✨Triệu (Ngũ đại)

Triệu (Ngũ đại)

Triệu (, ~910-~921) là một nhà nước vào đầu thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc, nằm ở trung tâm tỉnh Hà Bắc hiện nay. Tổ tiên của vị Triệu vương duy nhất, tức Vương Dung, đã có một thời gian dài làm tiết độ sứ thời nhà Đường ở Thành Đức (成德, trụ sở nay thuộc Thạch Gia Trang, Hà Bắc), và sau khi nhà Đường sụp đổ năm 907, Hậu Lương Thái Tổ sau khi lập quốc thành công đã lập họ Vương làm Triệu vương, trở thành chư hầu. Năm 910, khi Thái Tổ cố gắng giành lấy quyền kiểm soát trực tiếp đất Triệu và đất Nghĩa Vũ (義武, trụ sở nay thuộc Bảo Định, Hà Bắc), Vương Dung và tiết độ sứ của Nghĩa Vũ là Vương Xử Trực (王處直) đã quay sang chống lại Hậu Lương, thay vào đó, họ quy phục Lý Tồn Úc của Hậu Đường. Năm 921, quân của Vương Dung đã ám sát ông, tàn sát gia tộc họ Vương, và ủng lập người con trai nuôi của ông là Trương Văn Lễ (張文禮, được gọi là Vương Đức Minh khi còn là con nuôi của Vương Dung) lên thay. Lý Tồn Úc nhanh chóng đánh bại con trai và người kế thừa của Văn Lễ là Trương Xử Cẩn (張處瑾) và hợp nhất lãnh thổ của Triệu vào Hậu Đường.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Triệu** (, ~910-~921) là một nhà nước vào đầu thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc, nằm ở trung tâm tỉnh Hà Bắc hiện nay. Tổ tiên của vị Triệu vương
**Ngũ đại Thập quốc** (, 907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.
nhỏ|Historical Records of the Five Dynasties in Wuyi Museum **Tân Ngũ Đại sử** (chữ Hán: 新五代史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (_Nhị thập tứ
**Cựu Ngũ Đại sử** (chữ Hán: 旧五代史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (_Nhị thập tứ sử_) do Tiết Cư Chính thời Bắc Tống viết
[[Tập tin:五代后梁前期形势图(简).png| ]] **Nhà Hậu Lương** () (5 tháng 6 năm 907-923) là một trong năm triều đại của thời kỳ Ngũ đại Thập quốc của Trung Quốc. Triều đại này do Chu Ôn (còn
"Nhị Tổ điều tâm đồ" của tác giả [[Thạch Khác người Hậu Thục.]] **Hội họa Ngũ đại Thập quốc** (chữ Hán: 五代十國繪畫) chủ yếu kế thừa hội họa triều Đường, đồng thời cũng có sự
phải|350x350px ## Thập Quốc ### Ngô ### Mân ### Thanh Nguyên tiết độ sứ ### Sở ### Vũ Bình tiết độ sứ ### Nam Hán ### Tiền Thục ### Hậu Thục ### Kinh Nam ###
**Triệu Quang Duệ** () (?- 940), tên tự **Hoán Nghiệp** (煥業), là một quan viên của nước Nam Hán thời Ngũ Đại Thập Quốc, giữ chức tể tướng trong hơn 20 năm. __NOTOC__ ## Thân
:_Không nên nhầm lẫn với Hán ngữ Đại Tự điển_ **Hán ngữ Đại Từ điển** () là bộ từ điển tiếng Trung toàn diện sẵn có nhất hiện nay. Về mặt từ điển học nó
**Triệu Hoằng Ân** (chữ Hán: 赵弘殷; 899 - 956), người Trác Quận (nay là Trác Châu, địa cấp thị Bảo Định, tỉnh Hà Bắc), sau chuyển đến Lạc Dương. Ông là cha đẻ của 2
**Ngũ Đại Liên Trì** (chữ Hán giản thể: 五大连池市, tên cũ là huyện Đức Đô, âm Hán Việt: _Ngũ Đại Liên Trì thị_) là một thành phố cấp huyện thuộc Hắc Hà, tây bắc tỉnh
**Ngũ Hồ Thập lục quốc** (), gọi tắt là **Thập lục quốc**, là một tập hợp gồm nhiều quốc gia có thời gian tồn tại ngắn ở bên trong và tại các vùng lân cận
**Triều đại trong lịch sử Trung Quốc**, hay **triều đại Trung Quốc**, ý chỉ các chế độ quân chủ thế tập cai trị Trung Quốc trong phần lớn chiều dài lịch sử nước này. Kể
**Chiến tranh Đại Ngu – Đại Minh**, **Chiến tranh Hồ – Minh**, hay thường được giới sử học Việt Nam gọi là **cuộc xâm lược của nhà Minh**, là cuộc chiến của nhà Hồ nước
**Nam Bắc triều** (, 420-589) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589
Lăng Hùng Vương trên núi Nghĩa Lĩnh.|thế= **Triều đại**, **hoàng triều**, hay **vương triều**, thường là danh từ để gọi chung hai hay nhiều vua chúa của cùng một gia đình nối tiếp nhau trị
