✨Tiếng Pohnpei

Tiếng Pohnpei

Tiếng Pohnpei hay tiếng Ponapei là ngôn ngữ Micronesia được nói trên đảo Pohnpei của quần đảo Caroline. Tiếng Pohnpei có khoảng 31.000 người nói, đại đa số sống ở Pohnpei, cũng như những đảo nhỏ và đảo san hô xung quanh. Đây là ngôn ngữ bản địa phổ biến thứ nhì của Liên bang Micronesia, sau tiếng Chuuk.

Tiếng Pohnpei có một "cao ngữ" với một số từ vựng chuyên biệt, được dùng khi nói chuyện với những người có địa vị cao trong xã hội.

Do các nhà truyền giáo người Đức thiết kế bảng chữ cái này, -h được dùng để chỉ nguyên âm dài, giống với trong tiếng Đức: dohl ('núi'). Các ký tự viết và ký tự IPA là như sau:

Cấu trúc âm tiết

Cấu trúc âm tiết tiếng Pohnpei cho phép âm tiết được bao gồm phụ âm (C) và nguyên âm (V) và sắp xếp theo các kiểu: V, VC, CV, CVC. Hệ thống cơ sở này được lồng vào phép chính tả. Về chính tả, i được dùng để thể hiện /j/, dù nó thường không được viết ra; -u đại diện cho /w/; và h chỉ nguyên âm dài (kế thừa từ tiếng Đức). Do vậy, sahu được phát âm là [sʲa:w], không phải [sʲahu]. Những nguyên âm kết tiếp nhau được chèn âm lướt [j] hay [w] vào giữa, tùy thuộc vào vị trí và độ đóng-mở của hai nguyên âm: diar ("tìm") được phát âm là [tijar]; toai ("chảy nước mũi") là [ ̻tɔji]; suwed ("hư, xấu") là [sʲuwɛt]; và lou ("làm mát") là [lowu]. Dù [j] chỉ được viết là i, [w] có thể được viết là w giữa u và một nguyên âm không đóng: như trong suwed.

