✨Tiếng Navajo

Tiếng Navajo

Tiếng Navajo hay tiếng Navaho ( hay ) là một ngôn ngữ Athabaska Nam trong hệ ngôn ngữ Na-Dené. Nó có liên quan đến một số ngôn ngữ bản địa được nói dọc vùng phía tây Bắc Mỹ. Tiếng Navajo được nói chủ yếu ở Tây Nam Hoa Kỳ, đặc biệt ở khu vực Xứ Navajo. Đây là một trong số các ngôn ngữ bản địa Hoa Kỳ phổ biến nhất và được dùng nhiều ở phía bắc biên giới Mexico–Hoa Kỳ, với gần 170.000 người Mỹ nói tiếng Navajo tại nhà (2011). Thứ tiếng này đang cần một lượng người nói ổn định, dù vấn đề này đã được giảm bớt ở chừng mực nào đó nhờ hệ thống giáo dục rộng rãi tại Xứ Navajo.

Tiếng Navajo có hệ thống âm vị tương đối lớn; gồm nhiều phụ âm ít gặp, không tồn tại trong tiếng Anh. Bốn nguyên âm cơ bản phân biệt về cả tính mũi, độ dài, và thanh. Hệ chữ viết của nó, được phát triển vào thập niên 1930 sau một loạt những nỗ lực bất thành, dựa trên bảng chữ cái Latinh. Đa phần từ vựng Navajo có nguồn gốc Athabaska, vì từ lâu ngôn ngữ này đã ít tiếp nhận từ mượn.

Cấu trúc câu căn bản là chủ–tân–động (subject–object–verb), dù nó rất linh hoạt trong giao tiếp thực tiễn. Tiếng Navajo có cả những yếu tố của ngôn ngữ chắp dính và ngôn ngữ hoà kết: nó phụ thuộc vào những phụ tố để biến đổi động từ, và danh từ thường được tạo ra từ nhiều hình vị (morpheme) khác nhau, nhưng trong cả hai trường hợp, hình vị được kết hợp một cách không đồng đều và khá khó nhận ra. Động từ được chia theo thể và thức.

Trong Thế chiến thứ hai, chính phủ Hoa Kỳ đã sử dụng người nói tiếng Navajo để truyền thông tin quân sự bí mật qua điện thoại và radio bằng một mật mã dựa theo ngôn ngữ này. Tiếng Navajo được xem là lý tưởng vì nó có ngữ pháp rất khác tiếng Đức và tiếng Nhật, và vì vào thời đó không có từ điển Navajo nào được xuất bản.

Tên

Từ Navajo là từ ngoại lai (exonym): nó xuất phát từ tiếng Tewa Navahu, kết hợp giữa hai gốc từ nava ("cánh đồng") và hu ("thung lũng") thành "cánh đồng lớn". Nó được tiếng Tây Ban Nha vay mượn để chỉ vùng tây bắc New Mexico ngày nay, và sau đó được tiếng Anh mượn để chỉ người Navajo và ngôn ngữ của họ. Cách viết thay thế Navaho hiện bị xem là lỗi thời. Người Navajo tự gọi mình là Diné ("Con người"), và ngôn ngữ của họ là Diné bizaad ("Ngôn ngữ của Con người").

Âm vị

Tiếng Navajo có số phụ âm tương đối lớn. Các phụ âm tắc có ba dạng: bật hơi, không bật hơi, và tống ra – ví dụ, //, //, và // (tất cả đều tương tự "ch" trong tiếng Anh). Tiếng Navajo cũng có một âm tắc thanh hầu đơn giản xuất hiện sau nguyên âm.

Ngôn ngữ này có bốn "loại" nguyên âm: //, //, //, và //. Mỗi "loại" có dạng miệng hóa và mũi hóa, và có thể dài hoặc ngắn. Tiếng Navajo cũng phân biệt giữa thanh thấp và cao, thanh thấp thường được xem như "không có". Nhìn chung, tiếng Navajo có tốc độ nói chậm hơn tiếng Anh.

Tiếng Navajo có quan hệ gần gũi nhất với tiếng Tây Apache, cả hai có hệ thống thanh điệu tương tự nhau và chung hơn 92% lượng từ vựng. Ngôn ngữ gần thứ hai với tiếng Navajo là tiếng Mescalero-Chiricahua, cũng là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Tây Apache. Người nói Navajo thường có thể thông hiểu người nói ngôn ngữ Apache khác.

