Tiêu Công Quyền (; tên tiếng Anh: K. C. Hsiao; 29 tháng 12 năm 18974 tháng 11 năm 1981) là học giả và giáo sư người Trung Quốc. Ông được biết đến với những cống hiến cho nền khoa học chính trị và lịch sử Trung Hoa.
Cuộc đời và sự nghiệp
Tiêu Công Quyền viếng thăm Hoa Kỳ lần đầu vào năm 1920 theo Chương trình Học bổng bảo lãnh Nghĩa Hòa Đoàn,, ông ở lại đó sáu năm rồi đến năm 1926, nhận học vị tiến sỹ (Ph.D.) của Đại học Cornell. Sau đó, ông quay về Trung Quốc, trở thành giáo sư khoa học chính trị của Đại học Yên Kinh trong giai đoạn 1930 tới 1932, và sau đó là Đại học Thanh Hoa từ năm 1932 tới năm 1937. Năm 1937 Chiến tranh Trung-Nhật bùng nổ, ông đến Đại học Tứ Xuyên và Đại học Quang Hoa (光華大學, Kwang Hua University) để giảng dạy. Thất vọng với sự thiếu thốn cơ sở nghiên cứu do hệ quả của Chiến tranh Quốc-Cộng, năm 1949 ổng chuyển sang giảng dạy tại Đại học quốc lập Đài Loan, và tiếp tục sự nghiệp tại Hoa Kỳ cũng trong năm đó. Từ năm 1949 đến 1968, ông dạy tại Đại học Washington, khởi đầu với tư cách giáo sư thỉnh giảng, và từ năm 1959 là giáo sư cơ hữu.
Công trình để đời của giáo sư họ Tiêu là bộ Lịch sử tư tưởng chính trị Trung Quốc hai quyển , lần theo những tư tưởng chính trị từ những buổi đầu lịch sử thành văn thời nhà Thương tới đương đại. Bản tiếng Anh của bộ sách này được học giả Trung Hoa học người Mỹ Frederick W. Mote dịch và được Nhà xuất bản Đại học Princeton ấn hành năm 1979, tuy vậy, quyển hai của bộ này chưa bao giờ được dịch qua tiếng Anh. Tiêu Công Quyền hy vọng thế kỷ XX sẽ là hiện thân của 'chủ nghĩa xã hội khai phóng' (tiếng Anh: liberal socialism), và như thế, nối kết các phong trào chính trị của thế kỷ XVIII và XIX.
Công trình tiêu biểu
- Trung Quốc chính trị tư tưởng sử 中國政治思想史 ("Lịch sử tư tưởng chính trị Trung Quốc"), 2 tập (năm 1945). Trung Khánh: Thương vụ ấn thư quán (商務印書館).
:* Tập 1 được Frederick W. Mote dịch sang tiếng Anh với nhan đề A History of Chinese Political Thought, Volume 1: From the Beginning to the Sixth Century AD ("Lịch sử tư tưởng chính trị Trung Quốc, Tập 1: Từ cội nguồn tới thế kỷ VI Công nguyên") (năm 1979). Princeton: Nhà xuất bản Đại học Princeton.
- Rural China: Imperial Control in the Nineteenth Century ("Trung Quốc nông nghiệp: Kiểm soát thời quân chủ thế kỷ XIX") (1960). Seattle: Nhà xuất bản Đại học Washington.
- Vấn học gián vãng lục 問學諫往錄 (1972). Đài Bắc: Truyện ký văn học xuất bản xã (傳記文學出版社).
- Modern China and a New World: Kang Youwei, Reformer and Utopian, 1858–1927 ("Trung Hoa hiện đại và một thế giới mới: Khang Hữu Vi, cải cách và không tưởng") (năm 1975). Seattle, Luân Đôn: Nhà xuất bản Đại học Washington.
- Tiêu Công Quyền tiên sinh toàn tập 蕭公權先生全集 ("Toàn bộ công trình của Ông Tiêu Công Quyền"), 9 tập (năm 1982). Đài Bắc: Liên Kinh xuất bản xã (聯經出版社).
