Marathi ( __; ) là một ngôn ngữ Ấn-Arya chủ yếu được người người Marathi ở Maharashtra nói. Đây là ngôn ngữ chính thức của Maharashtra và đồng chính thức của Goa, hai bang miền Tây Ấn Độ. Với 73 triệu người nói vào thời điểm 2007; tiếng Marathi là ngôn ngữ có số người bản ngữ nhiều thứ 19 trên thế giới. Tiếng Marathi là ngôn ngữ đông người nói thứ 4, sau tiếng Hindi, tiếng Bengal và tiếng Telugu. Tiếng Marathi có nền văn học viết vào loại cổ nhất trong các ngôn ngữ Ấn-Arya hiện đại, với lịch sử bắt đầu từ khoảng năm 900. Hai dạng chính của ngôn ngữ này là tiếng Marathi chuẩn và phương ngữ Varhadi. Tiếng Koli và tiếng Konkan Malvan là những thứ tiếng đã chịu ảnh hưởng nặng từ tiếng Marathi. Những bằng chứng cổ nhất cho thấy sự tồn tại của tiếng Marathi như một ngôn ngữ riêng biệt có niên đại từ 2.000 năm trước.
thumb|Bản đồ phân bổ ngôn ngữ Marathi: màu xanh đậm chiếm đa số; màu xanh nhạt là một thiểu số đáng kể.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Marathi** ( __; ) là một ngôn ngữ Ấn-Arya chủ yếu được người người Marathi ở Maharashtra nói. Đây là ngôn ngữ chính thức của Maharashtra và đồng chính thức của Goa, hai bang miền
**Người Marathi** (tiếng Marathi: मराठी लोक) là một nhóm sắc tộc nói tiếng Marathi, một ngôn ngữ Ấn-Arya. Họ sống ở bang Maharashtra cũng như các huyện giáp với bang, như Belgaon và Karwar của
**Tiếng Dakhini** hoặc **Dakkhani** (cũng viết là **Dakkani ()**, **Dakhni** và **Deccani**), là một ngôn ngữ Ấn-Arya được nói ở miền nam Ấn Độ. Nó phát sinh như một ngôn ngữ của sultanat Deccan 1300
**Tiếng Phạn** hay **Sanskrit** (chữ Hán: 梵; _saṃskṛtā vāk_ संस्कृता वाक्, hoặc ngắn hơn là _saṃskṛtam_ संस्कृतम्) là một cổ ngữ Ấn Độ và là một ngôn ngữ tế lễ của các tôn giáo như
thumb|right|Tiếng Dhivehi trong _[[Das Buch der Schrift_ (1880) của ]] **Tiếng Dhivehi**, **tiếng Maldives**, hay **tiếng Mahl** (, **' or , **') là một ngôn ngữ Ấn-Arya được nói bởi hơn 300.000 người tại Maldives,
**Tiếng Ấn-Âu nguyên thủy** hay **tiền ngữ Ấn-Âu** (thuật ngữ tiếng Anh: **Proto-Indo-European**; viết tắt: **PIE**) là một ngôn ngữ phục nguyên, được coi như tiền thân của mọi ngôn ngữ Ấn-Âu, ngữ hệ có
**Tiếng Hindi Mumbai**, còn được gọi là **Hindi Mumbaiya**, **Bambaiyya**, **Mumbaiyya** hoặc **Hindi-Urdu Mumbai**, là một phương ngữ tiếng Hindi-Urdu được nói ở Mumbai (trước đây là Bombay), Ấn Độ. Phương ngữ này kết hợp
**_English Vinglish_** (tựa tiếng Việt: _Tiếng Anh là chuyện nhỏ_) là bộ phim hài, tâm lý xã hội Ấn Độ phát hành năm 2012, phim được viết và đạo diễn bởi Gauri Shinde. Cốt truyện
**Tiếng Marwar** _(_còn được gọi là _Marwadi,_ _Marvadi)_ là một ngôn ngữ Rajasthan nói ở bang Rajasthan của Ấn Độ. Tiếng Marwar cũng được tìm thấy ở bang láng giềng Gujarat và Haryana, Đông Pakistan
**Tiếng Kurukh** (; hay **tiếng** **Kurux, tiếng** **Oraon,** **tiếng** **Uranw;** Devanagari: कुड़ुख़) là một ngôn ngữ Dravida nói bởi gần hai triệu người Oraon và Kisan ở Jharkhand, Madhya Pradesh, Chhattisgarh, Orissa, Bihar và Tây
**Tiếng Konkan** (chữ Devanagari: कोंकणी, Kōṅkaṇī, chữ Latinh: Konknni, koṅṇi, chữ Kannada: ಕೊಂಕಣಿ, konkaṇi, chữ Malayalam: കൊങ്കണി, konkaṇi) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Ấn-Arya của Ngữ hệ Ấn-Âu. Ngôn ngữ này được nói tại
**Tiếng Lambadi** hay **tiếng Gor-bol**, còn được gọi là **tiếng Banjara**, là ngôn ngữ được sử dụng bởi người Banjara du mục trên khắp Ấn Độ và nó thuộc ngữ chi Ấn-Arya. Ngôn ngữ không
**Daman và Diu** (tiếng Marathi: दमण आणि दीव, tiếng Gujarat: દમણ અને દિવ, tiếng Bồ Đào Nha: Damão e Diu) là một lãnh thổ liên bang của Ấn Độ. Cách nay 450 năm trước, vùng
**Kisan Bapat Baburao Hazare** (tiếng