Ngữ pháp

Tiếng Navajo khó phân loại về mặt loại hình ngôn ngữ: nó phụ thuộc nhiều vào phụ tố—chủ yếu là tiền tố—như các ngôn ngữ chắp dính, nhưng những phụ tố này lại được xếp đặt một cách chồng chéo, khó đoán trước khiến chúng khó khăn trong phân tích, đây là một nét của ngôn ngữ hoà kết. Nói chung, động từ tiếng Navajo chứa nhiều hình vị hơn danh từ (trung bình, 11 đối với động từ và 4–5 với danh từ), nhưng hình vị trong danh từ lại ít dễ nhận biết hơn. Tiếng Navajo do vậy có thể được phân loại là ngôn ngữ hoà kết, ngôn ngữ chắp dính hay thậm chí ngôn ngữ hỗn nhập.

Về cấu trúc cơ bản, Navajo được xem là ngôn ngữ chủ-tân-động. Tuy nhiều, người nói có thể xếp chủ ngữ và tân ngữ dựa trên "cấp danh từ". Trong hệ thống này, danh từ được chia thành ba cấp—con người, động vật, và vật thể vô tri—và trong các cấp, danh từ lại được phân theo chiều dài, kích thước, và trí thông minh. Chủ ngữ hoặc tân ngữ nào có cấp cao hơn thì đứng trước. Eloise Jelinek xem tiếng Navajo là một ngôn ngữ hình thể giao tiếp, tức cấu trúc câu không dựa vào những quy tắc ngữ pháp, mà được xác định bởi yếu tố thực tiễn trong nội dung giao tiếp.

Động từ

Động từ là yếu tố chính trong câu, giúp truyền tải một lượng lớn thông tin. Động từ dựa trên một thân từ (stem) tạo nên từ một gốc để diễn tả hành động, và có thêm phụ tố để xác định thức và thể; tuy nhiên, phụ tố thường được kết hợp đến mức không thể tách rời. Gốc từ được thêm vào một tiền tố để dễ xác định hơn.

Tiếng Navajo không có một thì riêng rẽ nào; thay vào đó, vị trí của hành động trong thời gian được xác định nhờ thức và thể. Mỗi động từ có một thức và một thể.

Các thức: Imperfective (chưa hoàn thành) – một hành động không hoàn chỉnh; có thể thuộc quá khứ, hiện tại, hay tương lai Perfective (hoàn thành) – một hành động hoàn chỉnh; thường biểu thị quá khứ nhưng cũng có thể chỉ tương lai Usitative – một hành động bình thương hay điển hình Iterative – một hành động định kỳ hay lập lại; thường có thể dùng thay thế với usitative Future (tương lai) – một hành động chưa diễn ra, chỉ thì tương lai Repetitive – một hành động lập lại theo một kiểu nào đó, phụ thuộc vào loại tiểu thể và tiểu-tiểu thể được dùng Semelfactive – một hành động đáng chú ý trong một nhóm hành động có liên quan hay một loạt hành động Distributive – một hành động diễn ra giữa một nhóm mục tiêu hay vị trí Diversative – một hành động diễn ra "lúc này lúc kia" (không đều đặn), giữa một nhóm mục tiêu hay vị trí không xác định Conative – một hành động mà chủ từ cố gắng thực hiện Transitional – một hành động bao hàm sự biến đổi từ trạng thái hay dạng này sang trạng thái hay dạng khác Cursive – một hành động diễn ra không ngắt quãng (theo một đường thẳng) trong thời gian và không gian

Ở bất kỳ động từ nào, thức usitative và repetitive cũng chia sẻ chung thân từ, thức progressive và future cũng vậy; những thức này được phân biệt bằng tiền tố. Một ví dụ, động từ "chơi" được chia trong các trường hợp thức. Imperfective: – is playing, was playing, will be playing Perfective: neʼ – played, had played, will have played Progressive/future: neeł – is playing, will play, be playing Usitative/repetitive: neeh – usually plays, frequently plays, repetitively plays *Optative: neʼ – would play

