✨Tiếng Kannada

Tiếng Kannada

Tiếng Kannada (ಕನ್ನಡ Kannaḍa) là một trong các ngôn ngữ chính của Ấn Độ, thuộc ngữ hệ Dravida chủ yếu được sử dụng ở bang Karnataka. Người sử dụng tiếng Kannada là khoảng 50 triệu người. Đây cũng là một ngôn ngữ chính tại Ấn Độ và là ngôn ngữ chính thức của bang Karnataka .

Đặc điểm

Tiếng Kannada sử dụng chữ Kannada, vốn được phát triển từ chữ Kadamba. Tiếng Kannada đã được khắc lên đá từ thiên niên kỷ đầu tiên của Công Nguyên, và văn phạm tiếng Kannada cổ trở nên hưng thịnh trong thế kỷ thứ VI và thế kỷ thứ IX. Thuở đó văn phạm tiếng Kannada là thứ tiếng danh giá nhất của cả Ấn Độ. Chính phủ Ấn Độ hiện nay công nhận tiếng Kannada là ngôn ngữ cổ . Tiếng Kannada chịu ảnh hưởng từ tiếng Phạn. Vào thời tiếng Kannada Trung đại (thế kỷ XIV đến XVIII), tiếng Phạn đã ảnh hưởng nhiều đến cách từ vựng, ngữ pháp và phong cách văn chương Ấn Độ cũng như các nước trong vùng ảnh hưởng của Phật giáo.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiếng Kannada** (ಕನ್ನಡ Kannaḍa) là một trong các ngôn ngữ chính của Ấn Độ, thuộc ngữ hệ Dravida chủ yếu được sử dụng ở bang Karnataka. Người sử dụng tiếng Kannada là khoảng 50 triệu
**Wikipedia tiếng Kannada** là phiên bản tiếng Kannada của Wikipedia, một bách khoa toàn thư mở. Bắt đầu hoạt động vào tháng 6 năm 2003, vào 2017 phiên bản ngôn ngữ này đang hoạt động
**Tiếng Phạn** hay **Sanskrit** (chữ Hán: 梵; _saṃskṛtā vāk_ संस्कृता वाक्, hoặc ngắn hơn là _saṃskṛtam_ संस्कृतम्) là một cổ ngữ Ấn Độ và là một ngôn ngữ tế lễ của các tôn giáo như
**Tiếng Dakhini** hoặc **Dakkhani** (cũng viết là **Dakkani ()**, **Dakhni** và **Deccani**), là một ngôn ngữ Ấn-Arya được nói ở miền nam Ấn Độ. Nó phát sinh như một ngôn ngữ của sultanat Deccan 1300
**Sự áp đặt tiếng Hindi** (tiếng Anh: **Hindi imposition**) là một hình thức của chủ nghĩa đế quốc ngôn ngữ, trong đó áp đặt sử dụng tiếng Hindi tại các tiểu bang ở Ấn Độ
**Nhóm ngôn ngữ Tamil-Kannada** là một nhánh bên trong (Zvelebil 1990: 56) thuộc phân nhóm Nam Dravida I (SDr I) của ngữ hệ Dravidia bao gồm tiếng Tamil, tiếng Kannada và tiếng Malayalam. (Có một
**Tiếng Tulu** (Tulu: ) là một ngôn ngữ Dravida được nói chủ yếu ở Karnataka, tây nam Ấn Độ, và ở huyện Kasaragod của Kerala. Người Tulu tự gọi mình là người _Tuluva_, còn khu
**_Rana Vikrama_** là một bộ phim hành động giật gân tiếng Kannada Ấn Độ năm 2015 do Pavan Wadeyar làm đạo diễn, Puneeth Rajkumar, Anjali và Adah Sharma thủ vai các nhân vật chính. Bộ
**Tiếng Badaga** là một ngôn ngữ Dravida Nam được sử dụng bởi khoảng 135.000 người ở vùng đồi Nilgiri, thuộc vùng Kongu Nadu, bang Tamil Nadu. Nó là một phương ngữ của tiếng Kannada. Từ
**_Annabond_** () là một hành động lãng mạn tiếng Kannada do Duniya Soori và đạo diễn. và Jackie Shroff trong nhân vật phản diện. Bộ phim được phát hành vào ngày 1 tháng 5 năm
**Tiếng Kodava** (chữ Kannada: ಕೊಡವ ತಕ್ಕ್ _Kodava takk_, nghĩa là 'tiếng nói (người) Kodava') là một ngôn ngữ Dravida đang bị đe doạ và là ngôn ngữ gốc của huyện