Bản đồ ngôn ngữ-dân tộc của Kavkaz hiện đại - bản đồ của CIA
Tiếng Ossetia (Ирон aвзаг, Iron ævzag hay Иронау, Ironau) là một ngôn ngữ thuộc ngữ chi Ấn-Iran của Ngữ hệ Ấn-Âu được sử dụng tại Ossetia, một khu vực tại dãy núi Kavkaz. Khu vực thuộc Nga được gọi là nước Cộng hòa Ossetia-Alania, trong khi khu vực phía nam là Nam Ossetia, một lãnh thổ được Nga, Nicaragua, Venezuela và Nauru công nhận độc lập nhưng được phần còn lại của thế giới coi là một phần của Gruzia. Tổng số người nói tiếng Ossetia là khoảng 525.000 người, 60% trong số đó sống ở Alania (Bắc Ossetia-Alania), 10% sống ở Nam Ossetia.
Lịch sử
Tiếng Ossetia được người Ossetia sử dụng, dân tộc này sống ở phần trung tâm của dãy núi Kavkaz. Tiếng Ossetia, cùng với tiếng Kurd, tiếng Tat, tiếng Talysh là một trong những ngôn ngữ thuộc nhóm Iran có cộng đồng sử dụng khá lớn tại Kavkaz.
Chữ viết
Trước khi bị Đế quốc Nga xâm chiếm, tiếng Ossetia được ghi nhận là không có chữ viết. Tiếng Ossetia sau đó sử dụng chữ Kirin và quyển sách tiếng Ossetia đầu tiên viết theo kiểu chữ này được phát hành năm 1798. Cùng thời gian đó, chữ Gruzia được sử dụng ở một số khu vực ở phía nam dãy núi Kavkaz: năm 1820, Yalguzidze đã phát hành một bảng chữ cái được sửa đổi từ chữ Gruzia.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Bản đồ ngôn ngữ-dân tộc của Kavkaz hiện đại - bản đồ của CIA **Tiếng Ossetia** (Ирон aвзаг, Iron ævzag hay Иронау, Ironau) là một ngôn ngữ thuộc ngữ chi Ấn-Iran của Ngữ hệ Ấn-Âu
**Quốc ca Cộng hòa Bắc Ossetia-Alania** (tiếng Ossetia: Цӕгат Ирыстоны паддзахадон гимн; tiếng Nga: Государственный гимн Республики Северная Осетия — Алания), một chủ thể liên bang của Nga, được chấp nhận bởi Nghị viện Cộng
**Wikipedia tiếng Ossetia** () là phiên bản tiếng Ossetia của Wikipedia, được tạo ra ngày 28 tháng 2 năm 2005. Với khoảng 10.000 bài viết, hiện tại đây là phiên bản nằm ở vị trí
**Nam Ossetia**, quốc hiệu là **Cộng hòa Nam Ossetia** hoặc **Nhà nước Alania**, là một quốc gia được công nhận hạn chế ở Nam Kavkaz, nguyên là tỉnh tự trị Ossetia thuộc Cộng hòa Xã
thumb|Ossetia Bắc và Nam, thời kỳ Liên Xô **Ossetia** (; tiếng Ossetia: Ир, Ирыстон, Latinh: _Ir, Iryston_; tiếng Nga: Осетия, Latinh: _Osetiya_; tiếng Gruzia: ოსეთი, Latinh: _Oseti_) là một khu vực dân tộc học nằm
**Người Ossetia** hoặc **người Osset** (tiếng Ossetia: ир, ирæттæ; _ir, irættæ_; và дигорӕ, дигорӕнттӕ, _digoræ, digorænttæ_) là một dân tộc bản địa thuộc Nhóm sắc tộc Iran, cư trú chủ yếu tại vùng được gọi
**Văn học Ossetia** (hoặc **Ossetic**) được thể hiện bằng tiếng Ossetia, một ngôn ngữ Iran ở Caucasus. Văn học Ossetia tương đối trẻ, với tác phẩm đầu tiên được xuất bản vào những năm 1890.