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiếng Navajo** hay **tiếng Navaho** ( hay ) là một ngôn ngữ Athabaska Nam trong hệ ngôn ngữ Na-Dené. Nó có liên quan đến một số ngôn ngữ bản địa được nói dọc vùng phía
**Người Navajo** ( hay __) là một dân tộc bản địa tại Tây Nam Hoa Kỳ. Sau người Cherokee, họ là bộ tộc liên bang công nhận lớn thứ nhì Hoa Kỳ với 300.460 thành
**_Navajo Times_** – được biết đến vào đầu những năm 1980 với tên _Navajo Times Today_ – là một tờ báo được sáng lập bởi Hội đồng bộ lạc Navajo năm 1959. Năm 1982, đây
**Tiếng Hopi** (_Hopílavayi_) là một ngôn ngữ Ute-Aztec được nói bởi người Hopi tại miền đông bắc Arizona, Hoa Kỳ. Nhiều người Hopi hiện nay chỉ đơn ngữ tiếng Anh. Việc sử dụng tiếng Hopi
**Hẻm núi Antelope** hay **hẻm núi Linh Dương** (tiếng Anh: _Antelope Canyon_) là một hẻm núi được nhiều người tham quan và chụp ảnh nhất ở Tây Nam Hoa Kỳ. Nó nằm ở vùng đất
**Tiếng Sioux** thuộc ngữ hệ Sioux được sử dụng bởi hơn 30.000 Sioux ở Hoa Kỳ và Canada, làm cho nó trở thành ngôn ngữ bản địa được nói nhiều thứ năm ở Hoa Kỳ
thế=Group of Choctaw soldiers holding American flag|nhỏ|Những người lính [[Choctaw huấn luyện trong Thế chiến thứ nhất để truyền tín hiệu đã được mã hóa vô tuyến và bộ đàm ]] Một **người nói mật
thumb|Sáu [[Âm vị học tiếng Việt#Thanh điệu|thanh điệu tiếng Việt]] **Thanh điệu** () là việc sử dụng cao độ trong ngôn ngữ để phân biệt nghĩa từ vựng hoặc ngữ pháp—đó là, để phân biệt
**Hình tượng con sói** là một motif phổ biến trong thần thoại của các dân tộc trên toàn lục địa Á-Âu và Bắc Mỹ tương ứng với mức độ lịch sử phân bố của môi
Quang cảnh Thung lũng Tượng đài tại [[Utah, nhìn về phía nam trên Quốc lộ Hoa Kỳ 163 cách phía bắc ranh giới giữa Arizona và Utah 13 dặm Anh]] **Thung lũng tượng đài** (tiếng
**Nhóm ngôn ngữ Athabasca Nam** (cũng gọi là **Apache**) là một phân nhóm của nhóm ngôn ngữ Athabasca được sử dụng chủ yếu ở Tây Nam Hoa Kỳ (bao gồm Arizona, New Mexico, Colorado và
**_Windtalkers_** (tựa tiếng Việt: **_Những người đọc mã_**) là một bộ phim chiến tranh - hành động Mỹ của đạo diễn Ngô Vũ Sâm (John Woo) thực hiện. Phim được công chiếu vào năm 2002,
**Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ** (_United States Marine Corps_) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm phòng vệ vũ trang và tiến công đổ bộ từ phía biển, sử
**Ngữ hệ Na-Dené** (cũng được gọi là **Nadene**, **Na-Dene**, **Athabaska–Eyak–Tlingit**, **Tlina–Dene**) là một ngữ hệ thổ dân châu Mỹ bao gồm nhóm ngôn ngữ Athabaska, tiếng Eyak, và tiếng Tlingit. Một giả thuyết cũ rằng
**Nhóm ngôn ngữ Athabaska** (cũng viết là _Athabasca_, _Athapaska_ hoặc _Athapasca_, và còn được gọi là **nhóm ngôn ngữ Dené**) là một nhóm ngôn ngữ bản địa lớn ở Bắc Mỹ, hiện diện ở mạn
**Dené-Enisei** là một ngữ hệ được đề xuất bao gồm ngữ hệ Enisei (đại diện sống duy nhất là tiếng Ket) tại miền trung Xibia và ngữ hệ Na-Dené ở tây bắc Bắc Mỹ. Sự
Đây là danh sách các nước và vùng lãnh thổ theo **ngôn ngữ sử dụng**, hay ngôn ngữ nói. Do tính phổ biến của các ngôn ngữ khác nhau, nên việc xếp mục lục không
