Trindade and Martin Vaz (, ) là một quần đảo nằm cách Vitória về phía đông và thuộc vùng Nam Đại Tây Dương, nằm trong đơn vị hành chính của Bang Espírito Santo, Đông Nam Brasil. Quần đảo này có tổng diện tích và dân số 32 người (quân nhân Hải quân Brasil). Quần đảo gồm năm đảo chính và vài cụm đá nổi; Trindade là đảo lớn nhất, với diện tích ; về phía đông khoảng là cụm tiểu đảo Martin Vaz, với tổng diện tích .
Quần đảo này được hình thành từ núi lửa và có hình dạng ghồ ghề. Phần lớn quần đảo là núi, trừ phần phía nam của Trindade. Nơi này được các nhà thám hiểm Bồ Đào Nha Estêvão da Gama phát hiện vào năm 1502 và thuộc về Bồ Đào Nha cho tới khi được chuyển giao cho Brasil khi nước này độc lập. Từ năm 1895 đến 1896, Trindade bị Vương quốc Liên hiệp Anh chiếm đóng cho tới khi một thỏa thuận chuyển giao đạt được với Brasil. Trong khoảng thời gian này, Trindade có tên là "Nam Trinidad."
Địa lý
Các đảo và tọa độ tương ứng:
*Ilha da Trindade* ("Đảo Trinity" theo tiếng Bồ Đào Nha) ()
Ilhas de Martim Vaz ()
**Ilha do Norte ("Đảo Bắc"), cách đảo Ilha da Racha về phía tây bắc bắc, cao . ()
**Ilha da Racha ("Đảo Crack") hay Ilha Martim Vaz, là đảo lớn nhất, high near the northwest end. The shores are strewn with boulders. ()
**Rochedo da Agulha ("Đá Kim"), đá cách Ilha da Racha về phía tây bắc, cao .
**Ilha do Sul** ("Đảo Nam"), south of Ilha da Racha, is a rocky pinnacle. Ilha do Sul is the easternmost point of Brazil. ()
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Trindade and Martin Vaz** (, ) là một quần đảo nằm cách Vitória về phía đông và thuộc vùng Nam Đại Tây Dương, nằm trong đơn vị hành chính của Bang Espírito Santo, Đông Nam
**_Azurina multilineata_** là một loài cá biển thuộc chi _Azurina_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi 2
**_Microspathodon chrysurus_** là một loài cá biển thuộc chi _Microspathodon_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Từ định danh _chrysurus_ được ghép bởi
**_Sparisoma frondosum_** là một loài cá biển thuộc chi _Sparisoma_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài trong
**_Paranthias furcifer_** là một loài cá biển thuộc chi _Paranthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Sparisoma amplum_** là một loài cá biển thuộc chi _Sparisoma_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1841. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài trong
**Cá voi lưng gù** (danh pháp hai phần: **_Megaptera Novaeangliae_**) là một loài cá voi tấm sừng hàm. Là một loài cá voi lớn, nó có chiều dài từ và cân nặng khoảng 30-50 tấn.
**_Clepticus brasiliensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Clepticus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2000. ## Từ nguyên Từ định danh _brasiliensis_ bắt nguồn
**_Halichoeres rubrovirens_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2010. ## Từ nguyên Từ định danh _rubrovirens_ được ghép
**_Sparisoma tuiupiranga_** là một loài cá biển thuộc chi _Sparisoma_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2003. ## Từ nguyên Từ _tuiupiranga_ trong ngữ hệ Tupi, một
**_Sparisoma axillare_** là một loài cá biển thuộc chi _Sparisoma_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1878. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài trong
**_Cephalopholis fulva_** là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Tính từ định danh trong tiếng Latinh
**_Paranthias_** là một chi cá biển thuộc phân họ Epinephelinae trong họ Cá mú. Chi này được lập ra bởi Guichenot vào năm 1868. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai âm
**_Mycteroperca bonaci_** là một loài cá biển thuộc chi _Mycteroperca_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1860. ## Từ nguyên Từ định danh _bonaci_ bắt nguồn từ