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiêu Công Quyền** (; tên tiếng Anh: K. C. Hsiao; 29 tháng 12 năm 18974 tháng 11 năm 1981) là học giả và giáo sư người Trung Quốc. Ông được biết đến với những cống
**Chi tiêu công cộng** là tổng hợp các khoản chi của chính quyền, doanh nghiệp và người dân khi trang trải kinh phí cho các hoạt động do chính phủ quản lý. ## Các định
**Trương Công Quyền** (1908-2000) là một dược sĩ và giáo sư Việt Nam. Ông từng giữ chức Hiệu trưởng trường Đại học Quân dược, Chủ tịch Hội đồng Dược điển Việt Nam, từng được nhà
**Tiêu Bảo Quyển** () (483–501), tên lúc mới sinh là **Tiêu Minh Hiền** (蕭明賢), thường được biết đến với tước hiệu sau khi bị phế là **Đông Hôn hầu** (東昏侯), tên tự **Trí Tàng** (智藏),
## Đặc điểm Bàn về hệ thống kỹ thuật của Vịnh Xuân quyền, trên sự quan sát bề nổi của nhiều người, đó là cảm nhận về một hệ thống khá đơn giản với vài
**Vịnh Xuân quyền** (詠春拳, Wing Chun, ving tsun, Wing Tsun, Wing Chun kuen, Wingchun-kuen) còn được biết đến dưới tên gọi **Vĩnh Xuân quyền** (永春拳) và những biến thể khác về tên như **Vịnh Xuân
**Tài chính công** nghiên cứu về vai trò của chính phủ trong nền kinh tế. Nó là một khía cạnh của ngành kinh tế học giúp đánh giá doanh thu của chính phủ và số
**Chủ quyền nghị viện**, hoặc gọi **tối thượng nghị viện**, là một hạng mục nguyên tắc của chế độ dân chủ, trong đó nghị viện chiếm lấy quyền lực nhà nước tối cao, địa vị
Mặt tiền tòa nhà hành chính của [[Viện Đại học Sài Gòn, cơ sở giáo dục đại học lớn nhất tại Việt Nam Cộng hòa, hình chụp năm 1961.]] **Nền giáo dục Việt Nam Cộng
**Giáo dục nhân quyền** có mục đích giúp mọi người có khả năng nhận thức được các quyền của mình và tích cực tranh đấu cho các quyền lợi của riêng mình cũng như của
thumb|Logo của Phong trào đấu tranh cho Nhân quyền, kết hợp giữa biểu tượng [[hòa bình|chim hòa bình và bàn tay]] **Nhân quyền** (hay **quyền con người**; tiếng Anh: _human rights_) là những quyền tự
**Chính quyền địa phương** là một tổ chức hành chính có tư cách pháp nhân được hiến pháp và pháp luật công nhận sự tồn tại vì mục đích quản lý một khu vực nằm
**Tiêu Xước** (萧綽, 953–1009), hay **Tiêu Yến Yến** (萧燕燕), là một hoàng hậu, hoàng thái hậu và chính trị gia triều Liêu. Bà là hoàng hậu của Liêu Cảnh Tông, và sau khi Cảnh Tông
**Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** (), gọi ngắn là **Triều Tiên** (, MR: Chosŏn) hay **Bắc Triều Tiên** (, MR: Puk-chosŏn) là một quốc gia ở Đông Á, tạo thành nửa phía
**Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc** (Hoa phồn thể: 中國共產黨中央政治局常務委員會, Hoa giản thể: 中国共产党中央政治局常务委员会, bính âm: _Zhōngguó Gòngchǎndǎng Zhōngyāng Zhèngzhìjú Chángwù Wěiyuánhuì_, Hán Việt: _Trung Quốc Cộng sản Đảng Trung
Vấn đề **nhân quyền tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** rất khó để đánh giá toàn diện vì nó bị xem là vấn đề bí mật và nhạy cảm ở quốc gia
