✨Trạng từ

Trạng từ

Trạng từ hay còn được gọi là phó từ là từ dùng để bổ nghĩa cho các động từ, tính từ hay các trạng từ khác, hạn định từ, mệnh đề hoặc giới từ. Trạng từ bổ sung nghĩa cho câu. Trạng từ thành một cụm trong câu được gọi là trạng ngữ. Trạng từ thường diễn đạt cách thức, địa điểm, thời gian, tần suất, mức độ, mức độ chắc chắn, v.v., trả lời các câu hỏi như thế nào?, bằng cách nào?, khi nào?, ở đâu?, và đến mức độ nào?. Một hoặc nhiều phó từ kết hợp với các danh từ và các cụm danh từ sẽ tạo thành trạng ngữ. Trạng ngữ được dùng để nêu thông tin về thời gian, địa điểm, mục đích, cách thức, ... của sự việc được nói đến trong câu.

Định nghĩa

Trạng từ thường được công nhận là những từ sửa đổi cho động từ và tính từ. Theo Sách giáo khoa Ngữ Văn Lớp 6, định nghĩa trạng từ (hay phó từ) là "những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ".

Theo Sách giáo viên Ngữ Văn Lớp 6, định nghĩa của trạng từ và lượng từ là "những hư từ, chuyên đi kèm với các thực từ (danh từ, động từ, tính từ). Khác với thực từ, hư từ không có khả năng gọi tên sự vật, hoạt động, tính chất hay quan hệ. Chẳng hạn, trong câu 'Nó đã học', từ đã cho biết việc học xảy ra trong quá khứ, trước thời điểm nói, nhưng không thể gọi tên khoảng thời gian đó như là từ 'quá khứ'. Có thể nói 'Nó không quên quá khứ.' mà không thể nói 'Nó không quên đã'. Do vậy, hư từ được coi là những từ chỉ có ý nghĩa ngữ pháp, không có ý nghĩa từ vựng." Vì vậy, có thể thấy, trạng từ không thể sửa đổi danh từ ("đã tủ", "rất bút" là những cấu trúc sai ngữ pháp trong tiếng Việt; một trường hợp loại lệ là khi các danh từ đã chuyển nghĩa. Ví dụ: rất Việt Nam, rất Hà Nội (rất đậm nét Việt Nam; rất Hà Nội); "Việt Nam""Hà Nội" ở đây đã chuyển nghĩa sang tính từ).

Phân loại

Trạng từ có thể được phân làm nhiều loại tùy vào vị trí và ý nghĩa của nó trong câu. Một số dạng sau đây (trạng từ được in đậm trong từng ví dụ):

  1. Trạng từ chỉ cách thức: Diễn tả một hành động như thế nào (ví dụ: như nhanh, chậm, siêng, lười,...).

Ví dụ: Anh ta chạy rất nhanh.

  1. Trạng từ chỉ thời gian. (Ví dụ: sáng, trưa, chiều, tối, ngày mai, đang, lập tức,...)

Ví dụ: Ngày mai, tôi đi làm vào buổi sáng.

  1. Trạng từ chỉ tần suất (Phó từ năng diễn): Diễn tả mức độ của một hành động (ví dụ: thường thường, thường xuyên, có khi, ít khi,...).

Ví dụ: Cô ta thường xuyên về thăm mẹ.

  1. Trạng từ chỉ nơi chốn: Diễn tả hành động hiện đang xảy ra ở đâu (ví dụ: ở đây, ở kia, ở khắp mọi nơi, chỗ khác,...).

Ví dụ: Tôi đang đứng ở đây.

  1. Trạng từ chỉ mức độ: Diễn tả mức độ của một tính chất hoặc một đặc tính (ví dụ: giỏi, kém, dở,...).

Ví dụ: Cô ta bơi giỏi.

  1. Trạng từ chỉ số lượng: Diễn tả số lượng (ví dụ: một, hai lần,...).

Ví dụ: Nhà vô địch đã chiến thắng hai lần.

  1. Trạng từ nghi vấn: là những trạng từ thường đứng ở đầu câu hỏi (ví dụ: khi nào, như thế nào, ở đâu, tại sao).

Ví dụ: Tại sao anh lại đến đây?

