một nhóm các loài thuộc Chi Cam chanh có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới châu Á chịu được rét tốt và phát triển
**Mike Parson** (hay **Michael Lynn Parson**, sinh ngày 17 tháng 9 năm 1955) là một chính trị gia người Mỹ, cựu quân nhân Lục quân Hoa Kỳ. Ông hiện là Thống đốc thứ 57 và
**Sân Faurot** (_Faurot Field_), còn được biết đến với những tên gọi khác như sân vận động Memorial hay The Zou là một sân vận động tại Columbia, Missouri. Sân được dùng nhiều cho bộ
Thống tướng Hoa Kỳ **Omar Nelson Bradley** (sinh ngày 12 tháng 2 năm 1893 - mất ngày 8 tháng 4 năm 1981) là một trong những vị tướng chỉ huy mặt trận Bắc Phi và
Hôn nhân cùng giới ở tiểu bang Missouri của Hoa Kỳ là hợp pháp theo phán quyết mang tính bước ngoặt của Tòa án Tối cao Hoa Kỳ tại Obergefell v. Hodges, đã đánh sập
**Sheryl Suzanne Crow** (sinh ngày 11 tháng 2 năm 1962) là nữ ca sĩ kiêm nhạc sĩ sáng tác bài hát người Mỹ. Sau khi bị hãng đĩa từ chối phát hành album đầu tay
**Douglas MacArthur** (26 tháng 1 năm 18805 tháng 4 năm 1964) là một nhà lãnh đạo quân sự người Mỹ, từng giữ chức Thống tướng lục quân Hoa Kỳ, cũng như là Thống chế của
Đại tướng **Maxwell Davenport Taylor** (sinh ngày 26 tháng 8 năm 1901, mất ngày 19 tháng 4 năm 1987) là một quân nhân và nhà ngoại giao Hoa Kỳ những năm giữa thế kỷ 20.
**Brad Pitt** (tên thật là **William Bradley Pitt** sinh ngày 18 tháng 12 năm 1963) là một diễn viên và nhà sản xuất phim người Mỹ. Brad Pitt được bình chọn là một trong những
**Chiến dịch Philippines (1941–1942)** (tiếng Philippines: Kampanya sa Pilipinas, tiếng Tây Ban Nha: Campaña en las Filipinas del Ejercito Japonés, tiếng Nhật: フィリピンの戦い, tiếng Lating: Firipin no Tatakai), hay còn được biết đến với tên
**Tái hoang dã** (_Rewilding_) hay hiểu theo nghĩa trực tiếp là **tái thả động vật hoang dã** về môi trường sống là hoạt động bảo tồn động vật hoang dã có tổ chức trên quy
**Chất độc da cam** (viết tắt: **CĐDC**, tiếng Anh: _Agent Orange_—**Tác nhân da cam**) là một loại hóa chất diệt cỏ và làm rụng lá cây được quân đội Hoa Kỳ sử dụng tại Việt
**Dioxin** là tên gọi chung của một nhóm hàng trăm các hợp chất hóa học tồn tại bền vững trong môi trường cũng như trong cơ thể con người và các sinh vật khác. Tùy
**Walter Elias Disney** (; Theo Lillian, cuộc hôn nhân nói chung là hạnh phúc, mặc dù theo người viết tiểu sử về Disney tên Neal Gabler thì Lillian không "chấp nhận các quyết định của
**Roscoe Henry Hillenkoetter** (8 tháng 5 năm 1897 – 18 tháng 6 năm 1982) là giám đốc thứ ba của Nhóm Tình báo Trung ương Hoa Kỳ (CIG) sau Thế chiến thứ hai, Giám đốc
**Alfredo de Zayas y Alfonso** (21 tháng 2 năm 1861 – 11 tháng 4 năm 1934), thường gọi là **Alfredo de Zayas** theo phong tục đặt tên của Tây Ban Nha và