Kodagu, miền nam Karnataka, Ấn
**Tiếng Konkan** (chữ Devanagari: कोंकणी, Kōṅkaṇī, chữ Latinh: Konknni, koṅṇi, chữ Kannada: ಕೊಂಕಣಿ, konkaṇi, chữ Malayalam: കൊങ്കണി, konkaṇi) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Ấn-Arya của Ngữ hệ Ấn-Âu. Ngôn ngữ này được nói tại
**Tiếng Lambadi** hay **tiếng Gor-bol**, còn được gọi là **tiếng Banjara**, là ngôn ngữ được sử dụng bởi người Banjara du mục trên khắp Ấn Độ và nó thuộc ngữ chi Ấn-Arya. Ngôn ngữ không
MÔ TẢ SẢN PHẨMtác dụng của neem ấn độ là gi ?bột neem ấn độ có tác dụng nhu thế nào với làn da và cách bảo quản bột neem ấn độ như thế nào
ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT: Neem có nguồn gốc xuất xứ từ Ấn Độ, đây là một loại thảo dược được người dân Ấn Độ thường sử dụng hằng ngày. Cây neem còn được biết đến
ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT:Neem có nguồn gốc xuất xứ từ Ấn Độ, đây là một loại thảo dược được người dân Ấn Độ thường sử dụng hằng ngày. Cây neem còn được biết đến với
**_Anjaniputhraa_** (Tạm dịch: _Con trai của Anjani_) là một phim masala hành động tiếng Kannada Ấn Độ do A. Harsha đạo diễn và sản xuất bởi M. N. Kumar. Bộ phim có Puneeth Rajkumar và
**Tiếng Malayalam** ( ) là một ngôn ngữ dùng tại Ấn Độ, chủ yếu ở tiểu bang Kerala. Đây là một trong 22 Ngôn ngữ với địa vị chính thức tại Ấn Độ và được
**_Raajakumara_** () là phim hành động Ấn Độ năm 2017 do Santhosh Ananddram kiêm biên kịch và đạo diễn, Vijay Kiragandur sản xuất phim dưới thương hiệu của Hombale Films. Bô phim có hai diễn
**_The Times of India_** (**TOI**, nghĩa là "Thời báo Ấn Độ") là một nhật báo tiếng Anh tại Ấn Độ. Đây là báo lớn thứ ba tại Ấn Độ tính theo lượng phát hành và
**Tiếng Beary** hoặc **Byari** (ಬ್ಯಾರಿ ಬಾಸೆ _Byāri Base)_ là một ngôn ngữ Ấn Độ nói bởi cộng đồng người Hồi giáo chủ yếu tại Karnataka (Dakshina Kannada và Udupi) và một số khu vực ở
**Khổ qua** hay **mướp đắng** (danh pháp hai phần: **_Momordica charantia_**) với nhiều tên gọi được liệt kê bên dưới, là một loài thực vật thân thảo nhiệt đới và cận nhiệt đới thuộc họ
thumb|upright|right|Trang tiêu đề bản dịch tiếng Anh của cuốn _Vyamanika Shastra_ được xuất bản năm 1973 **_Vaimānika Śāstra_** (, lit. "shastra bàn về chủ đề Vimana"; hoặc "khoa học hàng không", đôi lúc cũng diễn
**Nam Ấn Độ** () là một khu vực của Ấn Độ gồm các bang Andhra Pradesh, Karnataka, Kerala, Tamil Nadu và Telangana cùng các lãnh thổ liên bang Andaman và Nicobar, Lakshadweep và Puducherry, chiếm
Đây là **danh sách các nhà thơ Ấn Độ** bao gồm các nhà thơ có nguồn gốc dân tộc, văn hóa hoặc tôn giáo Ấn Độ hoặc sinh ra ở Ấn Độ hoặc di cư
**Mangalore** (Tulu:ಕುಡ್ಲ **Kudla**) là một thành phố và là nơi đặt hội đồng thành phố (_municipal corporation_) của quận Dakshina Kannada thuộc bang Karnataka, Ấn Độ. Đây là thành phố cảng chính của bang Karnataka.
Quyền **đồng tính nữ, đồng tính nam, song tính và chuyển giới** ở **Ấn Độ** đối mặt với những khó khăn về pháp lý và xã hội mà những người không phải LGBT gặp phải.
