✨Triết Học Descartes

Cuốn sách này được xem như một toàn thư về Descartes. Cuốn sách là bản in chung 3 trong 1 2 tác phẩm quan trọng nhất của Descartes được lịch sử triết học đề cao là Phương pháp luận và Những suy niệm siêu hình học do GS. Trần Thái Đỉnh dịch sang tiếng Việt và cuốn sách biên khảo Triết học Descartes. Triết học truyền thống khởi đi từ thế giới và luôn lấy thế giới làm nền, còn triết học Descartes lại khởi sự từ hành vi suy tưởng của con người và luôn lấy đó làm căn cứ. Triết học của Descartes là triết

Cuốn sách này được xem như một toàn thư về Descartes. Cuốn sách là bản in chung 3 trong 1 2 tác phẩm quan trọng nhất của Descartes được lịch sử triết học đề cao là Phương pháp luận và Những suy niệm siêu hình học do GS. Trần Thái Đỉnh dịch sang tiếng Việt và cuốn sách biên khảo Triết học Descartes. Triết học truyền thống khởi đi từ thế giới và luôn lấy thế giới làm nền, còn triết học Descartes lại khởi sự từ hành vi suy tưởng của con người và luôn lấy đó làm căn cứ. Triết học của Descartes là triết

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Sách gồm ba tập được in chung Phương pháp luận, Những suy niệm siêu hình học, Triết học Descartes. Descartes đã có những đóng góp lớn lao, có tính lịch sử về phương diện triết
Cuốn sách này được xem như một toàn thư về Descartes. Cuốn sách là bản in chung 3 trong 1 2 tác phẩm quan trọng nhất của Descartes được lịch sử triết học đề cao
**_Suy ngẫm về Triết học tiên khởi_**, với tựa đề con **_Chứng minh sự tồn tại của Chúa trời và sự khác biệt thực sự giữa tâm và thân_**, (tên Latinh: _Meditationes de prima philosophia,
nhỏ|265x265px|Bức tượng _[[Người suy tư_, Auguste Rodin|thế=]] Thuật ngữ "**Triết học phương Tây**" muốn đề cập đến các tư tưởng và những tác phẩm triết học của thế giới phương Tây. Về mặt lịch sử,
Một [[bản đồ não tướng học về bộ não người có từ năm 1894. Não tướng học là một trong những nỗ lực đầu tiên liên hệ những chức năng tinh thần với những phần
Việc gọi tên **_Triết học phục hưng_** được sử dụng bởi các học giả để mô tả các tư tưởng của giai đoạn ở châu Âu khoảng giữa năm 1355 và 1650 (ngày nay dịch
**Triết học cơ học** là một dạng triết học tự nhiên so sánh vũ trụ vận hành như một một cơ chế cơ học quy mô lớn (tựa như một cỗ máy). Triết học cơ
**Triết học khoa học** là một nhánh của triết học quan tâm đến nền tảng, phương pháp và các hậu quả của khoa học. Các câu hỏi trung tâm của môn học này bao gồm
**Triết học hiện đại** là triết học được phát triển trong thời kỳ hiện đại và gắn liền với hiện đại. Nó không phải là một học thuyết hay trường phái cụ thể (và do
**René Descartes** (1596–1650) là triết gia, nhà khoa học, nhà toán học người Pháp, thường được xem là cha đẻ của triết học hiện đại. Ông sinh ngày 31 tháng 3 năm 1596 tại La
Trần Thái Đỉnh sinh năm 1921 tại Hưng Yên. Năm 1953 qua Pháp học thêm, ông gia nhập tu hội Saint Sulpice tại Issi-les Moulineaux. Ông đậu Tiến sĩ Triết học tại Institut Catholic de
Đây là danh sách các triết gia từ Pháp: ## A
* Jean-Baptiste le Rond d’Alembert (1717–1783) * Louis Althusser (1918–1990) * Antoine Arnauld (1612–1694) * Raymond Aron (1905–1983) * Pierre Aubenque (1929–2020)
