✨Trần Kim Phượng (nhà ngoại giao)

Trần Kim Phượng (nhà ngoại giao)

Trần Kim Phượng (5 tháng 11 năm 1926 – 1 tháng 4 năm 2004) là nhà ngoại giao người Việt Nam, và cũng là vị đại sứ cuối cùng của Việt Nam Cộng hòa tại Hoa Kỳ và Canada.

Tiểu sử

Trần Kim Phượng sinh ngày 5 tháng 11 năm 1926 tại Hà Nội, Bắc Kỳ, Liên bang Đông Dương. Ông được thăng chức Tổng Lãnh sự vào năm 1960 và tiếp tục tại nhiệm cho đến năm 1964. Kế đến là Đại sứ tại Úc và đồng thời là Đại sứ tại New Zealand từ năm 1967 đến năm 1970. Sau khi trở về nước vào năm 1970, ông là Phụ tá Tổng trưởng Bộ Ngoại giao cho đến năm 1971. Rồi được bổ nhiệm làm Thứ trưởng Bộ Ngoại giao từ năm 1971 đến năm 1972. Sau cùng nhậm chức Đại sứ tại Hoa Kỳ từ năm 1972 đến năm 1975. Từ năm 1974 trở đi, ông đồng thời giữ chức Đại sứ tại Canada và đây cũng là nhiệm kỳ cuối cùng của ông.

Sau ngày 30 tháng 4 năm 1975, Đại sứ quán Việt Nam Cộng hòa tại Hoa Kỳ đóng cửa vào ngày 21 tháng 5. Sau đó ông bỏ sang Mỹ định cư cho đến khi qua đời vào ngày 1 tháng 4 năm 2004 tại Maryland.

Gia đình

Trần Kim Phượng kết hôn với con gái nguyên Bộ trưởng Bộ Nội vụ Vũ Ngọc Trản và có hai người con.