**Đại tạng kinh** (, _Dàzàngjīng_; , _Daejanggyeong_; , _Daizōkyō_), còn được gọi tắt là **Tạng kinh** (藏經) hay **Nhất thiết kinh** (一切經), là danh xưng dùng để chỉ các tổng tập Kinh điển Phật giáo
**Châu Đại Dương** hay **Châu Úc** (_Oceania_) là một khu vực địa lý bao gồm Melanesia, Micronesia, Polynesia và Australasia. Châu lục này trải trên Đông Bán cầu và Tây Bán cầu, có diện tích
**_Đại Việt sử ký toàn thư_** (), đôi khi gọi tắt là **_Toàn thư_**, là bộ quốc sử viết bằng Hán văn của Việt Nam, viết theo thể biên niên, ghi chép lịch sử Việt
**Chiến tranh Nguyên Mông – Đại Việt lần 2** là cuộc chiến tranh giữa Đại Nguyên và Đại Việt diễn ra trên lãnh thổ Đại Việt từ cuối tháng 1 đến cuối tháng 5 năm
**Trường Đại học Tổng hợp Kim Nhật Thành** hay **Đại học Kim Il Sung**(; Tiếng Anh:**Kim Il Sung University**) thường được gọi tắt là **_Kim Đại_,** là một trường đại học ở Bắc Triều Tiên
**Triều Tiên thuộc Nhật** (, Dai Nippon Teikoku (Chōsen)) là giai đoạn bán đảo Triều Tiên trong thời kỳ Đế quốc Nhật Bản cai trị, được bắt đầu kể từ khi Nhật Bản ép vua
**Triệu Đình Mỹ** (chữ Hán: 赵廷美; 947 - 984), tên thật **Triệu Khuông Mỹ** (赵匡美), tự **Văn Hóa** (文化), con trai **Tống Tuyên Tổ** Triệu Hoằng Ân (赵弘殷), em trai Tống Thái Tổ Triệu Khuông
**Đại học Sejong** (Hangul: 세종대학교, Hanja: 世宗大學校, Hán-Việt: Thế Tông Đại học hiệu) là một trường tư thục, nằm ở Seoul, Hàn Quốc. Đại học Sejong được thành lập kể từ năm 1940 lấy tên
**Ngôn ngữ** là một hệ thống giao tiếp có cấu trúc được sử dụng bởi con người. Cấu trúc của ngôn ngữ được gọi là ngữ pháp, còn các thành phần tự do của nó
Triều lên (nước lớn) và triều xuống (nước ròng) tại [[vịnh Fundy.]] **Thủy triều** là hiện tượng nước biển, nước sông... lên xuống trong một chu kỳ thời gian phụ thuộc biến chuyển thiên văn.
**Tiếng Triều Châu** (còn gọi là **tiếng Tiều**, tiếng Trung: 潮州話, Bính âm: Cháozhōu huà, POJ: Tìe-Chiu-Uềi, Peng’im: diê5⑺ ziu1 uê7, tiếng Anh: Teochew, Hán-Việt: Triều Châu thoại) và còn có tên gọi khác là
**Chiến tranh Pháp – Đại Nam** hoặc **chiến tranh Pháp – Việt**, hay còn được gọi là **Pháp xâm lược Đại Nam** là cuộc xung đột quân sự giữa nhà Nguyễn của Đại Nam và
**Vương Dung** (, 877?-921), là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường và sau trở thành người cai trị duy nhất của nước Triệu thời Ngũ Đại Thập Quốc. Thời Đường, Vương Dung thoạt
Năm 315 **Hán Triệu** (tiếng Trung giản thể: 汉赵, phồn thể 漢趙, bính âm: Hànzhào) 304-329 là một tiểu quốc trong thời kỳ Ngũ Hồ thập lục quốc vào cuối thời kỳ nhà Tây Tấn
**Họ Cá thu ngừ** hay **họ Cá bạc má** (danh pháp khoa học: **_Scombridae_**) là một họ cá, bao gồm cá thu, cá ngừ và vì thế bao gồm nhiều loài cá có tầm quan
Biểu trưng Phong trào Đại kết. **Phong trào Đại kết** đề cập tới những nỗ lực của các Kitô hữu hoặc các truyền thống giáo hội khác nhau nhằm phát triển mối quan hệ gần