**Sự nghi ngờ của Descartes** là một dạng của thuyết hoài nghi phương pháp luận thể hiện qua những ghi chép và phương pháp luận của René Descartes (31 tháng 3 năm 1596 - 11
thumb|right|Quang học nghiên cứu hiện tượng [[tán sắc của ánh sáng.]] **Quang học** là một ngành của vật lý học nghiên cứu các tính chất và hoạt động của ánh sáng, bao gồm tương tác
Một cuốn sách nhập môn đầy đủ và toàn diện, cung cấp cho bạn tất cả những khái niệm và chủ đề cần thiết, quan trọng để hiểu các vấn đề nền tảng của triết
**Hiện tượng học** là nhánh triết học nghiên cứu cấu trúc của sự trải nghiệm và _ý thức (structures of experience and consciousness)_. Trên bình diện là một _phong trào triết học (philosophical movement)_, hiện
Trong những luận triết đầu tiên của tâm lý học và siêu hình học, **_conatus_** (; trong tiếng Latin có nghĩa là _nỗ lực_, _cố gắng_, _thúc đẩy_, _thiên hướng_, _quyết tâm_, _phấn đấu_) là
**Ác quỷ dối lừa**, hay còn được gọi là _evil genius_, là một khái niệm triết học thuộc trường phái triết học Descartes (do nhà triết học **René Descartes** phát triển). Trong cuốn Suy ngẫm
Một **Hệ tọa độ Descartes** (tiếng Anh: **Cartesian coordinate system**) xác định vị trí của một điểm (_point_) trên một mặt phẳng (_plane_) cho trước bằng một cặp số tọa độ (_x_, _y_). Trong đó,
Trong siêu hình học, sự **mở rộng** biểu thị cho cả ý nghĩa 'kéo dài' (tiếng Latin: _extensio_) cũng như 'chiếm không gian', và gần đây nhất, nghĩa là truyền bá nhận thức tinh thần
Đạo Đức Học Bìa Cứng Tác phẩm nổi tiếng nhất của Spinoza là Đạo đức học chỉ được xuất bản sau khi ông qua đời. Quan điểm của ông đối lập với Nhị nguyên tâm
Đây là một công trình nghiên cứu đem đến một cái nhìn bao quát, thấu đáo, và có tính học thuật cao về Tâm lý học - từ những cội nguồn triết học xa xưa
Đây là một công trình nghiên cứu đem đến một cái nhìn bao quát, thấu đáo, và có tính học thuật cao về Tâm lý học - từ những cội nguồn triết học xa xưa
_Cuốn [[The Compendious Book on Calculation by Completion and Balancing_]] Từ _toán học_ có nghĩa là "khoa học, tri thức hoặc học tập". Ngày nay, thuật ngữ "toán học" chỉ một bộ phận cụ thể
thumb|[[Nhà núi lửa học lấy mẫu dung nham bằng búa đá và xô nước]] **Núi lửa học** là ngành khoa học nghiên cứu về núi lửa, dung nham, magma, và các hiện tượng địa chất,
thumb | [[Hoá học là một phân nhánh của khoa học tự nhiên]] **Khoa học** là một hệ thống kiến thức về những định luật, cấu trúc và cách vận hành của thế giới tự
**Văn học tiếng Latinh** hay **văn học Latin/Latinh** bao gồm các bài tiểu luận, lịch sử, thơ ca, kịch và các tác phẩm khác được viết bằng ngôn ngữ Latinh. Sự khởi đầu của văn
Bài này nói về từ điển các chủ đề trong toán học. ## 0-9 * -0 * 0 * 6174 ## A * AES * ARCH * ARMA * Ada Lovelace * Adrien-Marie Legendre *
**Niên biểu hóa học** liệt kê những công trình, khám phá, ý tưởng, phát minh và thí nghiệm quan trọng đã thay đổi mạnh mẽ vốn hiểu biết của nhân loại về một môn khoa
**Viện Đại học Utrecht** hay **Đại học Utrecht** (tiếng Hà Lan: _Universiteit Utrecht_) là một viện đại học ở Utrecht, Hà Lan. Đây là một trong những viện đại học lâu đời nhất ở Hà
**Tâm lý học nhận thức** là nghiên cứu khoa học về các quá trình tinh thần như " chú ý, việc sử dụng ngôn ngữ, trí nhớ, nhận thức, giải quyết vấn đề, sáng tạo
**Chủ nghĩa hoài nghi triết học** (tiếng Anh: _philosophical skepticism_) là trường phái tư tưởng triết học