Marathi: किसन बापट बाबुराव हजारे) (sinh ngày 15 tháng 6 năm 1937), thường được gọi là **Anna Hazare** (Marathi: अण्णा हजारे), là một nhà hoạt động xã hội người Ấn
**Hinglish** là một từ ghép từ Hindi và Anh (English), là ngôn ngữ Macaroni lai giữa tiếng Anh và các ngôn ngữ tại Nam Á trên khắp tiểu lục địa Ấn Độ, liên quan đến
**Khổ qua** hay **mướp đắng** (danh pháp hai phần: **_Momordica charantia_**) với nhiều tên gọi được liệt kê bên dưới, là một loài thực vật thân thảo nhiệt đới và cận nhiệt đới thuộc họ
**Chữ Devanagari**, từ ghép của "Deva" (देव) và "Nagari" (नगर), cũng được gọi là **Nagari** (nguyên là tên của hệ thống chữ viết là khởi nguồn của chữ Devanagari) là một hệ thống chữ cái
nhỏ|Ashoka Chakra có tiếng nói trong mỗi 24 giờ trong một ngày Trong tiếng Phạn, **Samay** (समय) là "thời gian được chỉ định hoặc thích hợp, [_thời điểm_] thích hợp để làm bất cứ điều
nhỏ|phải|Dadra và Nagar Haveli **Dadra và Nagar Haveli** (Tiếng Gujarat: દાદરા અને નગર હવેલી, Tiếng Marathi: दादरा आणि नगर हवेली, Tiếng Hindi: दादर और नगर हवेली) là một lãnh thổ Liên bang ở miền tây
**Priyanka Chopra** (; sinh ngày 18 tháng 7 năm 1982), còn được biết đến với nghệ danh **Priyanka Chopra Jonas**, là một nữ diễn viên người Mỹ gốc Ấn Độ. Là một trong những nữ
**Mumbai** (tiếng Marathi: मुंबई _Muṃbaī_, IPA: ), trước đây được gọi là **Bombay**, là thủ phủ của bang Maharashtra, là thành phố đông dân nhất Ấn Độ, và theo một số cách tính toán là
Đây là **danh sách các nhà thơ Ấn Độ** bao gồm các nhà thơ có nguồn gốc dân tộc, văn hóa hoặc tôn giáo Ấn Độ hoặc sinh ra ở Ấn Độ hoặc di cư
**Tejasswi Prakash Wayangankar** (sinh ngày 10 tháng 6 năm 1993 tại Jeddah, Ả Rập Xê Út) là một nữ diễn viên điện ảnh và truyền hình người Ấn Độ tham gia các bộ phim bằng
**Đế chế Maratha** (tiếng Anh: _Maratha Empire_; tiếng Marathi: मराठा साम्राज्य; tiếng Ba Tư: امپراتوری ماراتا), còn được gọi là **Liên minh Maratha** (tiếng Anh: _Maratha Confederacy_), là một đế chế thời kỳ đầu hiện
**Shivaji Satam** (sinh ngày 21 tháng 4 năm 1950 tại Bombay, Ấn Độ) là một nam diễn viên điện ảnh và truyền hình người Ấn Độ. Ông được biết đến qua vai diễn Thanh tra
**Ngữ hệ Ấn-Âu** là một ngữ hệ lớn có nguồn gốc từ Tây và Nam đại lục Á-Âu. Nó bao gồm hầu hết ngôn ngữ của châu Âu cùng với các ngôn ngữ ở sơn
[[Tập_tin:Language families of modern Asia.png|nhỏ|450x450px|ngữ hệ ở Châu Á ]] Có rất nhiều ngôn ngữ được sử dụng trên toàn Châu Á, bao gồm các ngữ hệ khác nhau. Các nhóm ngữ hệ chính được
**William Carey** (17 tháng 8 năm 1761 – 9 tháng 6 năm 1834) là nhà truyền giáo người Anh và là mục sư giáo phái Baptist. Ông được xem là "Cha đẻ của phong trào
thumb|[[Charles Richet đặt ra thuật ngữ _xenoglossy_ vào năm 1905.]] **_Xenoglossy_** (), cũng được viết **_xenoglossia_** (), đôi khi là **_Xenolalia_**, là thuật ngữ chỉ hiện tượng siêu linh về người có khả năng nói
nhỏ|phải|Tượng thần hổ Waghoba trước lối vào trong một ngôi đền thờ Hindu từ con đường Key tới Nako, Spiti, Ấn Độ **Waghoba** (tiếng Marathi: वाघोबा) là một vị thần hổ (hay thần báo) cổ
**Chiến tranh Anh-Maratha lần thứ nhất** (tiếng Anh: _First Anglo-Maratha War_; tiếng Marathi: _पहिले इंग्रज-मराठा युद्ध_; tiếng Hindi: _पहला आंग्ल-मराठा युद्ध_) (1775–1782) là cuộc chiến đầu tiên trong ba lần Chiến tranh Anh-Maratha, diễn ra
**Nāgpur** (Marathi:**नागपूर**) là thành phố lớn thứ 3 ở bang Maharashtra phía Tây Ấn Độ, sau hai thành phố Mumbai và Pune với dân số 2,1 triệu theo điều tran dân số năm 2001, Nagpur
**Bhaji** là một món ăn rán (món chiên) có nguồn gốc từ tiểu lục địa Ấn Độ. Nó được làm từ các loại rau cay, phổ biến là hành, và có một số biến thể.