còn gọi là
**Trung tâm Báo cáo UFO Quốc gia** (NUFORC) là một tổ chức ở Mỹ chuyên điều tra các trường hợp nhìn thấy UFO và/hoặc có mối liên hệ với người ngoài hành tinh. ## Lịch
**Ellis Martha Gellhorn** (08 tháng 11 năm 1908 - 15 tháng 2 năm 1998) là tiểu thuyết gia, nhà văn du lịch, ký giả người Mỹ gốc Đức, được đánh giá bởi tờ báo London
**Katherine Neville** là tác giả người Mỹ có những tác phẩm bán chạy nhất trên thế giới trên tờ _NY Times_, _USA Today_ chuyên viết tiểu thuyết phiêu lưu/săn lùng kho báu. Các tiểu thuyết
**Vaccinium pallidum** là một loài thực vật có hoa thuộc chi Việt quất, thường được biết đến với cái tên thông dụng như **việt quất sườn đồi**, **việt quất núi Blue Ridge**, **việt quất bụi
**Đinh Trịnh Chính** (sinh ngày 17 tháng 12 năm 1927) là luật sư, quan chức và nhà ngoại giao Việt Nam Cộng hòa, ông từng giữ chức Tổng trưởng Bộ Thông tin, Ủy viên Tâm
**Augustine "Og" Mandino II** (sinh ngày 12 tháng 12 năm 1923 – mất ngày 3 tháng 9 năm 1996) là một tác giả và nhân viên bán hàng người Mỹ gốc Ý. Ông là tác
Cuộc **bầu cử tổng thống Hoa Kỳ năm 1860** là cuộc bầu cử tổng thống bốn năm một lần lần thứ 19, được tổ chức vào ngày 6 tháng 11 năm 1860. Trong một cuộc
**Harry S. Truman** (8 tháng 5 năm 1884 – 26 tháng 12 năm 1972) là Tổng thống thứ 33 của Hoa Kỳ (1945–1953), kế nhiệm do cái chết của Franklin D. Roosevelt khi đang giữ
nhỏ|HMS Dreadnought **Thiết giáp hạm** ()là một loại tàu chiến lớn được bọc thép dày với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng rất lớn (trên 300mm). Thiết giáp hạm là loại
nhỏ|phải|Lewis và Clark **Cuộc thám hiểm của Lewis và Clark** (1804-1806), do Meriwether Lewis và William Clark dẫn đầu, là cuộc thám hiểm trên bộ đầu tiên của người Mỹ đến duyên hải Thái Bình
nhỏ|265x265px| Cách thức hoạt động của công nghệ Hyperloop **Hyperloop** là một phương thức vận chuyển hành khách và/hoặc vận chuyển hàng hóa bằng cảm ứng điện từ, lần đầu tiên được sử dụng để
Cuộc **bầu cử tổng thống Hoa Kỳ năm 1904** là cuộc bầu cử tổng thống bốn năm một lần lần thứ 30, được tổ chức vào thứ Ba, ngày 8 tháng 11 năm 1904. Tổng
Đại thống tướng **John Joseph Pershing** (13 tháng 9 năm 1860 - ngày 15 tháng 7 năm 1948) là một sĩ quan cao cấp của Lục quân Hoa Kỳ. Chức vụ nổi tiếng nhất của
thumb|Mark Twain (1909) **Samuel Langhorne Clemens** (được biết đến với bút hiệu **Mark Twain**; 30 tháng 11 năm 1835 – 21 tháng 4 năm 1910) là một nhà văn khôi hài, tiểu thuyết gia và
Cuộc **bầu cử tổng thống Hoa Kỳ năm 1820** là cuộc bầu cử 4 năm một lần thứ chín. Nó được tổ chức từ ngày 1 tháng 11 đến ngày 6 tháng 12 năm 1820.
**Nội chiến Hoa Kỳ** (, 12 tháng 4 năm 1861 – 9 tháng 5 năm 1865, còn được biết đến với nhiều tên gọi khác nhau), là một cuộc nội chiến diễn ra ở Hoa