✨Trác Tư
Trác Tư () là một kỳ của địa cấp thị Ulanqab (Ô Lan Sát Bố), khu tự trị Nội Mông Cổ, Trung Quốc.
Trấn
- Trác Tư Sơn (卓资山镇)
- Kỳ Hạ Doanh (旗下营镇)
- Thập Bát Đài (十八台镇)
- Ba Âm Tích Lặc (巴音锡勒镇)
- Lê Hoa (梨花镇)
Hương
- Đại Du Thụ (大榆树乡)
- Hồng Chiêu (红召乡)
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tấn Trác Tử** (chữ Hán: 晋卓子; 652 TCN - 651 TCN), tên thật là **Cơ Trác Tử** (姬卓子), là vị vua thứ 21 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung
**Trác Tư** () là một kỳ của địa cấp thị Ulanqab (Ô Lan Sát Bố), khu tự trị Nội Mông Cổ, Trung Quốc. ### Trấn * Trác Tư Sơn (卓资山镇) * Kỳ Hạ Doanh (旗下营镇)
MÔ TẢ SẢN PHẨMĐũa gỗ trắc cao cấp được làm từ gỗ trắc tự nhiên, bề mặt sáng bóng, nhanh khô, hạn chế nấm mốc và vi khuẩn, không có hóa chất, phẩm màu, đảm
Nguyên liêu: Gỗ trắc tự nhiênKích thước: hình gương bầu dục, Dài: 9,5cm x Rộng 6cm ,gương nhỏ, bỏ túi xách mang theo cầm tay trang điểmPhun bóng Pơ mu cao cấp, mở nắp trên
thumb|Mô phỏng máy tính của từ trường Trái Đất trong thời gian phân cực bình thường giữa các lần [[đảo cực địa từ . Các biểu diễn đường sức màu xanh lam ứng với trường
**Thăm dò từ** (Magnetic Method) là một phương pháp của Địa vật lý, thực hiện đo từ trường Trái Đất để phân định ra phần _dị thường từ_, từ đó xác định phân bố mức
**Giải trình tự** (chữ Anh: _Sequencing_), hoặc gọi là **trắc tự**, là đo lường thứ tự sắp xếp cấu trúc bậc một của phân tử mục tiêu. Giải trình tự nghĩa là xác định cấu
**Chiến dịch chống Đổng Trác** (chữ Hán: 董卓討伐戰 _Đổng Trác thảo phạt chiến_) là chiến dịch quân sự của các lực lượng quân phiệt do Viên Thiệu đứng đầu chống lại quyền thần Đổng Trác
**Trác Văn Quân** (Hán tự: 卓文君), còn có tên **Văn Hậu** (文後), là một tài nữ nổi danh thời Tây Hán, thê tử của Tư Mã Tương Như. Nổi tiếng qua
**_Trắc nghiệm khách quan_** (tiếng Anh: **_Objective test_**) là một phương tiện kiểm tra, đánh giá về kiến thức hoặc để thu thập thông tin. ## Nguồn gốc Theo nghĩa chữ Hán, "trắc" có nghĩa
thumb **Trắc địa** hay **trắc đạc** hay **đo đạc** là một ngành khoa học về Trái Đất, cụ thể là đo đạc và xử lý số liệu đo đạc địa hình và địa vật nằm
**Hùng Trắc** hay **Mị Trắc** (chữ Hán: 熊侧 hay 芈侧, ?-575 TCN), thường gọi là **Công tử Trắc** (公子侧), tên tự là **Tử Phản** (子反), là tư mã nước Sở thời Xuân Thu trong lịch
nhỏ|Biểu tượng sinh trắc học thường được in trên bìa hộ chiếu sinh trắc học. Một **hộ chiếu sinh trắc học** (còn gọi là **hộ chiếu điện tử**, **hộ chiếu kỹ thuật số**, **e-passport**) là một
nhỏ|Ảnh chụp màn hình của PYXIS WorldView hiển thị lưới trắc địa ISEA.|liên_kết=Special:FilePath/Geodesic_Grid_(ISEA3H)_illustrated.png **Lưới trắc địa** là lưới không gian dựa trên đa diện trắc địa hoặc khối đa diện Goldberg. ## Trong xây dựng
**Trương Trác Văn** (chữ hán: 张倬闻, bính âm: Zhāng Zhuō Wén, sinh ngày 28 tháng 2 năm 1986 tại Thẩm Dương, Liêu Ninh) là một nam diễn viên, ca sĩ người Trung Quốc, tốt nghiệp
**Phép quang trắc** (tiếng Anh: _Photogrammetry_) là sự thực hành việc xác định các thuộc tính hình học của các vật thể từ các hình nhiếp ảnh/ảnh chụp. Phép quang trắc cũng lâu đời nhưthuật
thế=|nhỏ| Một đứa trẻ tỏ lòng trắc ẩn với một đứa trẻ khác. **Lòng trắc ẩn** hay **lòng thương cảm** hay **lòng từ bi** thúc đẩy mọi người vượt qua giới hạn của bản thân