**Baji Rao I** (18 tháng 8 năm 1700 - 28 tháng 4 năm 1740) là một vị tướng quân thời Đế quốc Maratha tại xứ Ấn Độ. Là một người con trai của vị Peshwa
Trang này liệt kê **danh sách những ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới hiện nay**, tính cả số người nói bản địa và sử dụng làm ngoại ngữ. Xin lưu ý rằng danh
**Bồ đề** hay còn gọi **cây đề**, **cây giác ngộ** (danh pháp khoa học: **_Ficus religiosa_**) là một loài cây thuộc chi Đa đề (_Ficus_) có nguồn gốc ở Ấn Độ, tây nam Trung Quốc
**_Triệu phú khu ổ chuột_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Q & A_**) là cuốn tiểu thuyết đầu tiên của nhà ngoại giao Ấn Độ Vikas Swarup được xuất bản lần đầu vào năm 2005. Câu
**Gmail** là một dịch vụ email miễn phí hỗ trợ quảng cáo do Google phát triển. Người dùng có thể truy cập vào Gmail trên web và thông qua các ứng dụng dành cho thiết
**_Phyllanthus emblica_** (hay _Embellica officinallis_), tiếng Việt gọi là **me rừng**, **me mận**, **chùm ruột núi**. Tiếng Lào cũng như tiếng Thái gọi là _mak kham_ (, ; ) trong khi danh từ **aamla** phổ
**Dấu câu**, còn có tên gọi khác là **dấu chấm** (nay dùng để chỉ dấu "."), **dấu chấm câu**, là cách sử dụng khoảng trắng, các ký hiệu quy ước và các thiết bị đánh
**iPadOS 16** là bản phát hành chính thứ tư của hệ điều hành iPadOS được phát triển bởi Apple dành cho dòng máy tính bảng iPad. Là phiên bản kế nhiệm của iPadOS 15, iPadOS
thumb|Bộ vẽ mắt kohl của [[người Kurd]] nhỏ|Bột kohl **Kohl** (Tiếng Ả Rập, الكحل, _al-kuḥl_) hay là **Kajal** (Hindi, काजल, kājal) là phấn trang điểm mắt thời cổ đại, theo truyền thống được chế tạo
Quyền **đồng tính nữ, đồng tính nam, song tính và chuyển giới** ở **Ấn Độ** đối mặt với những khó khăn về pháp lý và xã hội mà những người không phải LGBT gặp phải.
nhỏ|Sultan [[Mehmed II của đế quốc Ottoman]] **Sultan** (phiên âm tiếng Việt: _xun-tan_; tiếng Ả Rập: سلطان _Sultān_) là một tước hiệu chỉ vua của ở các xứ mà Hồi giáo được tôn là quốc
**Phim truyền hình Ấn Độ** hay **phim bộ Ấn Độ** ( hay _Indian serials_) là thể loại kịch xà phòng được viết kịch bản, sản xuất và quay tại Ấn Độ, có các nhân vật
nhỏ|450x450px|Ấn bản thứ 4 của [[Meyers Konversationslexikon (Leipzig, 1885, 1818) cho thấy phạm vi của _chủng tộc da trắng_ (các tông màu xanh lục và lam) bao gồm người _Arya_, _Semit_ và _Hamit_. _Người Arya_
**Dừa** (_Cocos nucifera_) là một loài thực vật thân gỗ, thành viên thuộc họ Cau (Arecaceae) và là loài duy nhất còn sống thuộc chi _Cocos._ Dừa có mặt khắp nơi tại các vùng nhiệt
nhỏ|Quả chín **Sến xanh** hay **sến cát**, **viết**, có danh pháp hai phần là **_Mimusops elengi_**, là một loài thực vật thuộc họ Hồng xiêm (_Sapotaceae_). ## Tên gọi Cây sến xanh được gọi là
**Ngữ hệ Dravida** là một ngữ hệ được nói chủ yếu ở Nam Ấn Độ, một số phần tại Đông và Trung Ấn Độ, cũng như tại miền Bắc Sri Lanka và vài khu vực
**Ngôn ngữ thiểu số** thường là ngôn ngữ được sử dụng bởi một dân tộc thiểu số ở một khu vực nhất định, nhưng không phải lúc nào cũng vậy. Các lý do khác hoặc