  1. Trạng từ liên hệ: là những trạng từ giúp liên kết hai chủ đề hoặc hai câu lại với nhau. Chúng còn có thể là từ diễn tả: lý do, thời gian, nơi chốn (ví dụ: bởi vậy, lúc, chỗ, nơi,...).

Ví dụ: Căn phòng này là nơi tôi sinh ra.

Trạng từ còn có thể dùng để so sánh ngang bằng, so sánh hơn, so sánh nhất, so sánh kép và so sánh tăng tiến.

Trạng từ thường đứng đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu để làm nổi bật ý nghĩa đó.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Trạng từ** hay còn được gọi là **phó từ** là từ dùng để bổ nghĩa cho các động từ, tính từ hay các trạng từ khác, hạn định từ, mệnh đề hoặc giới từ. Trạng
Tìm Hiểu Trạng Từ Trong Ngữ Pháp Tiếng Anh Việc học một thứ ngôn ngữ khác không phải tiếng mẹ đẻ, bao giờ cũng đem lại cho bạn nhiều khó khăn, vì thế để học
Tiếng Anh vốn đã phong phú, câu trong tiếng Anh còn trở nên sinh động hơn bao giờ hết với sự trợ giúp của trạng từ. Hãy cùng cuốn sách này khám phá các trạng
Adjectives, Articles, Adverbs , & Speech - Tính Từ, Mạo Từ, Trạng Từ, Và Lời Nói Trực Tiếp Gián Tiếp Ngày nay, tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất. Sự phát triển và lan
Trong ngữ pháp, **giới từ** (tiếng Anh: **preposition** hoặc **adposition**) là một bộ phận lời nói giới thiệu một giới ngữ. Một giới từ được đặt vào câu sẽ chỉ ra mối quan hệ giữa
**Động từ tiếng Tây Ban Nha** tạo ra một khía cạnh khó của tiếng Tây Ban Nha. Tiếng Tây Ban Nha là một ngôn ngữ tương đối tổng hợp với một mức độ biến tố
**Tổ chức từ thiện** là một loại tổ chức phi lợi nhuận ("N.P.O") thực hiện các hoạt động từ thiện. Thuật ngữ này là tương đối chung chung và kỹ thuật có thể tham khảo
Bài Tập Từ Đồng Nghĩa, Trái Nghĩa Tiếng Anh Ôn Thi Vào Lớp 10 Và 10 Chuyên ƯU ĐIỂM NỔI BẬT CỦA BỘ SÁCH Cuốn sách bao gồm 2 dạng bài tập từ đồng nghĩa,
Cuốn sách bao gồm 2 dạng bài tập từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong kì thi vào 10 và 10 Chuyên môn Tiếng Anh Với bài tập Từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong kì thi
Cuốn sách bao gồm 2 dạng bài tập từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong kì thi vào 10 và 10 Chuyên môn Tiếng Anh Với bài tập Từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong kì thi
Trong ngôn ngữ học, **hư từ** (chữ Hán: 虛詞, tiếng Anh: _function word_ hay _functor_) là từ có ít nghĩa từ vựng hoặc có nghĩa từ vựng mơ hồ và là để thể hiện quan
Mô tảTinh Dầu Mùa Đông:Dùng vào mùa đôngTinh Dầu Mùa Thu: Dùng vào mùa thuĐược điều chế từ 3 loại tinh dầu cơ bản là Tràm, Bạc Hà và Sả Java để cân bằng với
Mô tảTinh Dầu Mùa Đông:Dùng vào mùa đôngTinh Dầu Mùa Thu: Dùng vào mùa thuĐược điều chế từ 3 loại tinh dầu cơ bản là Tràm, Bạc Hà và Sả Java để cân bằng với
Mô tảTinh Dầu Mùa Đông:Dùng vào mùa đôngTinh Dầu Mùa Thu: Dùng vào mùa thuĐược điều chế từ 3 loại tinh dầu cơ bản là Tràm, Bạc Hà và Sả Java để cân bằng với
Mô tảTinh Dầu Mùa Đông:Dùng vào mùa đôngTinh Dầu Mùa Thu: Dùng vào mùa thuĐược điều chế từ 3 loại tinh dầu cơ bản là Tràm, Bạc Hà và Sả Java để cân bằng với