Vinh danh

  • 50x50px Huân chương Malaysia Panglima Mangku Negara

Hình ảnh

File:Vietnam. 1967-08. The Vietnamese Ambassador to Australia, Tran Kim Phuong was pictured here meeting the resident civil affairs worker, Warrant Officer Peter Angus of Puckapunyal, Vic, and others, including two Vietnamese children.jpg|alt=|Kiểm tra các dự án hỗ trợ dân sự của Úc tại Nam Việt Nam. File:The Vietnamese Ambassador to Australia, Tran Kim Phuong, speaks with David Colquhoun and John White.jpg|alt=|Đại sứ Trần Kim Phượng đang trò chuyện với binh lính Úc. File:Vietnam. 1967-08. The Vietnamese Ambassador to Australia, Tran Kim Phuong, inspected civil aid work being done at the village of Hoa Long.jpg|alt=|Gặp gỡ các em nhỏ đang được Dự án Hỗ trợ Dân sự Úc giúp đỡ.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Trần Kim Phượng** (5 tháng 11 năm 1926 – 1 tháng 4 năm 2004) là nhà ngoại giao người Việt Nam, và cũng là vị đại sứ cuối cùng của Việt Nam Cộng hòa tại
**Trần Kim Tuyến** (1925–1995) nguyên là Giám đốc Sở Nghiên cứu Chính trị và xã hội Phủ tổng thống, thực chất là người chỉ huy hệ thống an ninh mật vụ của nền Đệ Nhất
**Singapore** trước mắt đã kiến lập quan hệ ngoại giao chính thức với 189 nước, vẫn thiếu ba nước châu Phi trong các nước thành viên Liên hợp quốc: nước Cộng hoà Trung Phi, Nam
phải|Bản đồ ấn hành năm 1829 ở Pháp vẽ biên cương nước Việt Nam bao gồm cả Cao Miên và Lào **Ngoại giao Việt Nam thời Nguyễn** phản ánh những hoạt động ngoại giao giữa
Nước Đại Việt dưới **triều đại Tây Sơn**, có **quan hệ ngoại giao** với các nước Xiêm La và Trung Quốc ở triều Mãn Thanh. Nguyễn Huệ - tức Hoàng Đế Quang Trung - là
[[Tập tin:Two Chinas.svg|thumb|293x293px|Quan hệ ngoại giao giữa các quốc gia trên thế giới và Đài Loan.
]] **Trung Hoa Dân Quốc (THDQ)**, thường được gọi là **Đài Loan**, hiện tại có quan hệ ngoại
**Bộ trưởng Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam,** thường được gọi tắt là** Bộ trưởng Bộ Ngoại giao** hoặc **Ngoại trưởng** là người đứng đầu Bộ Ngoại giao. Đồng
**Bang giao Đại Việt thời Lý** phản ánh các hoạt động ngoại giao của chính quyền nhà Lý từ năm 1009 đến năm 1225 trong lịch sử Việt Nam. ## Hoàn cảnh Năm 1009, Lý
**Hà Kim Ngọc** (sinh năm 1963) là một chính trị gia người Việt Nam. Ông từng là Thứ trưởng Bộ Ngoại giao Việt Nam. Ông công tác trong ngành ngoại giao từ năm 1988 với
**Giáo hoàng Grêgôriô I** (Latinh: _Gregorius I_), thường được biết đến là **Thánh Grêgôriô Cả**, là vị giáo hoàng thứ 64 của Giáo hội Công giáo. Cùng với Giáo hoàng Lêôn I, ông được suy
**Nhà Tống** là hoàng triều cai trị Trung Quốc từ năm 960 đến năm 1279. Triều đại này được sáng lập bởi Tống Thái Tổ sau khi ông soán ngôi Hoàng đế Hậu Chu rồi
[[Chủ tịch nước Việt Nam Trần Đại Quang.]] **Trần Đại Quang** là Chủ tịch nước thứ 8 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam từ ngày 2 tháng 4 năm 2016 đến
