Tiếng Phương (hay tiếng Katu Đông, Katu Thượng) là ngôn ngữ của người Cơ Tu sống ở miền Trung Việt Nam tại các tỉnh Quảng Nam, Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng, là ngôn ngữ thuộc ngữ chi Cơ Tu, ngữ hệ Nam Á. Tổng số người nói trong cuộc điều tra dân số năm 1999 là 50.500 người.
Tiếng Phương được đặt ở nhóm đông nam cùng với các ngôn ngữ Dak Kang và Kantu, hoặc trong nhóm đông và phân nhóm Katu-Pacoh cùng với tiếng Katu Tây của Lào và tiếng Pa Kô của Việt Nam.
Tiếng Phương không có phương ngữ nào; "tiếng Katu Hạ" là một ngôn ngữ Katu Tây riêng biệt.
Vào những năm 1957-1958, có khoảng hai chục ngôn ngữ của các dân tộc miền núi Việt Nam được tạo chữ viết dựa trên bảng chữ cái tiếng Việt Latinh; trong số đó có tiếng Hrê, Xơ Đăng, M'Nông, Xtiêng, Bru và Raglai.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiếng Phương** (hay tiếng Katu Đông, Katu Thượng) là ngôn ngữ của người Cơ Tu sống ở miền Trung Việt Nam tại các tỉnh Quảng Nam, Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng, là ngôn ngữ
**Tiếng Khách Gia** hay **tiếng Hẹ**, (chữ Hán giản thể: 客家话, chữ Hán phồn thể: 客家話, âm tiếng Hakka: _Hak-ka-fa/-va_, bính âm: _Kèjiāhuà_, âm Hán-Việt: _Khách Gia thoại_) là ngôn ngữ giao tiếp của tộc
**Tiếng Thái** (, ), còn gọi là **tiếng Xiêm** hay **tiếng Thái Xiêm**, là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở
là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tại Việt Nam nó cũng là một
**Phương ngữ Thanh Hóa** hay **thổ ngữ Thanh Hóa**, **tiếng Thanh Hóa**, **tiếng địa phương Thanh Hóa** là một phương ngữ thuộc vùng phương ngữ Trung của tiếng Việt lưu hành chủ yếu trong phạm
**Chính tả tiếng Việt** là sự chuẩn hóa hình thức chữ viết của ngôn ngữ tiếng Việt. Đây là một hệ thống quy tắc về cách viết các âm vị, âm tiết, từ, cách dùng
**Tiếng Phạn** hay **Sanskrit** (chữ Hán: 梵; _saṃskṛtā vāk_ संस्कृता वाक्, hoặc ngắn hơn là _saṃskṛtam_ संस्कृतम्) là một cổ ngữ Ấn Độ và là một ngôn ngữ tế lễ của các tôn giáo như
**Tiếng Quảng Châu** (phồn thể: 廣州話, giản thể: 广州话, phiên âm Yale: _Gwóngjāu wá,_ Hán-Việt: _Quảng Châu thoại_) hay **tiếng tỉnh Quảng Đông** là một phương ngữ tiếng Trung được nói tại Quảng Châu và
nhỏ|265x265px|Bức tượng _[[Người suy tư_, Auguste Rodin|thế=]] Thuật ngữ "**Triết học phương Tây**" muốn đề cập đến các tư tưởng và những tác phẩm triết học của thế giới phương Tây. Về mặt lịch sử,
**Tiếng Trung Quốc** (), còn gọi là **tiếng Trung**, **tiếng Hoa**, **tiếng Hán**, **tiếng Tàu**, **Trung văn** (中文 _Zhōng wén_), **Hoa ngữ** (華語/华语 _Huá yǔ_), **Hoa văn** (華文/华文), **Hán ngữ** (漢語/汉语 _Hàn yǔ_), là một
nhỏ|Một bảng hiệu bằng phương ngữ Kansai. Quảng cáo, _Iwashi o tabena akan!_, dịch là "Bạn phải ăn cá mòi!" nhỏ|Một poster được viết bằng phương ngữ Kansai. Cảnh báo, _Chikan wa akan de._ _Zettai
thumb|Vị trí [[quần đảo Izu]] Cụm phương ngữ nhỏ **Hachijō** có thể được coi là dạng tiếng Nhật khác biệt nhất hoặc một ngôn ngữ riêng biệt, tồn tại song song với tiếng Nhật. Tiếng
**Phương ngữ Yukjin** là một phương ngữ tiếng Triều Tiên hay là một ngôn ngữ Triều Tiên riêng biệt nói ở vùng lịch sử Yukjin (Lục Trấn) miền đông bắc bán đảo Triều Tiên, phía
Các phương ngữ của tiếng Nhật chia thành hai nhóm chính, Đông (bao gồm cả Tokyo) và Tây (bao gồm cả Kyoto), với các phương ngữ của Kyushu và đảo Hachijō thường được phân biệt