Trong ngữ pháp, **tính từ**, riêng trong tiếng Việt cũng gọi là **phụ danh từ** là từ mà vai trò cú pháp chính của nó dùng để xác định một danh từ hoặc đại từ,
Trong ngữ pháp truyền thống, **từ loại** (còn được gọi là **lớp từ**, **lớp từ vựng** hoặc **bộ phận dùng trong lời nói** trong Ngữ pháp truyền thống) (**tiếng Anh**: _part of speech_ hoặc _part-of-speech_;
**Tự do**, theo triết học, liên quan đến ý chí tự do so với thuyết quyết định. Theo Oxford English Dictionary, tự do là "thực tế của việc không bị kiểm soát bởi một thế
phải|nhỏ|Tượng đài Tự do báo chí với ngòi bút bị bẻ cong ở [[Cádiz, Tây Ban Nha]] **Tự do báo chí** hay **tự do thông tin** là một trong những quyền căn bản nhất của
**Ngày Tự do Báo chí thế giới**, viết tắt là **WPFD** (World Press Freedom Day) là ngày Liên Hợp Quốc dành riêng để cổ vũ và nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của
**Tỉnh tự trị Xã hội chủ nghĩa Vojvodina** (; ) là một trong hai tỉnh tự trị của Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Serbia, thuộc Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam
Trong ngôn ngữ học ngữ liệu (corpus linguistics), **gán nhãn từ loại** (tiếng Anh: **part-of-speech tagging**, hay **POS tagging**, **PoS tagging**, **POST**, gán nhãn **ngữ pháp**) là qua trình đánh dấu một từ trong văn
Trong ngôn ngữ học, **thực từ** (chữ Hán: 實詞, tiếng Anh: content word) là từ có mang nội dung ngữ nghĩa và góp phần làm nên ý nghĩa của câu chứa nó. Theo cách tiếp
phải|nhỏ|370x370px|Bốn trạng thái phổ biến của vật chất. Theo chiều kim đồng hồ từ trên cùng bên trái, các trạng thái này là chất rắn, chất lỏng, plasma (li tử) và chất khí, được biểu
thumb|upright=1.3|Các [[hàm sóng của electron trong một nguyên tử hydro tại các mức năng lượng khác nhau. Cơ học lượng tử không dự đoán chính xác vị trí của một hạt trong không gian, nó
Máy tính lượng tử là hệ thống có thể thực thi vô số phép tính phức tạp cùng một lúc mà một máy tính thông thường có thể phải mất hàng triệu năm mới xong.
Trong cơ học lượng tử, một **hệ hai trạng thái** là một hệ có 2 trạng thái lượng tử khả thi, ví dụ spin của một hạt spin-1/2 như electron có thể nhận giá trị
thumb|Các [[mức năng lượng của electron trong nguyên tử: trạng thái cơ bản (ground state) và các trạng thái kích thích (excited states). Sau khi hấp thụ năng lượng, một electron có thể nhảy từ
**Phát xạ tự phát** là quá trình phát xạ xảy ra ở một hệ thống lượng tử đang ở trạng thái kích thích chuyển dời sang một trạng thái có năng lượng thấp hơn (hoặc
Một trong những kiến ​​trúc máy tính lượng tử có triển vọng nhất là **máy tính lượng tử bẫy ion**. Thiết kế này đã được đề xuất lý thuyết vào năm 1995 bởi Cirac và
phải|nhỏ|200x200px|Mô phỏng một nguyên tử hydro cho thấy đường kính bằng xấp xỉ hai lần bán kính [[mô hình Bohr. (Ảnh mang tính minh họa)]] Một **nguyên tử hydro** là một nguyên tử của nguyên
**Các trạng thái Bell** là một khái niệm trong ngành khoa học thông tin lượng tử và đại diện cho các ví dụ đơn giản nhất của sự vướng víu lượng tử. Nó được đặt
Trong cơ học lượng tử, **lý thuyết nhiễu loạn** là một tập hợp các sơ đồ gần đúng liên quan trực tiếp đến nhiễu loạn toán học để mô tả một hệ lượng tử phức
