Tiếng Sikkim, cũng được gọi là "Tạng Sikkim", "Bhutia", "Drenjongké" ( "ngôn ngữ thung lũng lúa"), Dranjoke, Denjongka, Denzongpeke, và Denzongke, là một ngôn ngữ Tạng. Nó được nói bởi người Sikkim tại Sikkim, đông bắc Nepal, và vùng biên giới Bhutan. Người Sikkim gọi ngôn ngữ của họ là Drendzongké và quê hương của họ là Drendzong (; "Thung lũng lúa").
Chữ viết
Tiếng Sikkim được viết bằng bảng chữ cái Tạng mà nó "thừa hưởng" từ tiếng Tạng cổ điển. Tuy vậy, âm vị và từ vựng tiếng Sikkim khác biệt đáng kể với của tiếng Tạng cổ điển. SIL International mô tả hệ thống chữ viết này là "phong cách Bồ-đề". Cũng theo SIL, 68% người Sikkim Bhutia biết đọc bảng chữ cái Tạng (2001).
Do sự tiếp xúc thường xuyên với tiếng Nepal và tiếng Tạng, nhiều người nói tiếng Sikkim cũng nói những ngôn ngữ kia.
Những phụ âm bán hữu thanh là hậu thân của những phụ âm hữu thanh trong tiếng Tạng cổ điển. Âm vị /ny/ trong tiếng Tạng cổ trở thành tha âm /n/ và /ng/.
Nguyên âm
Bên dưới là bảng nguyên âm tiếng Sikkim, đa phần theo Yliniemi (2005).
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiếng Sikkim**, cũng được gọi là "Tạng Sikkim", "Bhutia", "Drenjongké" ( "ngôn ngữ thung lũng lúa"), _Dranjoke_, _Denjongka_, _Denzongpeke_, và _Denzongke_, là một ngôn ngữ Tạng. Nó được nói bởi người Sikkim tại Sikkim, đông
**Sikkim** (, tiếng Sikkim: སུ་ཁྱིམ་), hay **Xích Kim**, **Tích Kim** (錫金) là một bang nội lục của Ấn Độ. Bang nằm trên dãy Himalaya, có biên giới quốc tế với Nepal ở phía tây (giáp
right|thumb|[[Jakar|Dzong Jakar, một đại diện của kiến trúc dzong mà từ đây xuất phát nên từ "Dzongkha".]] **Tiếng Dzongkha** (; Wylie: _rdzong-kha_, )) là một ngôn ngữ ngôn ngữ Hán-Tạng được nói bởi hơn nửa
**Tiếng Lepcha** hay **tiếng Róng** (chữ Lepcha: ᰛᰩᰵ་ᰛᰧᰶᰵ; _Róng ríng_) là một ngôn ngữ Hán-Tạng, ngôn ngữ dân tộc của người Lepcha ở Sikkim và rải rác
**Tiếng Nepal** (नेपाली) là ngôn ngữ của người Nepal và là ngôn ngữ chính thức trên thực tế của Nepal. Tiếng Nepal là một thành viên của ngữ chi Ấ́n-Arya thuộc ngữ tộc Ấ́n-Iran của
**Vương quốc Sikkim** (tiếng Tạng chuẩn: སུ་ཁྱིམ་), còn được biết đến với cái tên **Sikkim**, là một cựu quốc gia ở khu vực Ấn Độ, nay không còn tồn tại.