**Cộng hòa Bắc Ossetia-Alania** (tiếng Nga: Респу́блика Се́верная Осе́тия–Ала́ния, _Respublika Severnaya Osetiya-Alaniya_; tiếng Ossetia: Республикæ Цæгат Ирыстон — Алани, _Respublikæ Tsægat Iryston-Alani_) là một chủ thể liên bang của Nga (cụ thể là một Nước
**Tiếng Tat** hay Ba Tư Tat/Tati hay **Tati** là một ngôn ngữ Iran Tây Nam và biến thể của tiếng Ba Tư sử dụng bởi người Tat ở Azerbaijan và Nga. Theo Ethnologue, ngôn ngữ
**Chiến tranh Nam Ossetia 2008** là cuộc chiến tranh trên bộ, trên không và trên biển giữa một bên là Gruzia và một bên là các khu vực ly khai, Nam Ossetia và Abkhazia, cùng
**Chiến tranh Nam Ossetia 2008** khởi đầu ngày 7 tháng 8 năm 2008 và các bên tham chiến gồm Gruzia, Nga, Nam Ossetia và Abkhazia. ## 8-9 tháng 8 Ngày 8 tháng 8, Gruzia, một
**Chiến tranh Bắn tỉa** (tiếng Nga: Снайперская война) - một cuộc leo thang đột ngột của xung đột tại Nam Ossetia bắt đầu ngày 1 tháng 8, 2008, trước đó là sự bất đồng quan
**Bảng chữ cái tiếng Gruzia** hay **chữ Gruzia** là ba hệ chữ viết được sử dụng để viết tiếng Gruzia: Asomtavruli, Nuskhuri và Mkhedruli. Các chữ cái của 3 hệ thống này là tương đương,
**Tiếng Karachay-Balkar** (, hay , , Kabardia: къарачайббэ) là một ngôn ngữ Turk được nói bởi người Karachay và người Balkar ở Kabardino-Balkaria và Karachay-Cherkessia, Nga thuộc châu Âu, cũng như bởi dân nhập cư
**Hiệu kỳ khu vực Ossetia** (tiếng Nga: _Флаг Осетии_) là một lá cờ có tỉ lệ 1:2, với ba sọc ngang trắng - đỏ - vàng đều nhau. Nó đồng thời được công nhận là
nhỏ|Map of South Ossetia, showing the location of Tskhinvali (Tskhinval) **Tskhinvali** (cũng viết là **Cchinvali** hay **Cxinvali**; ; ; ) là thủ phủ của Nam Ossetia, một khu vực tranh chấp đã được công nhận
**Tiếng Kumyk** (къумукъ тил, _qumuq til_) là một ngôn ngữ Turk, được nói bởi khoảng 426.212 người Kumyk trong các nước cộng hòa Dagestan, Bắc Ossetia và Chechnya của Liên bang Nga. ## Nguồn gốc
**Gruzia** là một quốc gia ở khu vực Kavkaz. Gruzia nằm tại giao giới của Tây Á và Đông Âu, phía tây giáp biển Đen, phía bắc giáp Nga, phía nam giáp Thổ Nhĩ Kỳ
**Trận Tskhinvali** là trận đánh cho thành phố Tskhinvali, thủ đô của Nam Ossetia, diễn ra trong ba ngày vào tháng 8 năm 2008 và là cuộc chạm trán chính trong Chiến tranh Nam Ossetia
**Người Sarmatia**, **người Sarmatae** hay **người Sauromatae** (tiếng Iran cổ _Sarumatah_ 'người bắn cung') là dân tộc có nguồn gốc từ Thổ Nhĩ Kỳ. Như được các tác giả cổ đại đề cập tới, họ
Bản đồ năm 1994 của vùng Caucasus, bao gồm nhiều vùng tài nguyên chung của nhiều nước trong khu vực có chứa các khoáng sản: [[alunite, vàng, crom, đồng, sắt, thủy ngân, mangan, Molypden, chì,
**Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga** ( ) hoặc gọi tắt là **Nga Xô viết** là nước cộng hòa Xô viết lớn nhất và đông dân nhất trong số mười
**Người Alan** (La-tinh: _Alani_) là những người du mục gốc Iran thời cổ đại và thời trung cổ đã di cư đến vùng Bắc Kavkaz ngày nay – trong khi một số tiếp tục tới
Tập tin:Map of Chechnya.svg **Cộng hòa Chechnya** (tiếng Nga: Чече́нская Респу́блика/_Chechenskaya Respublika_; tiếng Chechen: Нохчийн Республика/_Noxçiyçö Respublika_), là một nước cộng hòa thuộc Nga. Nằm trên vùng núi Bắc Caucasus, Chechnya giáp phía tây–bắc với
**Xung đột ở Đông Prigorodny ,** đôi khi đựoc gọi là **Xung đột Ossetia-Ingush** (Tiếng Nga:Осетинско-ингушский конфликт, tiếng Ossetia: Ирон-Мӕхъхъӕлон конфликты) là 1 cuộc xung đột sắc tộc giữa 2 nhóm dân tộc là Ossetia
**Aslan Kazbekovich Karatsev** (; ; sinh ngày 4 tháng 9 năm 1993) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Nga. Anh có thứ hạng đánh đơn ATP cao nhất là vị trí
[[Tập_tin:Language families of modern Asia.png|nhỏ|450x450px|ngữ hệ ở Châu Á ]] Có rất nhiều ngôn ngữ được sử dụng trên toàn Châu Á, bao gồm các ngữ hệ khác nhau. Các nhóm ngữ hệ chính được
**Dmitry Anatolyevich Medvedev** ( , sinh ngày 14 tháng 9 năm 1965 tại Leningrad) là cựu tổng thống của nước Nga từ ngày 7 tháng 5 năm 2008 đến ngày 7 tháng 5 năm 2012
**Transnistria**, tên chính thức là **Cộng hòa Moldova Pridnestrovia** (**PMR**), là một quốc gia ly khai chưa được công nhận nằm trong dải đất hẹp giữa sông Dniester và biên giới Moldova - Ukraina, cũng
**Abkhazia** ( _Apsny_, IPA /apʰsˈnɨ/; _Apkhazeti_; _Abkhaziya_; tiếng Việt: Áp-kha-di-a) là một lãnh thổ tranh chấp ở phía đông biển Đen và sườn tây-nam của dãy Kavkaz. Abkhazia tự xem mình là một quốc gia
**Nhóm ngôn ngữ Đông Iran** là một nhóm con của ngữ chi Iran nổi lên trong thời Iran Trung cổ (từ thế kỷ thứ 4 trước Công nguyên). Tiếng Avesta thường được phân loại là
**Ae** (Ӕ ӕ, chữ nghiêng: _Ӕ_ _ӕ_) là một chữ cái trong bảng chữ cái Kirin, được sử dụng riêng trong tiếng Ossetia để biểu thị cho âm . Phiên âm ISO 9 của nó là ⟨æ⟩
**Ngữ hệ Ấn-Âu** là một ngữ hệ lớn có nguồn gốc từ Tây và Nam đại lục Á-Âu. Nó bao gồm hầu hết ngôn ngữ của châu Âu cùng với các ngôn ngữ ở sơn
**Latin hóa BGN/PCGN** là tên cho bản tiêu chuẩn chuyển ngữ sang chữ Latin các địa danh của ngôn ngữ phi Latin, được hai tổ chức là _Ban Địa danh Hoa Kỳ_ (BGN, United States
**Ghe** hay **Ge** (Г г г; in nghiêng: _Г_ _г_) là một mẫu tự trong bảng chữ cái Kirin. Trong một vài ngôn ngữ, Г được đọc thành He.
