Tosana là một chi cá biển thuộc họ Cá mú. Chi này được lập ra bởi Hugh McCormick Smith và Thomas E. B. Pope vào năm 1906.
Từ nguyên
Tên gọi của chi, tosana, bắt nguồn từ Tosa, tên gọi thời phong kiến của tỉnh Kōchi (Nhật Bản), là nơi mà mẫu định danh của T. niwae được thu thập (ngoài khơi vịnh Urado).
Phân loại học
Tosana ban đầu là một chi đơn loài chỉ bao gồm T. niwae, sau đó vào năm 2021 đã bổ sung thêm hai loài mới là T. dampieriensis và T. longipinnis.
Phát sinh chủng loài
Nghiên cứu của Gill et al. (2021) cho thấy 3 loài Tosana tạo thành nhóm có quan hệ chị-em với nhánh chứa Pseudanthias paralourgus, P. elongatus và loài điển hình của chi Pseudanthias là P. pleurotaenia. Phân tích phát sinh chủng loài sơ bộ của các tác giả gợi ý rằng Pseudanthias cũng bao gồm cả Nemanthias, Luzonichthys, Tosanoides, Odontanthias và Serranocirrhitus.
Các loài
Tính đến hiện tại, có 3 loài được công nhận là hợp lệ trong chi Tosana, là:
- Tosana niwae
- Tosana dampieriensis
- Tosana longipinnis
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Tosana_** là một chi cá biển thuộc họ Cá mú. Chi này được lập ra bởi Hugh McCormick Smith và Thomas E. B. Pope vào năm 1906. ## Từ nguyên Tên gọi của chi, _tosana_,
**_Tosana niwae_** là một loài cá biển thuộc chi _Tosana_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1906. ## Từ nguyên Từ định danh _niwae_ được đặt theo
**_Tosana dampieriensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Tosana_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2021. ## Từ nguyên Từ định danh _dampieriensis_ được đặt theo
**_Tosana longipinnis_** là một loài cá biển thuộc chi _Tosana_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2021. ## Từ nguyên Từ định danh _longipinnis_ được ghép bởi
**_Cronia tosana_** là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Muricidae, họ ốc gai. ## Miêu tả ## Phân bố
**_Calypogeia tosana_** là một loài rêu tản trong họ Calypogeiaceae. Loài này được (Stephani) Stephani miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1908.
**_Pseudoleskeopsis tosana_** là một loài Rêu trong họ Leskeaceae. Loài này được Cardot miêu tả khoa học đầu tiên năm 1913.
**_Riccardia tosana_** là một loài rêu trong họ Aneuraceae. Loài này được Stephani S. Hatt. mô tả khoa học đầu tiên năm 1944.
**_Tosanoides obama_** là một chi cá biển thuộc phân họ Anthiadinae trong họ Cá mú. Chi này được lập ra vào năm 1953. ## Từ nguyên Tên chi được ghép từ _Tosana_ (một chi khác
**_Pseudanthias_** là một chi cá biển đầy màu sắc thuộc phân họ Anthiadinae trong họ Cá mú. Các loài trong chi này có phạm vi phân bố ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
**_Cronia_** là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Muricidae, họ ốc gai. ## Các loài Các loài thuộc chi _Cronia_ bao gồm: * _Cronia amygdala_
**_Riccardia_** là một chi rêu trong họ Aneuraceae. ## Loài _The Plant List_ và _Tropicos_ công nhận khoảng 200 loài thuộc chi này: thumb|_Riccardia latifrons_ thumb|_Riccardia multifida_ thumb|_Riccardia palmata_ ### A * _Riccardia aberrans_ *
**_Psettina_** là một chi cá trong họ Bothidae thuộc bộ cá thân bẹt Pleuronectiformes, chúng là loài bản địa của vùng Thái Bình Dương. ## Các loài Hiện hành có 10 loài được ghi nhận