Tiếng Palau () là một Mã Lai-Đa Đảo (Malay-Polynesia) bản xứ Cộng hoà Palau, nơi nó là một trong hai ngôn ngữ chính thức, cùng với tiếng Anh. Đây là ngôn ngữ chính trong giao tiếp hàng ngày ở đất nước này. Tiếng Palau không có quan hệ gần với các ngôn ngữ Mã Lai-Đa Đảo và vẫn chưa xác định được vị trí chính xác của nó trong ngữ hệ Nam Đảo.
Phân loại
Đây là một thành viên của ngữ hệ Nam Đảo, và là một trong hai ngôn ngữ ở Micronesia không thuộc về ngữ chi châu Đại Dương (ngôn ngữ kia là tiếng Chamorro).
Roger Blench (2015) ghi nhận rằng, dựa trên từ vựng chỉ sinh vật biển, tiếng Palau có tiếp xúc vào thời xưa với các ngôn ngữ châu Đại Dương (hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp qua tiếng Yap). Số từ vựng này gồm từ chỉ cá chình rắn, cá ngừ vây xanh (Thunnus albacares), cá bơn chấm xanh (Bothus mancus), cá nóc gai, cá buồm, cá nhồng (Sphyraena barracuda), cá thia biển (Abudefduf sp.), Holocentrus spp., Naso spp., cá khế, cua cạn Cardisoma rotundus, và cá bàng chài. Điều này có nghĩa là người nói ngôn ngữ châu Đại Dương đã ảnh hưởng lên truyền thống ngư nghiệp Palau, và họ cũng đánh bắt buôn bán trong vùng ven Palau chí ít trong một thời gian. Blench (2015) cho rằng tiếng Palau cũng chịu ảnh hưởng của các ngôn ngữ Trung Philippine và các ngôn ngữ Sama.
Âm vị học
Hệ thống âm vị tiếng Palau gồm 10 phụ âm, 6 nguyên âm.
|
|}
Dù số lượng âm vị tiếng Palau tương đối ít, nhiều âm vị tiếng Palau lại có từ hai tha âm trở lên xuất hiện do kết quả nhiều quá trình ngữ âm. Tổng số lượng phụ âm được liệt kê trong bản dưới.
|}
Nguyên âm đôi
Tiếng Palau có nhiều nguyên âm đôi. Danh sách nguyên âm đôi và ví dụ trong tiếng Palau được liệt kê bên dưới, lấy theo .
|}
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiếng Palau** () là một Mã Lai-Đa Đảo (Malay-Polynesia) bản xứ Cộng hoà Palau, nơi nó là một trong hai ngôn ngữ chính thức, cùng với tiếng Anh. Đây là ngôn ngữ chính trong giao
**Palau** (, phiên âm: _"Pa-lao"_, còn được viết là **Belau**, **Palaos** hoặc **Pelew**), tên chính thức là **Cộng hòa Palau** (, ), là một đảo quốc ở Tây Thái Bình Dương. Nước này bao gồm
là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tại Việt Nam nó cũng là một
Quyền **đồng tính nữ, đồng tính nam, song tính và chuyển giới** (tiếng Palau: _???_; tiếng Anh: _lesbian, gay, bisexual and transgender_) ở **Palau** phải đối mặt với những thách thức pháp lý mà những
thumb|right|Hồ Sứa nổi tiếng của quần đảo. **Quần đảo Rock** (còn được gọi là _Chelbacheb_) là quần đảo có tổng diện tích 100.200 ha, bao gồm 445 hòn đảo đá vôi và san hô không
**Tiếng Sonsorol** là một ngôn ngữ Micronesia được sử dụng tại Palau, những người sử dụng ngôn ngữ này cư trú tại bang Sonsorol, nhưng ngày nay hầu hết cư dân bang này đã di
[[Tập tin:English language distribution.svg|nhỏ|upright=2| Các quốc gia trong đó tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức (de facto hoặc de jure). ]] Khoảng 330 đến 360 triệu người nói tiếng Anh là ngôn ngữ đầu
**Chamorro** ( hay đơn giản là _Chamoru_) là một ngôn ngữ Mã Lai-Đa Đảo được nói trên quần đảo Mariana (Guam, Rota, Tinian, và Saipan) với khoảng 47.000 người (khoảng 35.000 người tại Guam và
[[Tập tin:Detailed SVG map of the Anglophone world.svg|nhỏ|upright=2| Các quốc gia trong đó tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức (de facto hoặc de jure). ]] nhỏ|upright=2| Tất cả các khu vực trên thế giới
**Sonsorol** là một trong 16 bang của quốc đảo Palau. Trung tâm hành chính là Dongosaru trên đảo Sonsorol. Cư dân của bang nói tiếng Sonsorol, và tiếng Palau. ## Hành chính Bang được chia
Bản đồ quần đảo Caroline Vị trí quần đảo Caroline **Quần đảo Caroline** (; ; ) là một quần đảo bao gồm các hòn đảo nhỏ thưa thớt trên một phạm vi rộng lớn ở