**Ngữ tộc Ấn-Iran** hay **Ngữ tộc Arya** là nhánh lớn nhất về số người bản ngữ và số ngôn ngữ của ngữ hệ Ấn-Âu, đồng thời là nhánh cực đông. Các ngôn ngữ trong hệ
**Ge với móc giữa** (Ҕ ҕ, chữ nghiêng: _Ҕ_ _ҕ_) là một chữ cái trong bảng chữ cái Kirin, được sử dụng trong tiếng Yukaghir và tiếng Yakut. Nó đại diện cho âm . Trong Unicode, nó
**Người Kabard** hay **người Kabardin** (thổ ngữ Kabard Adyghe (Adyghe vùng cao): Къэбэрдей адыгэхэр; thổ ngữ Adyghe Tây (Adyghe vùng thấp): Къэбэртай адыгэхэр; tiếng Nga: Кабардинцы), là bộ tộc lớn nhất trong số mười hai
**Vorskla** (; ) là sông chảy từ tỉnh Belgorod của Nga về phía nam sang miền đông bắc của Ukraina, và đổ vào sông Dnepr tại đó. Sông có chiều dài , và có diện
**Cộng hòa Tự trị Xã hội chủ nghĩa Xô viết** (tiếng Nga: _Автономная Советская Социалистическая Республика,АССР_; chuyển tự: _ASSR_), thường được gọi tắt là **nước cộng hòa tự trị** (_Автономная Республика_) là đơn vị hành
**Cộng hòa Ingushetia** (; , **'), thường được gọi đơn giản là **Ingushetia''', là một chủ thể liên bang của nước Cộng hòa Liên bang Nga, tọa lạc tại vùng Bắc Kavkaz. Thủ phủ là
**Stavropol Krai** (tiếng Nga: Ставропо́льский край, Stavropolsky kray) là một chủ thể liên bang của Nga (một vùng). Trung tâm hành chính là thành phố Stavropol và thành phố Pyatigorsk, trung tâm hành chính Vùng
[[Tập_tin:Parties_to_the_Geneva_Conventions.svg|thế=A political map of the world|nhỏ|Quốc gia thành viên các Công ước Genève và các Nghị định thư ]] **Các Công ước Genève** là bốn công ước và ba nghị định thư luật nhân đạo
**Nauru** (phát âm ), tên chính thức là nước **Cộng hòa Nauru**, là một đảo quốc tại Micronesia thuộc Nam Thái Bình Dương. Với 9.378 cư dân sống trên một diện tích , Nauru là
**Cộng hòa Miền núi Bắc Kavkaz** (**MRNC**; còn được gọi là **Cộng hoà Miền núi**; ) là một quốc gia tồn tại trong thời gian ngắn. Bắc Kavkaz tồn tại từ năm 1917 đến năm
**Quốc hội Gruzia** () là cơ quan lập pháp nhất viện của Gruzia, gồm 150 nghị sĩ được bầu theo hệ thống đại diện tỷ lệ. Nhiệm kỳ của mỗi khóa Quốc hội là bốn
Quốc gia Georgia (tiếng Gruzia: საქართველო sak'art'velo) lần đầu tiên được thống nhất như một vương quốc dưới triều đại Bagrationi trong thế kỷ 9 đến thế kỷ thứ 10, phát sinh từ các quốc
**Vladimir Vladimirovich Putin** ( ; phiên âm tiếng Việt: Vla-đi-mia Vla-đi-mia-rô-vích Pu-chin; sinh ngày 7 tháng 10 năm 1952), là một chính trị gia người Nga và là cựu Thủ tướng của Liên bang Nga,
**Người Scythia** hay **người Scyth** là một dân tộc Iran bao gồm những người chăn thả gia súc, sống du mục, cưỡi ngựa đã thống trị vùng thảo nguyên Hắc Hải trong suốt thời kỳ
nhỏ|phải|Tổng thống Vladimir Putin ở Slovenia **Chính sách đối ngoại của Vladimir Putin** liên quan đến các chính sách của tổng thống Vladimir Putin của Liên bang Nga đối với các quốc gia khác. Ông