:_Bài này chỉ nói về trạng nguyên ở Việt Nam. Xem các nghĩa của nó khác nhau ở chỗ nào, bao gồm nghĩa trạng nguyên ở các nước khác, tại trạng nguyên (định hướng)_ **Trạng
thumb|phải|Tranh vẽ các tiểu hoàng tử của [[Minh Hiến Tông.]] **Hoàng tử** (chữ Hán: 皇子; tiếng Anh: _Imperial Prince_), mang nghĩa _"Con trai của Hoàng thất"_, là danh từ chỉ những người con trai của
Trong cơ học lượng tử, **Phép đo lượng tử yếu** là một trường hợp đặc biệt của mô hình chuẩn von Neumann cho phép đo lượng tử, trong đó hệ lượng tử cần đo tương
thumb|Minh họa quá trình tự ion hóa với nguyên tử có hai electron hóa trị **Tự ion hóa** (tiếng Anhː autoionization) là quá trình một nguyên tử hoặc một phân tử ở trạng thái kích
**Mệnh đề trạng ngữ** là một mệnh đề độc lập có chức năng như một trạng ngữ; tức là, toàn bộ mệnh đề này bổ nghĩa cho một động từ, một tính từ, hoặc một
Trong vật lý lý thuyết, **Lý thuyết trường lượng tử** (tiếng Anh: **quantum field theory**, thường viết tắt QFT) là một khuôn khổ lý thuyết để xây dựng các mô hình cơ học lượng tử
**Giám sát tình trạng** (tiếng Anh là Condition monitoring) là quá trình theo dõi một tham số điều kiện làm việc của máy móc (độ rung, nhiệt độ, vv), để xác định một thay đổi
nhỏ|Hình 1: Ví dụ về lô-cut tính trạng số lượng trên nhiễm sắc thể số 20 của người gây loãng xương. **Lô-cut tính trạng số lượng** là một hoặc nhiều lô-cut gen quy định kiểu
Trong cơ học lượng tử, **phương pháp biến phân** là một cách để tìm gần đúng trạng thái riêng năng lượng thấp nhất hay trạng thái cơ bản, và một số trạng thái kích thích.
Trong vật lý lượng tử, một **trạng thái lượng tử** là một đối tượng toán học diễn tả đầy đủ về một hệ lượng tử. Trạng thái lượng tử có thể được tạo nên bởi
Trạng thái ngưng tụ Bose-Einstein của các boson, trong trường hợp này là các [[nguyên tử rubidi. Hình vẽ là phân bố tốc độ của chuyển động của các nguyên tử, theo vị trí. Màu
**Lịch sử tư tưởng kinh tế** là lịch sử của các nhà tư tưởng và học thuyết kinh tế chính trị và kinh tế học từ thời cổ đại đến ngày nay. Lịch sử tư
Trong vật lý và nhiệt động lực học, một **phương trình trạng thái** là một phương trình nhiệt động liên quan đến các biến trạng thái mô tả trạng thái của vật chất trong một
nhỏ|Nguyên tử phản protonic-heliMột **nguyên tử ngoại lai** là một nguyên tử cũng giống như các nguyên tố bình thường khác nhưng trong đó một hoặc nhiều hạt nguyên tử phụ đã được thay thế
thumb|Các [[mức năng lượng của electron trong nguyên tử: trạng thái cơ bản (ground state) và các trạng thái kích thích (excited states). Sau khi hấp thụ năng lượng, một electron có thể nhảy từ
Trong mô hình mạch lượng tử sử dụng để tính toán trong máy tính lượng tử, **cổng lượng tử** là một mạch lượng tử cơ bản. Chúng có vai trò giống như các cổng logic
Trong lý thuyết trường lượng tử, trạng thái chân không lượng tử (còn gọi là trạng thái chân không lượng tử hoặc trạng thái chân không) là trạng thái lượng tử có năng lượng thấp