**Kerala**, tên trong tiếng Malayalam là **Keralam** (tiếng Malayalam: , ) là một bang thuộc miền Nam Ấn Độ. Bang được thành lập ngày 1 tháng 11 năm 1956 theo Đạo luật Tái tổ chức
**Bò thần Nandi** (tiếng Sanskrit: नन्दि, tiếng Tamil: நந்தி, tiếng Kannada: ನಂದಿ, tiếng Telugu: న౦ది) hay còn gọi là **Nandin** hoặc **Nandil**, còn có tên khác là **Kapin** hoặc **Kapil**, cũng còn gọi là **Nendi**
**Idli** hoặc idly () () là một loại bánh gạo thơm, có nguồn gốc từ tiểu lục địa Ấn Độ, là thức ăn sáng phổ biến ở miền nam Ấn Độ và của người Tamil
**Thespesia populnea**, tiếng Việt gọi là cây **tra bồ đề** hay **tra lâm vồ**, là một loài thực vật có hoa thuộc họ Cẩm quỳ. Là cây thân gỗ hay cây mọc thành cụm, phân
**Karnataka** là một tiểu bang miền tây nam Ấn Độ, được thành lập ngày 1 tháng 11 năm 1956, với sự thông qua đạo luật tái tổ chức bang. Ban đầu có tên Bang Mysore,
Trang này liệt kê **danh sách những ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới hiện nay**, tính cả số người nói bản địa và sử dụng làm ngoại ngữ. Xin lưu ý rằng danh
**Google News** là một trang web tổng hợp tin tức tự động được cung cấp bởi Google. Ý tưởng ban đầu được hình thành từ việc xếp hạng trang web của Google, được phát triển
**Trật tự từ** (chữ Anh: _Word order_) là thứ tự tổ hợp từ và ngữ trong ngôn ngữ, bao gồm thứ tự sắp xếp chủ ngữ, vị ngữ và tân ngữ, thứ tự sắp xếp
**Bồ đề** hay còn gọi **cây đề**, **cây giác ngộ** (danh pháp khoa học: **_Ficus religiosa_**) là một loài cây thuộc chi Đa đề (_Ficus_) có nguồn gốc ở Ấn Độ, tây nam Trung Quốc
**Indra** (tiếng Phạn: इन्द्र, tiếng Pali: _Indā_, chữ Hán: 因陀羅, tiếng Hán trung cổ: ʔɪndɑlɑ, Hán Việt: _Nhân Đà La_) hay còn gọi **Đế Thích Thiên** (Chữ Hán: 帝釋天/帝释天, Tiếng Quan Thoại: _Dìshìtiān_) hoặc giản
**_Phyllanthus emblica_** (hay _Embellica officinallis_), tiếng Việt gọi là **me rừng**, **me mận**, **chùm ruột núi**. Tiếng Lào cũng như tiếng Thái gọi là _mak kham_ (, ; ) trong khi danh từ **aamla** phổ
thumb|Bộ vẽ mắt kohl của [[người Kurd]] nhỏ|Bột kohl **Kohl** (Tiếng Ả Rập, الكحل, _al-kuḥl_) hay là **Kajal** (Hindi, काजल, kājal) là phấn trang điểm mắt thời cổ đại, theo truyền thống được chế tạo
**Qatar** (phát âm: “Ca-ta”, , chuyển tự: _Qaṭar_), tên gọi chính thức là **Nhà nước Qatar** (, chuyển tự: _Dawlat Qaṭar_) là quốc gia có chủ quyền tại châu Á, thuộc khu vực Tây Nam
**iPadOS 16** là bản phát hành chính thứ tư của hệ điều hành iPadOS được phát triển bởi Apple dành cho dòng máy tính bảng iPad. Là phiên bản kế nhiệm của iPadOS 15, iPadOS
nhỏ|Sultan [[Mehmed II của đế quốc Ottoman]] **Sultan** (phiên âm tiếng Việt: _xun-tan_; tiếng Ả Rập: سلطان _Sultān_) là một tước hiệu chỉ vua của ở các xứ mà Hồi giáo được tôn là quốc
**Thủ tướng Ấn Độ** () là người đứng đầu chính phủ của Ấn Độ. Thủ tướng và Hội đồng Bộ trưởng thực hiện quyền hành pháp tuy tổng thống Ấn Độ trên danh nghĩa nắm
**Quora** () là một trang web hỏi đáp (Q&A) được cộng đồng người sử dụng tạo lập, trả lời, và biên tập. Công ty sở hữu trang web được thành lập vào tháng 6 năm
**Biểu tượng cảm xúc** (tiếng Anh: emoticon /ɪˈməʊ.tɪ.kɒn/ US /ɪˈmoʊ.t̬ə.kɑːn/), viết tắt cho “emotion icon”, cũng được gọi đơn giản là emote, là một hình ảnh đại diện của các biểu hiện trên gương mặt
**Phim truyền hình Ấn Độ** hay **phim bộ Ấn Độ** ( hay _Indian serials_) là thể loại kịch xà phòng được viết kịch bản, sản xuất và quay tại Ấn Độ, có các nhân vật
**Saraswati** (Sa-rát-va-ti) () là một vị thần trong đạo Hindu (Nữ thần Devi), thần của tri thức, âm nhạc, nghệ thuật và thiên nhiên. Bà là một trong ba vị thần nữ (Tridevi) bao gồm
**Google Tez** (tiếng Hindustan: तेज़ · · tức là "nhanh") là một dịch vụ thanh toán di động bởi Google, nhắm vào đối tượng người dùng tại Ấn Độ. Nó hoạt động dựa trên nền
**Trinh nữ** hay **Hàm tu thảo** (khoa danh: _Mimosa pudica_) còn gọi là **cây hổ ngươi**, **cây xấu hổ**, **cây mắc cỡ**, **cây thẹn**, **cây e thẹn**, **cỏ thẹn** là một loại thực vật sống
**Chuối chiên** là một món ăn nhẹ dùng để tráng miệng hay ăn vặt của ẩm thực Đông Nam Á và tiểu lục địa Ấn Độ, với nguyên liệu chính là quả chuối, dầu (hoặc