**Tiếng Hà Lan** hay **tiếng Hòa Lan** () là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại
**Tiếng Phần Lan** hay **tiếng Phần** (, hay _suomen kieli_ ) là ngôn ngữ được nói bởi phần lớn dân số Phần Lan và bởi người Phần cư trú tại nơi khác. Đây là một
thumb|Bản đồ thể hiện các quốc gia sử dụng nhiều tiếng Indonesia. Xanh đậm = quốc gia, xanh nhạt = được nói bởi > 1%. thumb|Một người nói tiếng Indonesia được ghi âm ở [[Hà
**Từ vựng tiếng Việt** là một trong ba thành phần cơ sở của tiếng Việt, bên cạnh ngữ âm và ngữ pháp. Từ vựng tiếng Việt là đối tượng nghiên cứu cơ bản của ngành
**Thu Phương** (sinh ngày 9 tháng 10 năm 1972), tên đầy đủ là **Nguyễn Thị Thu Phương**, là một nữ ca sĩ kiêm nhà sản xuất thu âm người Việt Nam. Sinh ra trong một
[[Hình:Map of Slovenian dialects.svg|thumb|Bản đồ các nhóm phương ngữ tiếng Slovene ]] **Các phương ngữ tiếng Slovene** () là những biển thể vùng miền của tiếng Slovene, một ngôn ngữ Nam Slav. Tiếng Slovene thường
**Tiếng Quảng Đông** (), còn gọi là **Việt ngữ** (), là một nhánh chính của tiếng Trung được nói tại miền Nam Trung Quốc, đặc biệt là ở Quảng Đông, Quảng Tây, Hồng Kông và
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Arret.jpg|phải|nhỏ|Biển báo ARRÊT (dừng lại) trong tiếng Pháp Quebec **Tiếng Pháp Canada** () là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Canada, cùng với tiếng Anh. Tổng số người Canada nói tiếng Pháp
**Tiếng Ả Rập Ta'izz-Aden** hoặc **tiếng Ả Rập Nam Yemen** () là một phương ngữ tiếng Ả Rập được nói chủ yếu ở Yemen và Djibouti lân cận. Ngoài ra, một số ít người nói
**Tiếng Hàn Quốc**, **Tiếng Hàn** hay **Hàn ngữ** ( - cách gọi của Hàn Quốc) hoặc **Tiếng Triều Tiên** hay **Triều Tiên ngữ** ( - cách gọi của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều
**Tiếng Jeju** ( , tiếng Tế Châu và tiếng Jeju: ) là một ngôn ngữ Triều Tiên nói trên đảo Jeju, Hàn Quốc. Dù thường được cho là **phương ngôn Jeju** ( ) của tiếng
nhỏ|Cuộc phỏng vấn với [[Salma Rachid, một ca sĩ người Ma rốc trong khi cô nói tiếng Ả Rập Ma-rốc.]] nhỏ|Một người đang nói tiếng Ả Rập Maroc **Tiếng Ả Rập Maroc** (, ), còn
nhỏ|Phân bố các nhóm phương ngữ Trung Quốc trong [[Đại Trung Hoa|khu vực Trung Quốc Đại lục]] nhỏ|Video này giải thích sự khác biệt trong từ và phát âm trong [[Quan thoại (Hán ngữ tiêu
**Tiếng Pháp** (, IPA: hoặc , IPA: ) là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu). Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, România, Catalonia hay một số khác, nó xuất phát
**Chuyển tự Latinh tiếng Nga** là một việc cần thiết để viết ký âm các tên hay các địa danh dưới dạng tiếng Nga sang dạng phiên âm trong các ngôn ngữ dùng ký tự
thumb|upright=1.38|Đoạn mở đầu sử thi _[[Odyssey|Odyse_ của Hómēros]] **Tiếng Hy Lạp cổ đại** là hình thức tiếng Hy Lạp được sử dụng trong thế kỷ 15 TCN đến thế kỷ 3 TCN. Được nói bởi
Giới hàn lâm đã có nhiều nỗ lực trong việc phục nguyên hệ thống âm vị học của tiếng Hán thượng cổ thông qua bằng chứng văn liệu. Mặc dù hệ chữ tượng hình Hán
nhỏ|phải|[[Thương xá Phước Lộc Thọ]] nhỏ|phải|Bia chào mừng đến [[Little Saigon ở Garden Grove, California bằng tiếng Anh và tiếng Việt]] Tiếng Việt có hơn 1,5 triệu người sử dụng tại Hoa Kỳ và là