**Công giáo tại Việt Nam** là một bộ phận của Giáo hội Công giáo, dưới sự lãnh đạo tinh thần của các giám mục tại Việt Nam, hiệp thông với giáo hoàng. Với số tỉ
**Trần Thái Tông** (chữ Hán: 陳太宗 9 tháng 7 năm 1218 – 5 tháng 5 năm 1277), tên khai sinh là **Trần Cảnh** (陳煚), là vị hoàng đế đầu tiên của Hoàng triều Trần nước
**Saint-John Perse** (31 tháng 5 năm 1887 - 20 tháng 9 năm 1975) là nhà thơ Pháp đoạt giải Nobel Văn học năm 1960. ## Tiểu sử Sait-John Perse sinh tại Pointe-à-Pitre, Guadeloupe, học luật
**Kim Jong-un** (; sinh ngày 8 tháng 1 năm 1982) là một chính trị gia người Bắc Triều Tiên, Lãnh đạo tối cao Đảng Lao động Triều Tiên và là Chủ tịch Quân ủy Trung
**Kim Jong-il** (lúc mới sinh có tên **Yuri Irsenovich Kim**; Chosŏn'gŭl: 김정일; Hancha: 金正日; Hán Việt: _Kim Chính Nhật_; 16 tháng 2 năm 1941 – 17 tháng 12 năm 2011) là lãnh tụ tối cao
**Nhà Hán** là hoàng triều thứ hai trong lịch sử Trung Quốc, do thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân Lưu Bang thành lập và được cai trị bởi gia tộc họ Lưu. Tiếp nối nhà
**Giáo hoàng Piô IX** (Tiếng Latinh: _Pie IX_; tiếng Ý: _Pio IX_; tên khai sinh: **Giovanni Maria Mastai Ferretti**;) là vị giáo hoàng thứ 255 của Giáo hội Công giáo. Theo niên giám tòa thánh
**Mặt trận Balkan** (28 tháng 7 năm 1914 - 29 tháng 9 năm 1918) hay **Chiến trường Balkan** là một trong những mặt trận của Chiến tranh thế giới thứ nhất, diễn ra trên bán
right|thumb|[[Phân tầng xã hội truyền thống của những nước phương tây trong thế kỷ XV]] right|thumb **Giáo hội và nhà nước ở châu Âu thời trung cổ** nêu rõ sự tách biệt nguyên tắc phân
**Hãn quốc Kim Trướng** là một hãn quốc Hồi giáo gốc Mông Cổ, sau này đã Đột Quyết hoá, được thành lập ở vùng phía tây Đế quốc Mông Cổ sau chiến dịch xâm lược
**Giáo hoàng Piô XII** (Tiếng Latinh: _Pius PP. XII_, Tiếng Ý: _Pio XII_, tên khai sinh là **Eugenio Maria Giuseppe Giovanni Pacelli**, 2 tháng 6 năm 1876 – 9 tháng 10 năm 1958) là vị
**Nguyễn Văn Tường** (chữ Hán: 阮文祥; 1824–1886), là đại thần phụ chính của nhà Nguyễn. ## Tên họ và thi cử Ông xuất thân từ một gia đình lao động nghèo thuộc làng An Cư,
**Trận Königgrätz**, còn gọi là **Trận Sadowa** hay **Trận Sadová** theo tiếng Tiệp Khắc, là trận đánh then chốt của cuộc Chiến tranh Áo-Phổ, diễn ra vào ngày 3 tháng 7 năm 1866, và chấm
**Nhà Quốc hội** hay **Tòa nhà Quốc hội Việt Nam**, còn có tên gọi khác là **Hội trường Ba Đình mới**, là trụ sở làm việc và nơi diễn ra các phiên họp toàn thể
**Vụ 9 người Việt tháp tùng ngoại giao bỏ trốn tại Hàn Quốc 2018** là sự kiện một nhóm gồm chín trong tổng số hơn 160 người Việt tháp tùng ngoại giao Việt Nam bỏ
**Benjamin Franklin** (17 tháng 1 năm 1706 - 17 tháng 4 năm 1790) là một thành viên trong nhóm lập quốc của Hoa Kỳ. Ông cũng là một chính trị gia, nhà khoa học, nhà
**Nhà nước Mới** (tiếng Bồ Đào Nha: **_Estado Novo_**, ) là chế độ chính trị theo chủ nghĩa xã đoàn của Bồ Đào Nha từ năm 1933 đến năm 1974. Tiền thân của Nhà nước
**Trần Nhân Tông** (chữ Hán: 陳仁宗, 7 tháng 12 năm 1258 – 16 tháng 12 năm 1308), tên khai sinh là **Trần Khâm** (陳昑), là vị hoàng đế thứ ba của nhà Trần nước Đại
Thảo Mộc Bôi Da -Vảy Nến ,Á Sừng,Nấm Đầu Trần Kim HuyềnTHẢO MỘC BÔI DA Trần Kim Huyền Chiết Xuất Hoàn Toàn Từ Các Nguyên Liệu Tự Nhiên 100%.+ Nứt gót+Viêm da cơ địa, vảy