**Thành phố Phoenix, Arizona** (phát âm tiếng Anh: ; đọc là _phi-ních-x_) là thủ phủ và là thành phố lớn nhất của Tiểu bang Arizona và là trung tâm hành chính hạt của quận Maricopa.
**Võ sĩ chuyên nghiệp** (tên gốc tiếng Anh: Black Cloud) là một bộ phim võ thuật của Mỹ do Rick Schroder đạo diễn và được trình chiếu vào năm 2004. Phim kể về sự khởi
**_Chindesaurus_** ( ) là một chi khủng long sống khoảng 216 triệu năm trước trong phần sau của kỷ Trias tại những nơi bây giờ là Tây Nam Hoa Kỳ. Chindesaurus là loại khủng long
nhỏ|phải|Một con cừu đực Navajo Churro **Cừu Churro** hay còn gọi là **cừu Navajo-Churro** (để phân biệt với _cừu Churro Tây Ban Nha_ hay còn gọi là cừu Churra) là một giống cừu nhà có
**_Dilophosaurus_** (phát âm tiếng Anh: ) là một chi khủng long chân thú sống ở Bắc Mỹ vào đầu kỷ Jura, khoảng 193 triệu năm trước. Ba bộ xương được phát hiện ở miền bắc
nhỏ|phải| **Múi giờ miền núi** của Bắc Mỹ là giờ tính bằng cách lấy Giờ phối hợp quốc tế (UTC) trừ đi 7 tiếng vào thời kỳ ban ngày ngắn nhất của mùa thu và
Quyết định của Tòa án tối cao tại luật _Obergefell v. Hodges_ rằng hôn nhân hợp pháp hóa hợp pháp ở các bang và hầu hết các vùng lãnh thổ không hợp pháp hoá hôn
**Người Mỹ** (tiếng Anh: **People of the United States**, **U.S. Americans**, hay đơn giản là **Americans** hay **American people**) là những công dân của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ. Hoa Kỳ là một quốc gia
Trong cấu trúc ngôn ngữ, **chủ ngữ-tân ngữ-động từ** (cấu trúc "subject-object-verb" SOV) là một cấu trúc câu trong đó chủ ngữ, tân ngữ và động từ của câu luôn luôn xuất hiện theo thứ
Kit Carson **Christopher Houston "Kit" Carson** (24 tháng 12 năm 1809 – 23 tháng 5 năm 1868) là một người nổi tiếng trong lịch sử thời khai phá của Hoa Kỳ. Ông tham gia nhiều
**Vườn quốc gia rừng hóa đá** (tiếng Anh: _Petrified Forest National Park_) là một vườn quốc gia Hoa Kỳ trong các quận Navajo và Apache ở phía đông bắc tiểu bang Arizona. Trụ sở cơ
**Trận chiến đảo Rennell** (Tiếng Nhật: レンネル島沖海戦) là trận hải chiến diễn ra từ ngày 29 đến 30 tháng 1 năm 1943 ở khu vực Nam Thái Bình Dương giữa đảo Rennell và Guadalcanal phía
nhỏ|phải|Một điệu nhảy nhân dịp [[thu hoạch của người Hopi]] **Người Hopi** là những người da đỏ Mỹ bản địa chủ yếu sống ở đông bắc Arizona, họ sống tập trung tại Khu bảo tồn
**Apache** là tên gọi chung của một số nhóm thổ dân da đỏ Mỹ có quan hệ gần gũi về văn hóa. Các thổ dân Bắc Mỹ này sử dụng một ngôn ngữ các ngôn
nhỏ|Chiến thuyền [[USS Constitution|USS _Constitution_]] nhỏ|Căn nhà mùa hè của [[Frank Lloyd Wright là một Danh lam Lịch sử Quốc gia]] nhỏ|[[American Legation, Tangier|American Legation tại Tangiers, Morocco, là Danh lam Lịch sử Quốc gia