right|Xưởng đóng tàu thuyền trên đảo Malakal **Đảo Malakal** ("Ngemelachel" trong tiếng Palau) là một đảo nhỏ thuộc bang Koror của quốc đảo Palau, nằm ở vĩ độ 134,45 và kinh độ 7,330278. Đảo có
là nhà văn người Nhật Bản được biết đến qua phong cách viết độc đáo và chủ đề nội tâm trong tác phẩm của anh. Các tác phẩm nổi tiếng của Nakajima bao gồm "Gào
**Cá sấu nước mặn** (danh pháp hai phần: _Crocodylus porosus_), còn gọi là **cá sấu cửa sông** hay ở Việt Nam còn được gọi là **cá sấu hoa cà**; là loài cá sấu lớn nhất
Nhóm ngôn ngữ **Sunda-Sulawesi** là một phần của ngôn ngữ **Mã Lai - Đa Đảo Tây (WMP)** trong đó bao gồm những ngôn ngữ Mã Lai - Đa Đảo được nói ở Đông Nam Á
**Surangel S. Whipps Jr.** (sinh ngày 9 tháng 8 năm 1968) là một doanh nhân và chính khách người Palau, người đã giữ chức Tổng thống nước Palau từ năm 2021. Ông giữ chức thượng
phải|Cờ của Hatohobei **Tobi Island**, hay _Hatohobei_ (tiếng Tobi), là bang cực nam của quốc đảo Palau, gồm có **Đảo Tobi** và một hòn đảo hoang. Tổng diện tích của bang là 0.88 km². Dân số
**Trận chiến biển Philippines** (hay còn được gọi là **"Cuộc bắn gà ở quần đảo Mariana"**) là trận hải chiến trong Chiến tranh thế giới thứ hai giữa hải quân Đế quốc Nhật Bản và
**Lãnh thổ Ủy thác Quần đảo Thái Bình Dương** (tiếng Anh: _Trust Territory of the Pacific Islands_ hay viết tắt là **TTPI**) là một Lãnh thổ ủy thác Liên Hợp Quốc nằm trong tiểu vùng
**Philippines** (, tiếng Tagalog/tiếng Filipino: _"Pilipinas"_ hoặc _"Filipinas"_, Hán-Việt: _"Phi Luật Tân"_)_,_ tên gọi chính thức là **Cộng hòa Philippines** (tiếng Tagalog/tiếng Filipino: _Republika ng Pilipinas_; tiếng Anh: _Republic of the Philippines_) là một đảo
**Disney Channel** là một kênh truyền hình cáp và truyền hình vệ tinh kênh cơ bản mà chương trình phát sóng trong khu vực Đông Nam Á như là tài sản chủ lực của chủ
thumb|Bản đồ của Bang Angaur trong Palau (nơi truyền thống). thumb|Vị trí của Angaur (phía trên bên phải) hay **Ngeaur** là một hòn đảo trong đảo quốc Palau. Hòn đảo, hình thành nên nhà nước
**_Prognathodes guyotensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Prognathodes_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1982. ## Từ nguyên Từ _guyot_ trong từ định danh _guyotensis_
**_Serranocirrhitus latus_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Serranocirrhitus_** trong phân họ Serraninae của họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1949. ## Từ nguyên Tên chi
**_Cheiloprion labiatus_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Cheiloprion_** nằm trong phân họ Pomacentrinae của họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1877. ## Từ nguyên Từ
**_Ostracion nasus_**, có tài liệu tiếng Việt gọi là **cá nóc hòm mũi nhỏ**, là một loài cá biển thuộc chi _Ostracion_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**_Cephalopholis microprion_**, còn được gọi là **cá mú chấm đầu** trong tiếng Việt, là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm
**_Siganus punctatissimus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá dìa trong họ Cá dìa. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1929. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Eviota singula_**, tên thông thường là **one-spot dwarfgoby**, là một loài cá biển thuộc chi _Eviota_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2016. ## Từ nguyên
**_Eviota occasa_**, tên thông thường là **sunset dwarfgoby**, là một loài cá biển thuộc chi _Eviota_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2014. ## Từ nguyên
**_Siganus vermiculatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá dìa trong họ Cá dìa. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1835. ## Từ nguyên Từ định danh _vermiculatus_ của
**_Eviota piperata_**, tên thông thường là **peppered dwarfgoby**, là một loài cá biển thuộc chi _Eviota_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2014. ## Từ nguyên
**Trận Saipan** thuộc mặt trận Chiến tranh Thái Bình Dương của Chiến tranh thế giới thứ hai, diễn ra trên đảo Saipan thuộc quần đảo Mariana ngày 15 tháng 6 năm 1944 – 9 tháng
**Cá mú than**, còn gọi là **cá mú kẻ mờ**, tên khoa học là **_Cephalopholis boenak_**, là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu
**_Amphiprion frenatus_**, tên thông thường là **cá khoang cổ đỏ**, là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1856. ## Từ
**Cá bướm tám vạch**, tên khoa học là **_Chaetodon octofasciatus_**, là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Discochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào
**_Chaetodon adiergastos_**, còn có tên thường gọi là **cá chim nàng**, là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**_Choerodon typus_** là một loài cá biển thuộc chi _Choerodon_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1856. ## Từ nguyên Từ định danh _typus_ trong
**_Neoglyphidodon nigroris_** là một loài cá biển thuộc chi _Neoglyphidodon_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Từ định danh của chi được ghép
**_Chromis earina_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2008. ## Từ nguyên Tính từ định danh _earina_ bắt nguồn
**_Azurina brevirostris_** là một loài cá biển thuộc chi _Azurina_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2008. ## Từ nguyên Từ định danh _brevirostris_ được ghép bởi
**_Neoglyphidodon mitratus_** là một loài cá biển thuộc chi _Neoglyphidodon_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2012. ## Từ nguyên Tính từ định danh _mitratus_ trong tiếng
**_Siganus corallinus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá dìa trong họ Cá dìa. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1835. ## Từ nguyên Tính từ định danh _corallinus_
**_Prognathodes geminus_** là một loài cá biển thuộc chi _Prognathodes_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2019. ## Từ nguyên Tính từ định danh _geminus_ trong tiếng
**_Pomacentrus albiaxillaris_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacentrus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2017. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Cirrhilabrus flavidorsalis_** là một loài cá biển thuộc chi _Cirrhilabrus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1980. ## Từ nguyên Từ định danh _flavidorsalis_ được ghép
**_Cirrhilabrus cyanopleura_** là một loài cá biển thuộc chi _Cirrhilabrus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1851. ## Từ nguyên Từ định danh _aurantidorsalis_ được ghép
**_Pomacentrus emarginatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacentrus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ nguyên Tính từ định danh _emarginatus_ trong tiếng
**_Cirrhilabrus rubrimarginatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cirrhilabrus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1992. ## Từ nguyên Từ định danh _rubrimarginatus_ được ghép
**_Cirrhilabrus rhomboidalis_** là một loài cá biển thuộc chi _Cirrhilabrus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1988. ## Từ nguyên Tính từ định danh _rhomboidalis_ trong