✨Tirana

Tirana

Tirana (; phương ngữ Gheg địa phương: Tirona) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Albania cũng như trung tâm văn hóa, kinh tế và chính trị của đất nước. Nó tọa lạc tại trung tâm miền tây Albania, được vây quanh bởi các ngọn đồi, với núi Dajt ở phía đông và một thung lũng nhỏ phía tây bắc hướng về biển Adriatic phía xa. Thành phố cách Athens về phía bắc, cách Skopje về phía tây, cách Pristina về phía đông nam và cách Podgorica về phía nam.

Tirana là một trong những thành phố lớn nhất bán đảo Balkan (xếp thứ 7). Tổng dân số đô thị Tirana khoảng 800.986. Đây cũng là vùng đô thị lớn nhất Albania. Hầu như tất cả các công ty lớn, các nhà máy và cơ quan nghiên cứu khoa học đều đặt trụ sở tại thành phố. Nó nằm trong Tốp 10 thành phố nhiều nắng nhất châu Âu với tổng cộng 2544 giờ nắng.

Địa lý

thumb|The [[Grand Park of Tirana|Artificial Lake and Grand Park as seen from above.]]

Tirana tọa lạc tại vùng trung tâm Albania, khoảng vào nội địa. Độ cao trung bình là trên mực nước biển và điểm cao nhất đạt 1.828 tại Mali me Gropa. Thành phố được vây quanh bởi các ngọn đồi, với núi Dajt ở phía đông và một thung lũng nhỏ phía tây bắc hướng về biển Adriatic phía xa. Sông Tiranë và suối Lanë chảy qua thành phố. Tirana có bốn hồ nhân tạo.