**Giáo hoàng** (, ) là vị giám mục của Giáo phận Rôma, lãnh đạo tinh thần của Giáo hội Công giáo toàn thế giới. Theo quan điểm của Giáo hội Công giáo, giáo hoàng là
**Nguyễn Công Hãng** (chữ Hán: 阮公沆, 1680 - 1732) là quan đại thần, nhà ngoại giao và nhà thơ Việt Nam thời Lê Trung hưng, trong lịch sử Việt Nam. Ông là vị quan có
**Nguyễn Khang** (1919-1976) là một cựu chính trị gia Việt Nam. Ông từng là Thường vụ Xứ ủy Bắc Kỳ Đảng Cộng sản Đông Dương năm 1945, người đầu tiên quyết định và trực tiếp
**Trần Văn Bảo** (chữ Hán: 陳文寶, 1524 - 1611) là một danh sĩ Việt Nam. Ông đỗ Trạng nguyên khoa Canh Tuất, niên hiệu Cảnh Lịch thứ 3 (1550), đời Mạc Tuyên Tông, làm quan
thumb|alt=A painting of a man with a black goatee looking to the left of the viewer while wearing a red shirt and a black hat, all in front of a grey background|[[Tống Khâm Tông đã
nhỏ|300x300px|Bản đồ miêu tả chiến tranh Kim–Tống **Chiến tranh Kim – Tống** là một loạt các cuộc xung đột giữa nhà Kim (1115–1234) của người Nữ Chân và nhà Tống (960–1279) của người Hán. Năm
**Nhà Nguyễn** (chữ Nôm: 茹阮, chữ Hán: 阮朝; Hán-Việt: _Nguyễn triều_) là triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam. Nhà Nguyễn được thành lập sau khi
**Nhà Đường** là một hoàng triều cai trị Trung Quốc từ năm 618 đến năm 907. Thành lập bởi gia tộc họ Lý, nhà Đường là triều đại kế tục nhà Tùy (581–618) và là
**Nhà Thanh** hay **Trung Hoa Đại Thanh quốc**, **Đại Thanh Đế Quốc**, còn được gọi là **Mãn Thanh** (chữ Hán: 满清, ), là triều đại phong kiến cuối cùng trong lịch sử Trung Quốc. Nguồn
**Cuộc chiến tranh nha phiến lần thứ nhất** (tiếng Trung: 第一次鸦片战争; bính âm: _Dìyīcì Yāpiàn Zhànzhēng_; tiếng Anh: _First Opium War_), còn được gọi là **Chiến tranh thuốc phiện lần 1** hay **Chiến tranh Anh-Thanh**,
## Lịch sử Tây Hán ### Cao Đế khai quốc Ba tháng đầu tiên sau cái chết của Tần Thủy Hoàng tại Sa Khâu, các cuộc nổi dậy của nông dân, tù nhân, binh sĩ
**Nhà Mạc** (chữ Hán: 莫朝 / Mạc triều) là triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam, bắt đầu khi Mạc Đăng Dung, sau khi dẹp được các bè phái trong cung đình, đã
**Hồ Chí Minh** (chữ Nho: ; 19 tháng 5 năm 1890 – 2 tháng 9 năm 1969), tên khai sinh là **Nguyễn Sinh Cung** (chữ Nho: ), còn được gọi phổ biến tại Việt Nam
**Nhạc hải ngoại** là một khái niệm thường được dùng để chỉ nền âm nhạc do các nghệ sĩ gốc Việt sáng tác, trình bày tại hải ngoại. Nền âm nhạc hải ngoại bao gồm
**Nhà Tùy** (, 581-619) là một triều đại trong lịch sử Trung Quốc, kế thừa Nam-Bắc triều, theo sau nó là triều Đường. Năm 581, Tùy Văn Đế Dương Kiên thụ thiện từ Bắc Chu
**Nhà Liêu** hay **Liêu triều** ( 907/916-1125), còn gọi là nước **Khiết Đan** (契丹國, đại tự Khiết Đan: Tập tin:契丹國.png) là một triều đại phong kiến do người Khiết Đan kiến lập trong lịch sử
**Nhà Lý** (chữ Nôm: 茹李, chữ Hán: 李朝, Hán Việt: _Lý triều_), đôi khi gọi là nhà **Hậu Lý** (để phân biệt với triều đại Tiền Lý do Lý Bí thành lập) là một triều
**Nhà Triều Tiên** (; tiếng Hàn trung đại: 됴ᇢ〯션〮 **Dyǒw syéon** hoặc 됴ᇢ〯션〯 **Dyǒw syěon**) hay còn gọi là **Triều Tiên Lý Thị** (), Bắc Triều Tiên gọi là **Triều Tiên Phong kiến Vương triều**
**Nhà Minh**, quốc hiệu chính thức là **Đại Minh**, là triều đại cai trị Trung Quốc từ năm 1368 đến năm 1644 sau sự sụp đổ của nhà Nguyên do người Mông Cổ lãnh đạo.