✨Tiếng Mông Cổ Chakhar

Tiếng Mông Cổ Chakhar

Chakhar (chữ Mông Cổ: Čaqar, chữ Kirin: Цахар, Tsakhar; ) là một dạng tiếng Mông Cổ nói ở trung phần Nội Mông. Đây la cơ sở cho chuẩn phát âm tiếng Mông Cổ ở Nội Mông và về mặt âm vị học thì gần gũi với tiếng Mông Cổ Khalkha.

Vị trí và phân loại

right|thumb|Minh [[Xilin Gol|Xilingol (cam đậm và cam nhạt) và địa cấp thị Ulanqab (xanh đậm và xanh nhạt). Tiếng Mông Cổ Chakhar được nói ở vùng nhạt màu hơn.]]

Từ Chakhar có ba định nghĩa khác nhau. Một là phương ngữ Chakhar lõi hay "đích thực", có 100.000 người nói, hiện diện ở các kỳ Siluɣun Köke, Siluɣun Köbegetü Čaɣan, Köbegetü Sir-a, Tayipusė, Dolonnuur của minh Xilingol và ở kỳ Chahar Hữu Dực Hậu, Chahar Hữu Dực Trung, Chahar Hữu Dực Tiền, Šaŋdu và Quvadé của địa cấp thị Ulanqab. Theo định nghĩa rộng hơn, cụm Chakhar gồm Chakhar đích thực, Urat, Darkhan, Muumingan, Dörben Küüket, Keshigten ở Ulanqab. Còn một định nghĩa rộng hơn nữa, nó bao gồm thêm các phương ngữ Üjümchin, Sönit, Abaga, Shilinhot ở Xilingol.

Nguồn tham khảo

Tài liệu

  • Ashimura, Takashi (2002): Mongorugo jarōto gengo no no yōhō ni tsuite. In: Tōkyō daigaku gengogaku ronshū 21: 147-200.
  • Janhunen, Juha (2003): Mongol dialects. In: Juha Janhunen (ed.): The Mongolic languages. London: Routledge: 177–191.
  • Köke and Sodubaγatur (1996): Čaqar aman ayalγun-u üge-yin ečüs-ün boγuni egesig-ün tuqai. In: Öbür mongγul-un yeke surγaγuli 1996/3: 9-20.
  • Mongγul kelen-ü barimǰiy-a abiyan-u kiri kem-i silγaqu kötülbüri nayiraγulqu doγuyilang (2003): Mongγul kelen-ü barimǰiy-a abiyan-u kiri kem-i silγaqu kötülbüri. Kökeqota: Öbür mongγul-un arad-un keblel-ün qoriy-a.
  • Norčin (2001): Barim/ǰiy-a abiy-a - Čaqar aman ayalγu. Kökeqota: öbür mongγul-un arad-un keblel-ün qoriy-a.
  • Önörbajan, C. (2004): Orčin cagijn helnij üg züj. Ulaanbaatar: Mongol ulsyn bolovsrolyn ih surguul'.
  • Poppe, Nicholaus (1951): Khalkha-mongolische Grammatik. Wiesbaden: Franz Steiner.
  • [Sečenbaγatur] Sechenbaatar (2003): The Chakhar dialect of Mongol - A morphological description. Helsinki: Finno-Ugrian society.
  • Sečenbaγatur et al. (2005): Mongγul kelen-ü nutuγ-un ayalγun-u sinǰilel-ün uduridqal. Kökeqota: Öbür mongγul-un arad-un keblel-ün qoriy-a.
  • Svantesson, Jan-Olof, Anna Tsendina, Anastasia Karlsson, Vivan Franzén (2005): The Phonology of Mongolian. New York: Oxford University Press.

Thể loại:Ngôn ngữ chắp dính Thể loại:Tiếng Mông Cổ

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chakhar** (chữ Mông Cổ: _Čaqar_, chữ Kirin: Цахар, _Tsakhar_; ) là một dạng tiếng Mông Cổ nói ở trung phần Nội Mông. Đây la cơ sở cho chuẩn phát âm tiếng Mông Cổ ở Nội
**Phương ngữ Khalkha** ( / / , ) là một phương ngữ Trung Mông Cổ được sử dụng rộng rãi ở Mông Cổ. Theo một số phân loại, phương ngữ này bao gồm các phương
**Mông Cổ thuộc Thanh** (chữ Hán: 清代蒙古), còn gọi là **Mông Cổ Minh kỳ** (蒙古盟旗), là sự cai trị của nhà Thanh của Trung Quốc trên thảo nguyên Mông Cổ, bao gồm cả bốn aimag
**Sát Cáp Nhĩ** (tiếng Mông Cổ: Цахар, tiếng Trung: 察哈爾, bính âm: Cháhār), hay **Chaha'er**, **Chakhar**, hoặc **Qahar**, là một tỉnh của Trung Quốc tồn tại từ năm 1912 đến năm 1936, mà địa bàn
**Ligdan Khutugtu Khan** (tiếng Mông Cổ: Ligden Khutugt Khan; ký tự Cyrill: Лигдэн Хутугт хаан, chữ Hán: 林丹汗; Hán-Việt: _Lâm Đan hãn_; 1588 – 1634) là Khả hãn chính thức cuối cùng của triều đại
**Bhutan** (phiên âm tiếng Việt: Bu-tan; tiếng Dzongkha: **'), quốc hiệu là **Vương quốc Bhutan** ( **'), là một quốc gia nội lục tại miền đông Dãy Himalaya thuộc Nam Á. Bhutan giáp Trung Quốc