Những từ bắt đầu bằng cụm phụ âm mũi có thể được phát âm như viết, hoặc với một nguyên âm thêm vào. Ví dụ, nta ("máu") có thể được đọc là [i ̻n ̻ta], và ngkapwan ("một lúc trước") là [iŋkapʷan], mpwer ("sinh đôi") là [umʷpʷɛr], và ngkopw (một loài cua) là [uŋkopʷ]. Các cụm phụ âm [mʷpʷ] và [mʷmʷ] được viết lần lượt là mpwmmw.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiếng Pohnpei** hay **tiếng Ponapei** là ngôn ngữ Micronesia được nói trên đảo Pohnpei của quần đảo Caroline. Tiếng Pohnpei có khoảng 31.000 người nói, đại đa số sống ở Pohnpei, cũng như những đảo
**Tiếng Marshall** (cách viết mới **', cách viết cũ **', ), còn gọi là **tiếng Ebon**, là một ngôn ngữ Micronesia. Đây là ngôn ngữ chính thức của quần đảo Marshall và là bản ngữ
**Tiếng Chuuk** (hay **tiếng Truk**) là ngôn ngữ chủ yếu được sử dụng tại đảo Chuuk thuộc quần đảo Caroline tại Liên bang Micronesia. Có một số người tại Pohnpei và Guam cũng sử dụng
thumb|Vị trí liên minh Micronesia. thumb|Thị trấn Kolonia, [[Pohnpei.]] **Liên bang Micronesia** () là một đảo quốc nằm ở Thái Bình Dương, phía đông bắc của Papua New Guinea. Quốc gia này là một quốc
**Palikir** () là thủ đô của Liên bang Micronesia từ năm 1989, sau khi thay thế Kolonia. Thủ đô này tọa lạc trên đảo Pohnpei. ## Khí hậu Palikir có khí hậu xích đạo theo
Bản đồ quần đảo Caroline Vị trí quần đảo Caroline **Quần đảo Caroline** (; ; ) là một quần đảo bao gồm các hòn đảo nhỏ thưa thớt trên một phạm vi rộng lớn ở
**Quần đảo Bắc Mariana**, tên chính thức là **Thịnh vượng chung Quần đảo Bắc Mariana** (_Commonwealth of the Northern Mariana Islands_), là một lãnh thổ chưa hợp nhất và thịnh vượng chung của Hoa Kỳ
**Châu Đại Dương** hay **Châu Úc** (_Oceania_) là một khu vực địa lý bao gồm Melanesia, Micronesia, Polynesia và Australasia. Châu lục này trải trên Đông Bán cầu và Tây Bán cầu, có diện tích
**Nukuoro** là một rạn vòng của Liên bang Micronesia. Đây là một phân khu của bang Pohnpei. Đây là rạn vòng nằm xa thứ nhì về phương nam của đất nước, sau Kapingamarangi. , Nukuoro
nhỏ|phải|Kosrae nằm ở cực đông của Liên bang Micronesia nhỏ|phải|Lá cờ của Kosrae **Kosrae**, trước đây gọi là **Kusaie** là một hòn đảo và cũng là một trong bốn bang của Liên bang Micronesia cùng
**_Luật rừng_** (Tiếng Anh: Law of the Jungle, ) là một chương trình truyền hình thực tế-tài liệu của Hàn Quốc trên kênh SBS. Nó được phát sóng lần đầu tiên vào 21 tháng 10
**Lãnh thổ Ủy thác Quần đảo Thái Bình Dương** (tiếng Anh: _Trust Territory of the Pacific Islands_ hay viết tắt là **TTPI**) là một Lãnh thổ ủy thác Liên Hợp Quốc nằm trong tiểu vùng
**_Suzukaze_** (tiếng Nhật: 涼風) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp tàu khu trục _Shiratsuyu_ bao gồm mười chiếc. _Suzukaze_ đã từng tham gia các hoạt
thumb|Quần đảo Chuuk nhỏ|phải|Chuuk trong Liên bang Micronesia nhỏ|phải|Bản đồ Bang Chuuk nhỏ|phải|Cờ của Chuuk **Chuuk** (trước đây còn được gọi là **Truk**, **Ruk**, **Hogoleu**, **Torres**, **Ugulat** và **Lugulas**) là một nhóm đảo ở Tây
**Chiết Giang ** (浙江) là một tỉnh ven biển phía đông của Trung Quốc. Tên gọi Chiết Giang lấy theo tên cũ của con sông Tiền Đường chảy qua Hàng Châu - tỉnh lị Chiết
nhỏ|phải|Yap là bang cực tây trong Liên bang Micronesia nhỏ|phải|Bản đồ Bang Yap thumb|Bản đồ hành chính bang Yap. nhỏ|phải|Bản đồ Quần đảo Yap **Yap**, cũng được người địa phương gọi là **Wa’ab** là những
**Chi Chuối** (danh pháp khoa học: **_Musa_**) là một trong số 2-3 chi của họ Chuối (Musaceae); nó bao gồm các loài chuối và chuối lá. HIện tại người ta công nhận khoảng 80 loài
**Bão Mirinae** (chỉ định quốc tế: **0921**, JTWC: **23W**, tên PAGASA: **Santi**, tên NCHMF: **Bão số 11**) là cơn bão nhiệt đới mạnh ở ngoài khơi Philippines. Đây là cơn bão thứ 21 trên Tây
**Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 1982** không có giới hạn chính thức, nó diễn ra suốt năm 1982. Trung bình, hầu hết xoáy thuận nhiệt đới có xu hướng hình thành trên Tây
**Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2021** là một sự kiện mà theo đó các xoáy thuận nhiệt đới hình thành ở vùng phía Tây Bắc của Thái Bình Dương trong năm 2021, chủ
**_Eviota bipunctata_**, tên thông thường là **variable dwarfgoby**, là một loài cá biển thuộc chi _Eviota_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2016. ## Từ nguyên
**Sân bay quốc tế Daniel K. Inouye** (tiếng Anh: Daniel K. Inouye International Airport) , còn được gọi là **Sân bay quốc tế Honolulu**, là cảng hàng không chính của Thành phố và hạt Honolulu
**_Lantanophaga pusillidactyla_** (tên tiếng Anh: _Lantana Plume Moth_) là một loài bướm đêm thuộc họ Pterophoridae. Nó là loài bản địa phía nam Hoa Kỳ, México, Caribbe và Nam Mỹ. Nó được tình cờ du
**Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2013** là một sự kiện mà theo đó các xoáy thuận nhiệt đới hình thành ở vùng phía tây bắc của Thái Bình Dương. Mùa bão sẽ kéo
**Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2004** là một mùa bão, theo đó các xoáy thuận nhiệt đới hình thành ở vùng phía tây bắc của Thái Bình Dương. Mùa bão sẽ kéo dài
nhỏ|Đồ thị sức gió duy trì trong vòng 1 phút, giá trị khí áp trung tâm và tốc độ di chuyển của bão Haiyan **Bão Haiyan** (Tiếng Trung: 海燕; Hán Việt: Hải Yến; Bính Âm:
**_Cirrhilabrus luteovittatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cirrhilabrus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1988. ## Từ nguyên Từ định danh _luteovittatus_ được ghép
**_Cirrhilabrus rhomboidalis_** là một loài cá biển thuộc chi _Cirrhilabrus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1988. ## Từ nguyên Tính từ định danh _rhomboidalis_ trong
**_Pomacentrus grammorhynchus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacentrus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1928. ## Từ nguyên Từ định danh _grammorhynchus_ được ghép bởi
**_Halichoeres leucurus_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1792. ## Từ nguyên Từ định danh _leucurus_ được ghép
**_Wetmorella albofasciata_** là một loài cá biển thuộc chi _Wetmorella_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1954. ## Từ nguyên Từ định danh của loài cá
**_Gobiodon prolixus_** là một loài cá biển thuộc chi _Gobiodon_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2005. ## Từ nguyên Tính từ định danh _prolixus_ trong
**_Gobiodon erythrospilus_** là một loài cá biển thuộc chi _Gobiodon_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1875. ## Từ nguyên Từ định danh _erythrospilus_ được ghép
USS _Ingersoll_ (DD-652) là một tàu khu trục lớp _Fletcher_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Mỹ
**_Chaetodon oxycephalus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Centropyge flavissima_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Centropyge aurantia_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1974. ## Từ nguyên Từ định danh của loài, _aurantia_,
**_Paracaesio paragrapsimodon_** là một loài cá biển thuộc chi _Paracaesio_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1992. ## Từ nguyên Từ định danh _paragrapsimodon_ được ghép bởi
**Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2002** là một mùa bão hoạt động mạnh, với một số lượng lớn xoáy thuận nhiệt đới tác động đến Nhật Bản và Trung Quốc. Trong tất cả
**_Sargocentron dorsomaculatum_** là một loài cá biển thuộc chi _Sargocentron_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1979. ## Từ nguyên Từ định danh _dorsomaculatum_ được ghép
**Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2023** là một sự kiện mà theo đó các xoáy thuận nhiệt đới hình thành ở vùng phía Tây Bắc của Thái Bình Dương trong năm 2023, chủ