**Triệu Vũ Linh vương** (chữ Hán: 趙武靈王, 356 TCN - 295 TCN), tên thật là **Triệu Ung** (趙雍), là vị vua thứ sáu của nước Triệu - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung
thumb|[[Bắc Điều Chính Tử - vị phu nhân đầu tiên sử dụng danh vị Ngự đài sở.]] thumb|[[Trúc Sơn điện - Ngự đài sở đầu tiên của gia tộc Tokugawa.]] thumb|phải|[[Nhất Điều Mỹ Hạ Tử
**Nhóm ngôn ngữ Senegambia** hoặc **Đại Tây Dương (Tây) Bắc** là một nhánh của ngữ hệ Niger-Congo tập trung ở Senegal (và Senegambia) và ở miền nam Mauritania, Guinea-Bissau và Guinée. Tuy nhiên, người Fula
**Truyền thông đại chúng** đề cập đến một loạt các công nghệ truyền thông nhằm tiếp cận một lượng lớn khán giả thông qua giao tiếp đại chúng. Các công nghệ mà truyền thông đại
**Hội nghị Nghị chính Vương Đại thần** (; ), còn được gọi tắt là **Nghị chính xứ** (), là một cơ quan cố vấn cho Hoàng đế (Đại hãn) thời kỳ đầu nhà Thanh. Nghị
**Cá ngừ vằn** (Danh pháp khoa học: **_Katsuwonus pelamis_**), là một loài cá ngừ trong Họ Cá thu ngừ (Scombridae). Cá ngừ vằn còn được gọi là **aku**, **cá ngừ Bắc Cực**, **cá ngừ đại
phải|Một ngư dân cùng những con cá bắt được (trong đó có cả cá mập con) ở [[Seychelles]] **Ngư dân** hay **ngư phủ**, **dân chài**, **dân chài lưới**, **dân đánh cá**, **dân đi biển** là
**Cá ngừ mắt to** (Danh pháp khoa học: **_Thunnus obesus_**) là một loài cá ngừ trong họ Cá thu ngừ với đặc trưng là có con mắt lớn so với kích thước cơ thể trong
**Đại Tân sinh** (**_Cenozoic_** ; ), đọc là _sen-o-dô-íc_ có nghĩa là _sự sống mới_ (từ tiếng Hy Lạp: καινός "_kainós_" nghĩa là _mới_ và ζωή "_zōḗ_" nghĩa là _sự sống_); một số sách tiếng
**Bệnh dại** () là một căn bệnh do virus gây ra viêm não ở người và động vật có vú khác. Thủ phạm gây bệnh dại là các loại _Lyssavirus_ bao gồm virus dại và
**Mùa bão Đại Tây Dương 2005** là mùa bão Đại Tây Dương hoạt động mạnh nhất trong lịch sử, cho đến khi kỷ lục này bị phá vỡ 15 năm sau vào năm 2020. Mùa
**Đại học Chung-Ang** (hay còn gọi là _Đại học Trung ương_, viết tắt là CAU) là một trường đại học tư thục danh tiếng có trụ sở ở Seoul. Theo tờ báo Korea Joongang Daily
**Triệu** là một họ phổ biến của người thuộc vùng Văn hóa Đông Á, gồm Việt Nam, Trung Quốc (chữ Hán: 趙, Bính âm: Zhao, Wade-Giles: Chao) và Triều Tiên (Hangul: 조, Romaja quốc ngữ:
**Trương Xử Cẩn** (, ?-922) là người cai trị Thành Đức (成德, trị sở nay thuộc Thạch Gia Trang, Hà Bắc, còn gọi là Triệu) vào đầu thời Ngũ Đại Thập Quốc tại Trung Quốc.
**Triệu Thành hầu** (Trung văn giản thể: 赵成侯, phồn thể: 趙成侯, bính âm: Zhào Chéng Hóu, trị vì 374 TCN - 350 TCN), tên thật là **Triệu Chủng** (趙種), là vị vua thứ tư của
thumb|[[Hoắc Quang - đương thời là Đại tư mã Đại tướng quân.]] **Đại tư mã** (Phồn thể: 大司馬; giản thể: 大司马) là một tên chức quan được thiết lập thời Tây Hán trong lịch sử
**Khoảng nghỉ thủy triều**, đo độ trễ thời gian từ Mặt trăng đi qua đỉnh, đến thủy triều cao hay thấp tiếp theo. Nó cũng được gọi là **khoảng thời gian nước cao** (**HWI**). Đôi
**Phương ngữ Gyeongsang** (còn được biết là **Kyŏngsang**), hay **tiếng Hàn Đông Nam**, là phương ngữ tiếng Triều Tiên tại khu vực Yeongnam, bao gồm cả các tỉnh Gyeongsang, Gyeongsang Bắc và Gyeongsang Nam, Hàn