Khí hậu

Theo phân loại khí hậu Köppen, Tirana có khí hậu cận nhiệt đới ẩm (Cfa), nhận được nhiều mưa vào mùa hè hơn khí hậu Địa Trung Hải. Tất cả các tháng mùa hè có lượng mưa trên , mùa hè nóng còn mùa đông mát và ẩm ướt. Một ít tuyết thường rơi mỗi mùa đông nhưng đều nhanh chóng tan chảy.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tirana** (; phương ngữ Gheg địa phương: _Tirona_) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Albania cũng như trung tâm văn hóa, kinh tế và chính trị của đất nước. Nó tọa lạc
phải **Hạt Tirana** () là một trong 12 hạt của Albania. Hạt này gồm các huyện Kavajë và Tirana còn thủ phủ là Tirana. Hạt này có diện tích 1.586 km², dân số 601.565 người (2001)
**Sân bay quốc tế Tirana Nënë Tereza** là sân bay quốc tế duy nhất của Albania. Sân bay này thường được gọi là **Sân bay quốc tế Rinas**, nằm ở làng Rinas, cách Tirana 25 km
**Đại học Tirana** () là một trường đại học công lập và lớn nhất ở Albania. Nó được thành lập vào năm 1957 với tư cách là **Đại học Nhà nước** thông qua việc sáp
**Tiranë** là một quận thuộc hạt Tiranë, Albania. Quận này có diện tích 1193 km² và dân số năm 2002 là 523150 người, mật độ 439 người/km².
**Arena Kombëtare** (; được gọi là **Sân vận động Air Albania** vì lý do tài trợ) là một sân vận động bóng đá đa năng toàn chỗ ngồi nằm ở thủ đô Tirana của Albania.
**Erbi Ago** (sinh ngày 8 tháng 3 năm 1990) là một doanh nhân, chuyên gia pháp lý, diễn viên và học giả người Albania. Erbi sinh ra ở Tirana, Albania. Anh xa nhà từ năm
Trận **chung kết UEFA Europa Conference League 2022** là trận đấu cuối cùng của UEFA Europa Conference League 2021-22, mùa giải đầu tiên của giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ hạng ba của
**Kashar** là một đô thị trong quận Tirana thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 17437 người.
**Bërzhitë** là một đô thị trong quận Tirana thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 5439 người.
**Bërxullë** là một đô thị trong quận Tirana thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 6806 người.
**Baldushk** là một đô thị trong quận Tirana thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 5578 người.
**Zall Herr** là một đô thị trong quận Tirana thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 7420 người.
**Vaqarr** là một đô thị trong quận Tirana thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 7727 người.
**Tirana** là một đô thị trong quận Tirana thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 343078 người.
**Petrelë** là một đô thị trong quận Tirana thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 5959 người.
**Ndroq** là một đô thị trong quận Tirana thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 7124 người.
**Meddie Kagere** (sinh ngày 10 tháng 10 năm 1986) là một cầu thủ bóng đá người Rwanda gốc Uganda thi đấu cho Gor Mahia ở Giải bóng đá ngoại hạng Kenya và đội tuyển quốc
**Kryevidh** là một đô thị trong quận Kavajë thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 6421 người.
**Krrabë** là một đô thị trong quận Tirana thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 2532 người.
**Kamëz** là một đô thị trong quận Tirana thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 44553 người.
**Golem, Kavajë** là một đô thị trong quận Kavajë thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 7914 người.
**Farkë** là một đô thị trong quận Tirana thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 7151 người.
**Dajt** là một đô thị trong quận Tirana thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 8635 người.
**Zall Bastar** là một đô thị trong quận Tirana thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 5585 người.
**Vorë** là một đô thị trong quận Tirana thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 12796 người.
**Sinaballaj** là một đô thị trong quận Kavajë thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 1947 người.
**Shëngjergj** là một đô thị trong quận Tirana thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 3919 người.
**Prezë** là một đô thị trong quận Tirana thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 4517 người.
**Pezë** là một đô thị trong quận Tirana thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 5157 người.
**Paskuqan** là một đô thị trong quận Tirana thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 21737 người.
**Luz i Vogël** là một đô thị trong quận Kavajë thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 6660 người.
**Lekaj** là một đô thị trong quận Kavajë thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 7311 người.
**Alessio Abibi** (sinh 4 tháng 12 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá Albania thi đấu ở vị trí thủ môn cho KF Tirana. ## Danh hiệu ### Câu lạc bộ ;Tirana * Siêu
**Fabio Hasa** (sinh 12 tháng 8 năm 1996 ở Tiranë) là một cầu thủ bóng đá Albania thi đấu ở vị trí hậu vệ cho Dinamo Tirana ở Giải bóng đá hạng nhất quốc gia
**Ilir Avdyli** (sinh 20 tháng 5 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá Kosovo-Albania thi đấu ở vị trí thủ môn cho câu lạc bộ Albania Kamza. ## Sự nghiệp câu lạc bộ ###
**Danilo Nikolić** (Дaнилo Hикoлић; sinh ngày 29 tháng 7 năm 1983 ở Beograd) là một hậu vệ bóng đá Serbian, thi đấu cho Proleter Novi Sad. Anh thi đấu một mùa giải ở câu lạc
**Kavajë** là một đô thị trong quận Kavajë thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 24817 người.
**Helmes** là một đô thị trong quận Kavajë thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 4312 người.
**Gosë** là một đô thị trong quận Kavajë thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 5272 người.
**Synej** là một đô thị trong quận Kavajë thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 6624 người.
**Rrogozhinë** là một đô thị trong quận Kavajë thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 7137 người.
**Patrick Bordon** (sinh 6 tháng 4 năm 1988) là một cầu thủ bóng đá Slovenia thi đấu ở vị trí tiền đạo cho... ## Sự nghiệp câu lạc bộ Ngày 30 tháng 8 năm 2013,
**Patrik Bardhi** (sinh 21 tháng 5 năm 1998) là một cầu thủ bóng đá Albania thi đấu ở vị trí tiền đạo cho KF Tirana.
**Kenneth Muguna** (sinh 6 tháng 1 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá Kenya thi đấu ở vị trí Tiền vệ cho KF Tirana ở Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Albania. ###
**Artan Karapici** (sinh 19 tháng 4 năm 1980 ở Durrës) là một cầu thủ bóng đá Albania hiện tại thi đấu cho Tërbuni Pukë ở Kategoria Superiore. Bắt đầu sự nghiệp với Erzeni Shijak năm
**Spartak Elmazi** (sinh 3 tháng 12 năm 1987 - Ngày 19 tháng 12 năm 2021) là một cầu thủ bóng đá Albania thi đấu ở vị trí tiền vệ cho Dinamo Tirana ở Giải bóng
**Fabio Gjonikaj** (sinh 25 tháng 5 năm 1995) là một thủ môn bóng đá Albania thi đấu cho FC Kamza mượn từ Partizani Tirana.
**Petrit Ago** là cựu Tổng cục trưởng Hải quan Albania và cựu giám đốc cơ quan thuế Tirana. Ông từng tuyên bố sẽ bám sát cam kết của Bộ Tài chính trong công tác chống
**Giải bóng đá vô địch quốc gia Albania** (**Kategoria Superiore**, ), còn được gọi là **Abissnet Superiore** vì lý do tài trợ với nhà cung cấp dịch vụ internet _Abissnet_, là một giải đấu chuyên