Nhận dạng dấu vân tay tại Mỹ **Sinh trắc học** là môn khoa học ứng dụng phân tích toán học thống kê xác suất để nghiên cứu các hiện tượng sinh học hoặc các chỉ
**Trần Nguyên Trác** (; 1319 – 1370), là một tông thất hoàng gia Đại Việt thời nhà Trần trong lịch sử Việt Nam. ## Thân thế Trần Nguyên Trác là Hoàng thứ tử, con trai
**Hiệp hội Trắc địa Quốc tế** hay **Hiệp hội Quốc tế về Trắc địa**, viết tắt theo tiếng Anh là **IAG** (International Association of Geodesy) là một _tổ chức phi chính phủ - phi lợi
**Tư Mã Tương Như** (chữ Hán: 司馬相如; 179 TCN - 117 TCN), biểu tự **Trường Khanh** (長卿), là một thi nhân văn sĩ rất đa tài, văn hay, đàn giỏi đời Tây Hán. Ông nổi
**Họ Cá trác** (danh pháp khoa học: **_Priacanthidae_**) là một họ cá biển gồm 18 loài. Họ này theo truyền thống xếp trong phân bộ Percoidei của bộ Cá vược (Perciformes), nhưng gần đây được
**Trắc nghiệm nhiều lựa chọn** là một hình thức đánh giá mục tiêu trong đó người trả lời được yêu cầu chỉ chọn đúng câu trả lời trong số các lựa chọn từ danh sách.
thumb|Minh họa phương pháp [[giao thoa trong phạm vi bước sóng quang học để xác định chính xác vị trí các ngôi sao. _Ảnh của NASA/JPL-Caltech_]] **Trắc lượng học thiên thể** (hay **tinh trắc học**)
**Trắc địa thiên văn học** hay **trắc địa thiên văn** là việc áp dụng các phương pháp thiên văn vào các mạng lưới và các dự án kỹ thuật của trắc địa. Các chủ đề
**Tứ đại mỹ nhân** (chữ Hán: 四大美人; bính âm: _sì dà měi rén_) là cụm từ dùng để tả 4 người đẹp nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc, theo quan điểm hiện nay thì
**Vòng cung trắc đạc Struve** là một chuỗi các trạm trắc đạc tam giác kéo dài từ Hammerfest ở Na Uy tới Biển Đen, chạy qua 10 quốc gia và trên 2.820 km. Chuỗi các trạm
**Hội Trắc địa Bản đồ Viễn thám Việt Nam** là tổ chức xã hội - nghề nghiệp của những người làm việc trong lĩnh vực bản đồ, trắc địa và viễn thám tại Việt Nam
**Liên đoàn Trắc địa và Địa vật lý Quốc tế** hay **Liên đoàn Quốc tế về Trắc địa và Địa vật lý**, viết tắt theo tiếng Anh là **IUGG** (International Union of Geodesy and Geophysics)
**Trác Lâm** (sinh ngày 6 tháng 4 năm 1916 - mất ngày 29 tháng 7 năm 2009) là người vợ thứ ba và cuối cùng của Đặng Tiểu Bình, cựu lãnh đạo tối cao của
thumb **Hệ thống Trắc địa Thế giới**, thường viết tắt theo tiếng Anh là **WGS** (World Geodetic System), là một tiêu chuẩn để sử dụng trong bản đồ học, trắc địa, và đạo hàng vệ
**Trương Tú** (chữ Hán: 張繡; ?-207) là tướng lĩnh quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. ## Theo Trương Tế Trương Tú sinh tại Tổ Lệ (祖厲), là cháu gọi Phiêu kỵ
nhỏ|phải|[[Quan Âm Bồ tát trong Phật giáo Bắc truyền là hiện thân của Tâm từ bi cứu độ chúng sanh]] **Tâm từ bi** hay còn gọi là **Bi vô lượng** (_Karuṇā_/करुणा) là một trong Tứ