**Công nghệ thông tin và truyền thông** (tiếng Anh: _Information and communications technology_, ICT) là cụm từ thường dùng như từ đồng nghĩa rộng hơn cho công nghệ thông tin (IT), nhưng thường là một
**Nhân quyền tại Hoa Kỳ** là tổng thể các mối quan hệ liên quan đến việc thực thi quyền con người tại Hoa Kỳ cũng như việc thi hành các chính sách về quyền con
Tại một số quốc gia, **phân lập quyền lực** (_separation of powers_) là việc quyền lực của nhà nước được phân chia cho nhiều cơ quan khác nhau. Một mô hình được nhắc đến nhiều
**Công ước châu Âu về Nhân quyền**, tên chính thức là **Công ước bảo vệ Nhân quyền và các quyền Tự do căn bản** () là một hiệp ước quốc tế nhằm bảo vệ nhân
**Công đoàn** (nghiệp đoàn, liên đoàn lao động) là một hiệp hội, tổ chức xã hội đại diện cho những người lao động, có mục đích duy trì hay cải thiện các điều kiện làm
**Chính quyền địa phương ở Việt Nam** là một bộ phận hợp thành của chính quyền nhà nước, thực hiện các chức năng quản lý và quyết định các biện pháp thực hiện nhiệm vụ
Tập tin:Продавец промтоваров за работой.JPG **Người tiêu dùng** hay **người tiêu thụ** là một từ nghĩa rộng dùng để chỉ các cá nhân hoặc hộ gia đình dùng sản phẩm hoặc dịch vụ sản xuất
**Nghị quyết Trung ương 4 - Khóa XII** (còn được biết với tên gọi **27 biểu hiện suy thoái**) là nội dung Nghị quyết số 04-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
**Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Armenia** ( _Haykakan Sovetakan Soc’ialistakan Hanrapetut’yun_; _Armjanskaja Sovetskaja Sotsialističeskaja Respublika_), cũng viết tắt là **CHXHCNXV Armenia** hay **Armenia Xô viết**, là một trong 15 nước cộng hòa
**Lê Công Định** (sinh ngày 1 tháng 10 năm 1968) là một luật sư, từng là thành viên của Đoàn luật sư Thành phố Hồ Chí Minh, thành viên Hiệp hội Luật sư Hoa Kỳ,
**Giải cứu công khai** (tiếng Anh: **_Open Rescue_**) là một phương pháp hành động trực tiếp công khai giải cứu động vật được thực hiện bởi các nhà hoạt động với mục đích giải cứu
**Đại hội Đảng Cộng sản Cuba** () là cơ quan làm việc cấp cao nhất của Đảng và quyết định tất cả những vấn đề quan trọng nhất trong chính sách của Đảng, tổ chức
**Tham chính viện Việt Nam Cộng hòa** là cơ quan xét xử hành chính cấp cao và tư vấn pháp lý cho Chính phủ và Quốc hội thời Đệ Nhất Cộng hòa. Trụ sở cơ
**Cộng hòa Serbia Krajina** (, viết tắt _RSK_) có thể gọi ngắn **Serbia Krajina** hoặc **Krajina**, là một nhà nước không được công nhận, tồn tại trong thời gian ngắn ở Đông Nam Âu. Serbia
**Công ước Liên Hợp Quốc về Quyền trẻ em** là một công ước quốc tế quy định các quyền dân sự, chính trị, kinh tế, xã hội và văn hóa của trẻ em. Các quốc
**Bi kịch của mảnh đất công** là một thuật ngữ kinh tế học chỉ hiện tượng các tài sản chung được phép sử dụng tự do dẫn tới việc khai thác kiệt quệ các tài
**Tình trạng nhân quyền tại Qatar** là mối quan tâm lớn của một số tổ chức phi chính phủ như Tổ chức Theo dõi Nhân quyền khi tổ chức này báo cáo vào năm 2012
**Nhà hoạt động nhân quyền** là một thuật ngữ chỉ những người đấu tranh bảo vệ hoặc thúc đẩy nhân quyền bằng biện pháp hòa bình. Họ có thể hoạt động cùng nhau trong các
**Tiêu Thập Nhất Lang** (chữ Hán: 蕭十一郎, bính âm: _Xiao Shi Yi Lang_, tên tiếng Anh: _The Eleventh Son_) hay còn gọi là **Tuyệt Tình Nương** là một tiểu thuyết võ hiệp, trinh thám của
**Quốc hội Cộng hòa Ireland** (, , ) là cơ quan lập pháp lưỡng viện của Cộng hòa Ireland. Quốc hội gồm tổng thống Ireland và hai viện của Quốc hội () là Hạ viện
**Ngày Công lý xã hội thế giới**, viết tắt là **WDSJ** (World Day of Social Justice) là ngày lễ quốc tế nhìn nhận nhu cầu thúc đẩy các nỗ lực để giải quyết các vấn
**Quyền hành**, **quyền hạn** hay **thẩm quyền** là quyền thực thi quyền lực, có thể được chính quyền hóa do một nhà nước và được thực thi bằng cách phán xét, bổ nhiệm các nhân
VCU Beauty đã có mặt trên Shopee.Nhóm nước hoa: Hương gỗ thơmNồng độ: EDP Độ lưu hương: Tốt Độ toả hương: Toả hương trong vòng một cánh tay Thời điểm khuyên dùng: Ngày, Đêm, Thu,
**Chính sách công** là hướng dẫn nguyên tắc cho hành động được thực hiện bởi các cơ quan hành pháp của nhà nước liên quan đến một nhóm các vấn đề, theo cách phù hợp
**Hội đồng Kinh tế Xã hội** là cơ quan cố vấn cho cho Chính phủ và Quốc hội về những vấn đề kinh tế và xã hội, đồng thời tham gia ý kiến về các
**Tiểu bang Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _U.S. state_) là 50 tiểu bang cùng thủ đô Washington, D.C. tạo thành Hợp chúng quốc Hoa Kỳ. Mỗi tiểu bang chia sẻ chủ quyền của mình với chính
**Lý Chấn Phiên**, thường được biết đến với nghệ danh **Lý Tiểu Long** (tiếng Trung: 李小龍, tiếng Anh: _Bruce Lee,_ 27 tháng 11 năm 1940 – 20 tháng 7 năm 1973), là một cố võ
**Đặng Tiểu Bình** ( giản thể: 邓小平; phồn thể: 鄧小平; bính âm: _Dèng Xiǎopíng_; 22 tháng 8 năm 1904 - 19 tháng 2 năm 1997), tên khai sinh là **Đặng Tiên Thánh** (邓先聖) là một
thumb|Biểu ngữ tuyên truyền nhân quyền tại Việt Nam **Nhân quyền tại Việt Nam** là tổng thể các mối quan hệ xã hội liên quan đến việc thực thi quyền con người tại Việt Nam
**Chính quyền liên bang Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _Federal Government of the United States_) là chính quyền quốc gia của Hoa Kỳ, một nước cộng hoà liên bang gồm 50 tiểu bang, cùng đặc khu
Chiêu thức _Đơn tiên_ trong Quyền lộ [[Trần thức Thái cực quyền|Trần gia Thái cực quyền]] **Thái cực quyền** (chữ Hán phồn thể: 太極拳; chữ Hán giản thể: 太极拳; bính âm: Taijiquan; Tiếng Anh: Tai
**Đảng Cộng sản Trung Quốc** (; Hán-Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng), một số văn kiện tiếng Việt còn gọi là **Đảng Cộng sản Tàu**, là đảng chính trị thành lập và điều hành Cộng
**Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất** () hay gọi tắt là **CTVQ Ả Rập Thống nhất** hay **UAE** (theo tên tiếng Anh là _United Arab Emirates_) là quốc gia Tây Á nằm về
Tiền giấy mệnh giá 500 [[đồng Việt Nam Cộng hòa|đồng phát hành năm 1966]] **Kinh tế Việt Nam Cộng hòa** (1955-1975) là một nền kinh tế theo hướng thị trường, đang phát triển, và mở