**Tiếng Đức Thụy Sĩ** (Tiếng Đức chuẩn: _Schweizerdeutsch_, , và một số tên khác) là các phương ngữ Alemanni được nói ở khu vực nói tiếng Đức của Thụy Sĩ và trong một số cộng
**Tiếng Quảng Châu Hồng Kông** (香港粵語, Hương Cảng Việt ngữ) là một phương ngữ tiếng Quảng Châu thuộc ngữ hệ Hán-Tạng thường được nói ở Hồng Kông, cũng như Ma Cao và một số khu
**Tiếng Anh Nam Hoa Kỳ** hay **tiếng Anh (miền) Nam nước Mỹ** là một phương ngữ khu vực hoặc tập hợp các phương ngữ của tiếng Anh Mỹ được nói khắp miền Nam Hoa Kỳ,
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Yamanote_Shitamachi.gif|nhỏ|300x300px|Yamanote (màu đỏ) và Shitamachi (màu xanh) **Phương ngữ Tokyo** () là phương ngữ tiếng Nhật được nói ở Tokyo hiện đại. Phương ngữ ở Tokyo hiện đại thường được coi là tiếng Nhật
**Các phương ngữ tiếng** **Ả Rập** ( __) là một cụm từ chỉ đến các phương ngữ tiếng Ả Rập, do "sự can nhiễu" ngôn ngữ giữa tiếng Ả Rập và các ngôn ngữ địa
hay , là một nhóm phương ngữ hay dãy phương ngữ tiếng Nhật nói chủ yếu trong phạm vi hai tỉnh cũ Ōsumi và Satsuma nay nằm trong địa phận tỉnh Kagoshima. Nó cũng có
**Tiếng Karelia** (_karjala_, _karjal_ hoặc _kariela_) là một ngôn ngữ Finn nói chủ yếu ở Cộng hòa Kareliya, Nga. Về mặt ngôn ngữ học, tiếng Karelia có mối quan hệ chặt chẽ với các phương
**Nguyễn Thị Thanh Tuyền**, thường được biết đến với tên gọi **Nguyễn Phương Hằng** (sinh ngày 26 tháng 1 năm 1971), là một nữ doanh nhân người Việt Nam. Bà là Tổng Giám đốc và
**Tiếng Triều Châu** (còn gọi là **tiếng Tiều**, tiếng Trung: 潮州話, Bính âm: Cháozhōu huà, POJ: Tìe-Chiu-Uềi, Peng’im: diê5⑺ ziu1 uê7, tiếng Anh: Teochew, Hán-Việt: Triều Châu thoại) và còn có tên gọi khác là
**Âm vị học tiếng Việt** là môn học nghiên cứu về cách phát âm tiếng Việt. Bài viết này tập trung vào các chi tiết kỹ thuật trong việc phát âm tiếng Việt viết bằng
nhỏ|Một người nói tiếng Khmer, được ghi lại cho [[Wikitongues.]] **Tiếng Khmer** (thông tục: , trang trọng hơn: ), cũng gọi là **tiếng Campuchia** là ngôn ngữ của người Khmer và là ngôn ngữ chính
**Tiếng Ả Rập Libya** (), còn được gọi là **Tiếng Ả Rập Sulaimit**, là một phương ngữ tiếng Ả Rập được nói tại Libya. Có thể chia tiếng Ả Rập Libya thành hai khu vực
**Tiếng Phúc Kiến Đài Loan** hay **tiếng Mân Nam Đài Loan** (), thường được gọi phổ biến là **tiếng Đài Loan** hay **Đài Ngữ** (_Tâi-oân-oē_ hay _Tâi-gí_ 台語), là tiếng Mân Nam của phương ngữ
nhỏ|Các từ biểu thị "[[chuồn chuồn" (Tiếng Triều Tiên chuẩn 잠자리).]] Các phương ngữ trong tiếng Triều Tiên Nhiều **phương ngữ tiếng Triều Tiên** được sử dụng tại bán đảo Triều Tiên. Bán đảo này
**Tiếng Anh-Anh** (_British English_, _UK English_) hoặc **Tiếng Anh tiêu chuẩn** (_Standard English_) là phương ngữ tiêu chuẩn của tiếng Anh được sử dụng ở Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland và ở
**Tiếng Swabia** () là một trong những nhóm phương ngữ của tiếng Đức Alemanni thuộc cụm phương ngữ Đức cao địa. Nó chủ yếu được nói ở Swabia, nằm ở trung tâm và đông nam
**Tiếng Hán thượng cổ** (tiếng Hán: 上古漢語; Hán Việt: _thượng cổ Hán ngữ_) là giai đoạn cổ nhất được ghi nhận của tiếng Hán và là tiền thân của tất cả các dạng tiếng Hán
**Tiếng Armenia Tây** (cách viết trong tiếng Armenia cổ điển: , _arevmdahayerēn_) là một trong hai dạng tiêu chuẩn của tiếng Armenia hiện đại, cái còn lại là Armenia Đông. Nó chủ yếu dựa trên