**Hà Trác Ngôn** (tiếng Trung: 何琢言, bính âm: _Hé Zhuóyán_), sinh ngày 26 tháng 11 năm 1988, là một nữ diễn viên và ca sĩ người Trung Quốc. ## Cuộc đời Hà Trác Ngôn sinh
**Định danh điện tử** là việc xác định danh tính một người mà không cần người đó phải xuất trình giấy tờ tùy thân, thông qua ứng dụng công nghệ để định danh họ trên
**_Địch Nhân Kiệt: Tứ đại Thiên Vương_** (tiếng Anh: _Detective Dee: The Four Heavenly Kings,_ tiếng Trung: 狄仁傑之四大天王) là một bộ phim điện ảnh Hồng KôngTrung Quốc thuộc thể loại hành độngtrinh thámphiêu lưukỳ ảo
**Từ vựng tiếng Việt** là một trong ba thành phần cơ sở của tiếng Việt, bên cạnh ngữ âm và ngữ pháp. Từ vựng tiếng Việt là đối tượng nghiên cứu cơ bản của ngành
** Đoan Mộc Tứ ** (; 520–459 TCN),, người Hoa Hạ, họ Đoan Mộc, sống vào thời kỳ cuối Xuân Thu , người nước Vệ (huyện Tuấn, Hạc Bích, tỉnh Hà Nam), tự ** Tử
**Lý Tự Thành** (李自成) (1606-1645) nguyên danh là **Hồng Cơ** (鴻基), là nhân vật thời _"Minh mạt Thanh sơ"_ trong lịch sử Trung Quốc. Cuộc khởi nghĩa và cuộc đời của Lý Tự Thành gắn
**Từ Hoảng** (chữ Hán: 徐晃; bính âm: _Xu Huang_; (169-228), tự **Công Minh** (公明), là danh tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Trong đời binh nghiệp, Từ Hoảng thể
nhỏ|Một máy NCR Personas 75-Series, máy ATM đa chức năng ở Hoa Kỳ nhỏ|213x213px|[[Otto., một máy ATM Phần Lan]] nhỏ|Các máy ATM trong nhà có kích thước nhỏ hơn để thuận tiện cho việc chuyển
**_Binh pháp Tôn Tử_** (giản thể: 兵圣, phồn thể: 兵聖, bính âm: _Bīng Shèng_, Hán Việt: Binh thánh) là bộ phim truyền hình Trung Quốc do Hoa Nghị huynh đệ và Trương Kỷ Trung hợp
**_Shantae_** là một trò chơi platform do WayForward phát triển và được Capcom phát hành cho hệ máy Game Boy Color vào năm 2002. Đây là tựa game đầu tiên trong loạt game _Shantae_. Trò
nhỏ **Chữ ký điện tử** (tiếng Anh: _electronic signature_ hay _e-signature_) là thông tin đi kèm theo dữ liệu (văn bản, hình ảnh, video...) nhằm mục đích xác định người chủ của dữ liệu đó.
**Thành Cát Tư Hãn** (; tên thật: **Temüjin**; phiên âm Hán-Việt: **Thiết Mộc Chân**; tháng 8 năm 1227) là người sáng lập và khả hãn đầu tiên của Đế quốc Mông Cổ. Sau khi dành
**Tađêô Lê Hữu Từ** (28 tháng 10 năm 1897 – 24 tháng 4 năm 1967) là một giám mục Công giáo người Việt Nam, với khẩu hiệu giám mục là "Tiếng kêu trong hoang địa" (_Vox
**Từ Thứ** (chữ Hán: 徐庶, 160-235), tự là **Nguyên Trực** (元直), là mưu sĩ của sứ quân Lưu Bị và sau đó là đại thần nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung
**Tự Đức** ( 22 tháng 9 năm 1829 – 19 tháng 7 năm 1883) tên thật là **Nguyễn Phúc Hồng Nhậm** (阮福洪任), khi lên ngôi đổi thành **Nguyễn Phúc Thì** (阮福時), là vị hoàng đế
nhỏ|phải|Thiết bị tác chiến điện tử của Mỹ (E-4) **Tác chiến điện tử** (tiếng Anh: _electronic warfare_ - **EW**), viết tắt **TCĐT**, là một phương thức tác chiến, gồm tổng thể các hoạt động của
thumb|Mạnh Tử, từ cuốn _Myths and Legends of China_ , 1922 của E. T. C. Werner|thế= **Mạnh Tử** (chữ Hán: 孟子; bính âm: Mèng Zǐ; 372 TCN – 289 TCN) là triết gia Nho giáo Trung