**Trận Saipan** thuộc mặt trận Chiến tranh Thái Bình Dương của Chiến tranh thế giới thứ hai, diễn ra trên đảo Saipan thuộc quần đảo Mariana ngày 15 tháng 6 năm 1944 – 9 tháng
**USS _Sands_ (DD-243/APD-13)** là một tàu khu trục lớp _Clemson_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới
**USS _Waller_ (DD-466/DDE-466)** là một tàu khu trục lớp _Fletcher_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Mỹ
[[Tập tin:Germany Name European Languages.svg|thumb|Các ngôn ngữ châu Âu – tên có nguồn gốc từ: ]] Do vị trí địa lý của nước Đức ở trung tâm châu Âu, cũng như lịch sử lâu dài
_Xem thêm_: Á (định hướng)thumb|Chữ cái La-tin, A cùng với dấu sắc **Á, á** _(a - sắc)_ là chữ cái được sử dụng trong Bính âm Hán ngữ và chữ viết các ngôn ngữ Blackfoot,
Dưới là danh sách các ngôn ngữ sử dụng bảng chữ cái Latin: * Afrikaans * Albani * Aragon * Asturi * Aymara * Azerbaijan * Basque * Belarus (cũ; hiện nay dùng Bảng chữ
**Arizona** (phát âm như **E-ri-giôn-nơ** trong tiếng Anh Mỹ hay được biết đến là **A-ri-xô-na** trong tiếng Việt, ; tiếng O'odham: _Alĭ ṣonak_ [ˡaɺi ˡʃonak]) là một tiểu bang tại tây nam Hoa Kỳ. Đây
thumb|Chữ viết Simlish **Simlish** là một ngôn ngữ hư cấu được tạo ra bởi _EA Games_ trong dòng game mô phỏng _Sim_. Nó được xuất hiện lần đầu trong _SimCopter_. Nhóm phát triển _The Sims_
**Nhạc thế giới** hay **nhạc toàn cầu**, **nhạc quốc tế** (tiếng Anh: _world music_, _global music_ hay _international music_) là một thuật ngữ có nhiều định nghĩa đa dạng khác nhau, nhưng thường chủ yếu
nhỏ|361x361px|Núi [[Phú Sĩ - ngọn núi nổi tiếng của Nhật Bản]]**Núi** là dạng địa hình phổ biến của Trái Đất, chiếm 52% diện tích châu Á, 36% Bắc Mỹ, 25% châu Âu, 22% nam Mỹ,
nhỏ|262x262px|Người Tạng **Người Tạng** hay **người Tây Tạng** (; ; Hán Việt: Tạng tộc) là một dân tộc bản địa tại Tây Tạng, vùng đất mà ngày nay hầu hết thuộc chủ quyền của Cộng
**Phòng thí nghiệm khoa học máy tính và trí tuệ nhân tạo MIT (CSAIL) **là một phòng thí nghiệm nghiên cứu tại viện công nghệ Massachusetts thành lập bởi sự sáp nhập vào năm 2003
nhỏ| [[Dưa hoàng yến và dưa vàng]] **Quả dưa** là quả ăn được và có nhiều thịt của các loài thực vật thực Họ bầu bí. Về mặt thực vật học, dưa () là một
**Sân bay Mariehamn** (tiếng Thụy Điển: **Mariehamns Flygplats**, tiếng Phần Lan: **Maarianhaminan lentoasema**) , là một sân bay cách Mariehamn 3 km, ở quần đảo nói tiếng Thụy Điển Åland, Phần Lan. Sân bay này đã
**Quận Cook** là một quận thuộc tiểu bang Illinois, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo Daniel Cook. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2008, quận
phải|nhỏ| Mesa - ngọn núi có đỉnh bằng, nằm ở [[Thung lũng tượng đài|Thung lũng Tượng đài, xứ Navajo.]] phải|nhỏ| Har Qatum, núi có đỉnh bằng, nằm ở rìa phía nam của Makhtesh Ramon, [[Israel.]]
nhỏ|phải|Phép đặt tay trong một nghi lễ Cơ Đốc giáo nhỏ|phải|Nghi thức phép đặt tay **Phép đặt tay** (tiếng Anh: _Laying on of hands_ hay _chirotony_, tiếng Do Thái là סמיכה/_Semikhah_) là một thực hành
**Chế độ mẫu hệ** () là dấu vết của mối quan hệ họ hàng qua dòng nữ. Nó cũng có thể tương quan với một hệ thống xã hội trong đó mỗi người được xác