**Tiếng Limbu** (Limbu: ᤕᤠᤰᤌᤢᤱ, _yakthung pān_) là một ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Hán-Tạng, được nói bởi người Limbu ở miền đông Nepal và Ấn Độ (đặc biệt là ởDarjeeling, Kalimpong, Sikkim, Assam và Nagaland)
**Tiếng Sherpa** (cũng được gọi là _Sharpa, Xiaerba, Sherwa_) là một ngôn ngữ Hán-Tạng được nói ở Nepal và bang Sikkim của Ấn Độ, chủ yếu bởi người Sherpa. Khoảng 200.000 người nói sống
phải|nhỏ|225x225px|Một dòng chữ Newar Cổ điển khắc đá tại Quảng trường Bhaktapur Durbar.|liên_kết=Special:FilePath/Prachalit.JPG nhỏ|200x200px|Bản khắc bằng đồng tại [[Swayambhunath, năm Nepal Sambat 1072 (1952 Công nguyên).]] **Tiếng Newar** (hay **Nepal Bhasa** नेपाल भाषा, hoặc **Newari**)
phải|nhỏ|250x250px| Các nhóm dân tộc được chọn của Nepal; Bhotia, Sherpa, Thakali, Gurung, Kirant, Rai, Limbu, [[Tiếng Newar|Nepal Bhasa, Pahari, Tamang (lưu ý rằng các lãnh thổ của Kulu Rodu (Kulung) bị đánh dấu nhầm
**Tiếng Manipur Bishnupriya** hoặc **tiếng Bishnupriya Manipur** (BPM) () là một ngôn ngữ Ấn-Arya được nói ở các vùng của của ang Manipur, Assam, Tripura và các bang của Ấn Độ khác, cũng như ở
**Chữ Tạng** là một hệ chữ abugida được dùng để viết các ngôn ngữ Tạng như tiếng Tạng, cũng như tiếng Dzongkha, tiếng Sikkim, tiếng Ladakh, và đôi khi tiếng Balti. Dạng chữ Tạng in
**Nathu La** (Devanagari: नाथू ला; , IAST: _Nāthū Lā_, tiếng Trung: 乃堆拉山口) là một đèo trên dãy Himalaya. Nó nối giữa bang Sikkim của Ấn Độ và khu tự trị Tây Tạng của Trung Quốc.
**Nhóm ngôn ngữ Tạng** () là một nhóm ngôn ngữ Hán-Tạng, bắt nguồn từ tiếng Tạng cổ, hiện diện trên một vùng rộng lớn giáp với tiểu lục địa Ấn Độ, gồm cao nguyên Thanh
Lì Xì Tết Độc với bộ tiền thật 52 tờ tiền 28 nước trên thế giới được sưu tầm từ nhiều quốc gia trên thế giới các bạn ơi!Hãy gom hết may mắn của 28
**Tây Bengal** (, , nghĩa là "tây bộ Bengal") là một bang tại khu vực đông bộ của Ấn Độ. Đây là bang đông dân thứ tư toàn quốc, với trên 91 triệu dân theo
**Nepal** (phiên âm tiếng Việt: Nê-pan; ), tên chính thức là nước **Cộng hòa Dân chủ Liên bang Nepal** ( ), là một quốc gia nội lục tại Nam Á. Dân số quốc gia Himalaya
**_Cardiocrinum giganteum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Liliaceae, được Nathaniel Wallich miêu tả khoa học đầu tiên năm 1824 dưới tên gọi _Lilium giganteum_. Loài này còn có tên là loa
**Bhutan** (phiên âm tiếng Việt: Bu-tan; tiếng Dzongkha: **'), quốc hiệu là **Vương quốc Bhutan** ( **'), là một quốc gia nội lục tại miền đông Dãy Himalaya thuộc Nam Á. Bhutan giáp Trung Quốc
**Himalaya** hay **Hy Mã Lạp Sơn** là một dãy núi ở châu Á, phân chia tiểu lục địa Ấn Độ khỏi cao nguyên Tây Tạng. Mở rộng ra, đó cũng là tên của một hệ
**Lịch sử Ấn Độ độc lập** bắt đầu khi Ấn Độ trở thành quốc gia độc lập trong Khối Thịnh vượng chung Anh vào ngày 15 tháng 8 năm 1947. Kể từ năm 1858, người
**Darjeeling** () là một thành phố thuộc bang Tây Bengal của Ấn Độ. Nó nằm trên dãy Mahabharata (còn gọi là dãy Tiểu Himalaya) ở độ cao . Nó nổi danh nhờ nền công nghiệp
**Tây Tạng** (, tiếng Tạng tiêu chuẩn: /pʰøː˨˧˩/; (_Tây Tạng_) hay (_Tạng khu_)), được gọi là **Tibet** trong một số ngôn ngữ, là một khu vực cao nguyên tại Trung Quốc, Ấn Độ, Bhutan, Nepal,
**Tây Tạng** là một khu vực tại Trung Á, nằm trên cao nguyên Thanh Tạng, có cao độ trung bình trên 4.000 mét và được mệnh danh là "nóc nhà của thế giới". Con người
Danh sách này liệt kê những người nổi tiếng đã mắc bệnh (dương tính) do đại dịch COVID-19 gây ra bởi virus SARS-CoV-2. Thống kê đến 31 tháng 12 năm 2020 và còn cập nhật
**Gyalwang Drukpa** (chữ Tạng: ) danh hiệu của một nhà lãnh đạo tinh thần của Phật giáo Tây Tạng thuộc trường phái Ca-nhĩ-cư. Các vị Gyalwang Drukpa được cho là hiện thân của sư Tsangpa
nhỏ|phải|294x294px|Múa lân nhân ngày kỷ niệm danh nhân [[Trần Văn Thành tại dinh Sơn Trung (An Giang, Việt Nam)]] **Múa lân - sư - rồng** (; Hán Việt: vũ sư) là một môn nghệ thuật
**Nhóm ngôn ngữ Kiranti (किराती भाषा)** là một nhóm chính của ngữ hệ Hán-Tạng được nói ở Nepal và Ấn Độ (phần lớn là các vùng Sikkim và Darjeeling) được nói bởi người Kirati, một
**Báo Ấn Độ** hay **Báo hoa mai Ấn Độ** (_Panthera pardus fusca_) là một phân loài báo hoa mai phân bố rộng rãi tại tiểu lục địa Ấn Độ. Loài _Panthera pardus_ được IUCN phân
Tranh vẽ quảng cáo về mẹ và con khoảng năm 1900 Tranh vẽ _Charity_ ([[Từ thiện) của William-Adolphe Bouguereau, năm 1878]] **Mẹ** (chữ Nôm: 媄, tiếng Hán: 母, tiếng Anh: mother, tiếng Pháp: mère) thông
**Giao tranh Trung Quốc–Ấn Độ năm 2020** là một phần của các cuộc đụng độ quân sự đang diễn ra giữa Trung Quốc và Ấn Độ. Kể từ ngày 5 tháng 5 năm 2020, quân
phải|Các sư Tây Tạng (lama) trong một buổi lễ ở [[Sikkim]] **Phật giáo Tây Tạng** (hay còn gọi là **Lạt-ma giáo**) là một một truyền thống Phật giáo phát triển chủ đạo ở Tây Tạng.
nhỏ|[[Cymbidium Clarisse 'Best Pink']] nhỏ|phải|Lan bích ngọc _Cymbidium dayanum_ phải|nhỏ|Một loài lan kiếm lai nhỏ|phải|Lan đoản kiếm nhiều hoa
(_Cymbidium floribundum_) **Chi Lan kiếm** (danh pháp khoa học: **_Cymbidium_**), còn gọi là **Đoản kiếm**,
**Cầu ly** ## Phân loại _C. gracilis_ được James Edward Smith mô tả lần đầu tiên năm 1822 dưới danh pháp _Roscoea gracilis_. Năm 1932, James Edgar Dandy chuyển nó sang chi _Cautleya_. _Roscoea elatior_
[[Tập_tin:Language families of modern Asia.png|nhỏ|450x450px|ngữ hệ ở Châu Á ]] Có rất nhiều ngôn ngữ được sử dụng trên toàn Châu Á, bao gồm các ngữ hệ khác nhau. Các nhóm ngữ hệ chính được
**Myanmar** (), tên chính thức là **Cộng hòa Liên bang Myanmar**, còn gọi là **Miến Điện** (tên chính thức cho đến năm 1989), là một quốc gia tại Đông Nam Á. Myanmar có biên giới
**Tripura** là một bang nằm tại Đông Bắc Ấn Độ. Đây là bang nhỏ thứ ba toàn quốc với diện tích và có biên giới quốc tế với Bangladesh (giáp các phân khu Sylhet và
**Thủ tướng Ấn Độ** () là người đứng đầu chính phủ của Ấn Độ. Thủ tướng và Hội đồng Bộ trưởng thực hiện quyền hành pháp tuy tổng thống Ấn Độ trên danh nghĩa nắm
**Kolkata** ( ), trước đây, trong các văn cảnh tiếng Anh, **Calcutta**, là thủ phủ của bang Tây Bengal, Ấn Độ. Thành phố tọa lạc ở phía Đông Ấn Độ bên bờ sông Hooghly. Thành
**Phiên vương quốc** (Hán-Việt: 藩王國, tiếng Anh: Princely state), gọi tắt **phiên quốc**, hoặc **thổ bang**, là một quốc gia chư hầu nằm dưới quyền cai trị của các hoàng tộc bản địa Ấn Độ,
**Cầy vòi hương**, **vòi đốm** hay **vòi mướp** (danh pháp hai phần: _Paradoxurus hermaphroditus_) là một loài động vật có vú thuộc họ Cầy, là loài bản địa của khu vực Nam Á, Đông Nam
**Bear Grylls** (tên khai sinh là Edward Michael Grylls, sinh ngày 07 tháng 06 năm 1974) là nhà thám hiểm, tác giả và người dẫn chương trình truyền hình người Anh. Anh được biết đến
nhỏ|333x333px **Bia** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _bière_ /bjɛʁ/) nói một cách tổng thể, là một loại thức uống có cồn được sản xuất bằng quá trình lên men đường lơ lửng trong môi
**Munindra** (tháng 6 năm 1915 - 13 tháng 10 năm 2003) là một cư sĩ và học giả Phật giáo và thầy dạy thiền quán (_vipassanā_) nổi tiếng người Ấn Độ gốc Bengal. Munindra tên
**Báo tuyết** (_Panthera uncia_) (tiếng Anh: **Snow Leopard**) là một loài thuộc Họ Mèo lớn sống trong các dãy núi ở Nam Á và Trung Á. Gần đây, nhiều nhà phân loại học mới đưa
**Phật Đản** (chữ Hán: 佛誕 - nghĩa là _ngày sinh của đức Phật_) hay là **Vesak** (, Devanagari: वैशाख, Sinhala: වෙසක් පෝය) là ngày kỷ niệm Phật Tất-đạt-đa Cồ-đàm sinh ra tại vườn Lâm-tì-ni năm
**Măng** hay **măng búp** là các cây non mọc lên khỏi mặt đất của các loài tre, bao gồm _Bambusa vulgaris_ và _Phyllostachys edulis_. Măng được sử dụng làm thực phẩm ở nhiều nước châu
**Khỉ mốc miền Đông** (Danh pháp khoa học: _Macaca assamensis assamensis_), tên tiếng Anh là _Eastern Assamese macaque_ là một trong hai phân loài của loài khỉ mốc (Macaca assamensis) phân bố ở vùng Nam
**Linh ngưu Bhutan** (Danh pháp khoa học: _Budorcas taxicolor whitei_) là một phân loài của loài Linh ngưu phân bố ở Bhutan, được chọn là biểu tượng quốc gia của nước Bhutan. Loài này có
**Khu tự trị Tây Tạng** (tiếng Tạng: བོད་རང་སྐྱོང་ལྗོངས་; Wylie: Bod-rang-skyong-ljongs, phiên âm: [pʰøː˩˧˨ ʐaŋ˩˧.coŋ˥˩ t͡ɕoŋ˩˧˨]; tiếng Trung giản thể: 西藏自治区; tiếng Trung phồn thể: 西藏自治區; bính âm: Xīzàng Zìzhìqū) là một đơn vị hành chính