xem xét một cách hệ thống và với thái độ phê phán về quan niệm rằng tri thức
**Lý trí** là khả năng của ý thức để hiểu các sự việc, sử dụng logic, kiểm định và khám phá những sự kiện; thay đổi và kiểm định hành động, kinh nghiệm và niềm
**Nicolas Malebranche** (6 tháng 8 năm 1638 – 13 tháng 10 năm 1715) là tu sĩ và nhà triết học người Pháp. Ông chịu ảnh hưởng rất lớn từ triết học của René Descartes. ##
**Pierre Gassendi** (1592-1655) là nhà triết học nổi tiếng người Pháp. Ông là một trong những nhà triết học lớn thuộc thời đại Phục hưng. Ngoài ra, ông còn là mục sư , nhà toán
nhỏ|Bức Tranh _Die Tafelrunde_ của họa sĩ [[Adolph von Menzel. Bữa ăn của Voltaire, cùng vua Phổ Friedrich II Đại Đế và các viện sĩ Viện Hàn lâm Khoa học Berlin.]] **Phong trào Khai sáng**,
**Edmund Gustav Albrecht Husserl** (;; phiên âm tiếng Việt: **Étman Huxéc**; 8 tháng 4 năm 1859 – 27 tháng 4 năm 1938) là một nhà triết học vô thần và toán học Đức-Do Thái có
**Chủ nghĩa kinh nghiệm** hay **chủ nghĩa duy nghiệm** (tiếng Anh: **Empiricism**) là một khuynh hướng lý thuyết về tri thức triết học với đặc điểm nhấn mạnh vai trò của trải nghiệm. Trải nghiệm
**Chủ nghĩa duy tâm**, còn gọi là **thuyết duy tâm** hay **duy tâm luận** (), là trường phái triết học khẳng định rằng mọi thứ đều tồn tại bên trong tinh thần và thuộc về
**Thực tế** là tổng hợp của tất cả những gì có thật hoặc tồn tại trong một hệ thống, trái ngược với những gì chỉ là tưởng tượng. Thuật ngữ này cũng được sử dụng
**Tâm trí** là tập hợp các lĩnh vực bao gồm các khía cạnh nhận thức như ý thức, trí tưởng tượng, nhận thức, suy nghĩ, trí thông minh, khả năng phán quyết, ngôn ngữ và
phải|nhỏ|[[Aristotle, được biết đến người đầu tiên đề cập về "lẽ thường".]] **Lẽ thường**, hay **lương thức** (tiếng Anh: **Common sense**) là phán đoán đúng đắn, thực tế liên quan đến các vấn đề hàng
phải|nhỏ|Tượng [[René Descartes tại Tours, dưới chân tượng là dòng chữ "Cogito, ergo sum"]] **Tôi tư duy, vậy thì tôi tồn tại** hoặc **Tôi tư duy, nên tôi tồn tại** (tiếng Latin: **Cogito, ergo sum**)
phải|nhỏ|247x247px| Minh họa của [[René Descartes về thuyết nhị nguyên. Đầu vào được chuyển bởi các cơ quan giác quan đến tuyến tùng trong não và từ đó đến tinh thần phi vật chất. ]]
Minh họa của [[René Descartes về nhị nguyên tâm vật. Descartes tin rằng những dữ liệu đầu vào đưa vào bởi các cơ quan cảm giác tới tuyến tùng (epiphysis) trong bộ não và từ
**Gottfried Wilhelm Leibniz** (cũng là _Leibnitz_ hay là _von Leibniz_ (1 tháng 7 (21 tháng 6 Lịch cũ) năm 1646 – 14 tháng 11 năm 1716) là một nhà bác học người Đức với các
**Galileo di Vincenzo Bonaiuti de' Galilei** (; phiên âm tiếng Việt: **Ga-li-lê**; sinh ngày 15 tháng 2 năm 1564 – mất ngày 8 tháng 1 năm 1642), cũng thường được gọi ngắn gọn là **Galileo**, là
**Giambattista Vico** (tên khai sinh là **Giovan Battista Vico**, ; , 23 tháng 6 năm 1668 - 23 tháng 1 năm 1744) là triết gia chính trị, tu từ gia, sử gia và luật gia
**Blaise Pascal** (; 19 tháng 6 năm 1623 – 19 tháng 8 năm 1662) là nhà toán học, vật lý, nhà phát minh, tác gia, và triết gia Công giáo người Pháp. Là cậu bé
**Ernst Cassirer Alfred** (; ; 28 tháng 7 năm 1874 - 13 tháng 4 năm 1945) là một triết gia người Đức. Được đào tạo trong trường phái Neo-Kantian Marburg, ban đầu, ông theo người