Tiếng Ingush (, , phát âm ) là một ngôn ngữ Đông Bắc Kavkaz với khoảng 500.000 người nói. Đây là bản ngữ của người Ingush, sống trên hai nước công hoà Ingushetia và Chechnya.
Phân loại
Tiếng Ingush, tiếng Chechnya, cùng với tiếng Bats, cấu thành nên ngữ tộc Nakh của ngữ hệ Đông Bắc Kavkaz. Giữa người nói tiếng Ingush và tiếng Chechnya, thường có sự song ngữ bị động trong giao tiếp.
Phân bố địa lý
Tiếng Ingush là ngôn ngữ của 413.000 people (2002), sống chủ yếu ở vùng Kavkaz thuộc Nga, cụ thể là Ingushetia và Chechnya. Người nói cũng có mặt ở Kazakhstan, Uzbekistan, Turkmenistan, Bỉ, Na Uy, Thổ Nhĩ Kỳ, Jordan.
Địa vị chính thức
Tiếng Ingush là ngôn ngữ đồng chính thức ở Ingushetia, một chủ thể liên bang của Nga, cùng với tiếng Nga.
Hệ chữ viết
Tiếng Ingush trở thành một ngôn ngữ viết với một hệ chữ dựa trên chữ Ả Rập vào đầu thế kỷ XX. Sau cách mạng tháng 10, chữ Latinh được sử dụng, để rồi bị chữ Kirin thay thế.
Âm vị học
Nguyên âm
Nguyên âm đôi: иэ /ie/, уо /uo/, оа , ий /ij/, эи /ei/, ои /oi/, уи /ui/, ов /ow/, ув /uw/.
Phụ âm
Hệ thống phụ âm tiếng Ingush như sau, kèm với cách ghi chữ Latinh mà Johanna Nichols đặt ra:
Ngữ pháp
Tiếng Ingush là một ngôn ngữ chủ cách-đối cách về mặt cú pháp song là ngôn ngữ khiển cách về mặt hình thái học.
Cách
Nghiên cứu chuyên sâu gần đây nhất cho rằng ngôn ngữ này có 8 cách: chủ cách, khiển cách, sở hữu cách, tặng cách, đích cách, công cụ cách, lative, và so sánh cách.
-uo là đuôi năng sản, còn -z chỉ đi được với tên riêng, từ chỉ họ hàng, danh từ chỉ người khác. -aa xuất hiện trong một số trường hợp biến cách và dần có tính năng sản trong lối nói thông tục.
Tha hình sau nguyên âm
Số đếm
Trong tiếng Ingush, số đếm nhỏ hơn 20 theo hệ thập phân, trên 20 thì theo nhị thập phân.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiếng Ingush** (, , phát âm ) là một ngôn ngữ Đông Bắc Kavkaz với khoảng 500.000 người nói. Đây là bản ngữ của người Ingush, sống trên hai nước công hoà Ingushetia và Chechnya.
**Người Ingush** (, , , phát âm ) là một dân tộc bản địa Đông Bắc Kavkaz ở vùng Bắc Kavkaz. Họ chủ yếu sinh sống tại Ingushetia, một nước cộng hòa liên bang của
**Tiếng Chechen** ( / Noxçiyn Mott / نَاخچیین موٓتت / ნახჩიე მუოთთ, _Nokhchiin mott_, ) là một ngôn ngữ Đông Bắc Kavkaz. Đây là ngôn ngữ của khoảng 1,4 triệu người, chủ yếu được sử
**Cộng hòa Ingushetia** (; , **'), thường được gọi đơn giản là **Ingushetia''', là một chủ thể liên bang của nước Cộng hòa Liên bang Nga, tọa lạc tại vùng Bắc Kavkaz. Thủ phủ là
Tập tin:Map of Chechnya.svg **Cộng hòa Chechnya** (tiếng Nga: Чече́нская Респу́блика/_Chechenskaya Respublika_; tiếng Chechen: Нохчийн Республика/_Noxçiyçö Respublika_), là một nước cộng hòa thuộc Nga. Nằm trên vùng núi Bắc Caucasus, Chechnya giáp phía tây–bắc với
**Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga** ( ) hoặc gọi tắt là **Nga Xô viết** là nước cộng hòa Xô viết lớn nhất và đông dân nhất trong số mười
thumb|Ghi âm nhạc cụ của bài hát **Quốc ca Ingushetia** (tiếng Ingush: ГIалгIайчен гимн, _Ġalġayçen gimn_; tiếng Nga: Гимн Ингушетии, _Gimn Ingušetii_) là một trong những biểu tượng của Cộng hòa Ingushetia, cùng với quốc
**Nam Ossetia**, quốc hiệu là **Cộng hòa Nam Ossetia** hoặc **Nhà nước Alania**, là một quốc gia được công nhận hạn chế ở Nam Kavkaz, nguyên là tỉnh tự trị Ossetia thuộc Cộng hòa Xã
**Malgobek** (; tiếng Ingush: , _Maghalbike_) là một thị xã ở Cộng hòa Ingushetia, Nga, nằm cách thủ đô Magas 45 km (28 mi) về phía tây bắc. Dân số: ## Lịch sử Năm 1934, _selo_ **Voznesenskoye**
**Gruzia** là một quốc gia ở khu vực Kavkaz. Gruzia nằm tại giao giới của Tây Á và Đông Âu, phía tây giáp biển Đen, phía bắc giáp Nga, phía nam giáp Thổ Nhĩ Kỳ
**Spetsnaz** (; là viết tắt cho _Войска **спец**иа́льного **наз**наче́ния_; tr. _Voyska **spets** ialnovo **naz** nacheniya_; [ ; "Đơn vị quân sự có nhiệm vụ đặc biệt"]) là một thuật ngữ chung chỉ nhiệm vụ đặc
**Xung đột ở Đông Prigorodny ,** đôi khi đựoc gọi là **Xung đột Ossetia-Ingush** (Tiếng Nga:Осетинско-ингушский конфликт, tiếng Ossetia: Ирон-Мӕхъхъӕлон конфликты) là 1 cuộc xung đột sắc tộc giữa 2 nhóm dân tộc là Ossetia
thumb|Lãnh tụ Xô Viết [[Joseph Stalin và ngoại trưởng Đức Joachim von Ribbentrop tại điện Kremli vào tháng 8 năm 1939, dịp ký kết hiệp ước Xô-Đức]] Một số các tác giả đã so sánh
thumb|Ossetia Bắc và Nam, thời kỳ Liên Xô **Ossetia** (; tiếng Ossetia: Ир, Ирыстон, Latinh: _Ir, Iryston_; tiếng Nga: Осетия, Latinh: _Osetiya_; tiếng Gruzia: ოსეთი, Latinh: _Oseti_) là một khu vực dân tộc học nằm
**Người Chechnya** (; **' ; tiếng Chechnya Cổ: Нахчой _Naxçoy_) là một dân tộc Kavkaz trong nhóm các dân tộc Nakh có nguồn gốc ở Bắc Kavkaz ,khu vực Đông Âu. Họ gọi mình là
**Người Lezgi** (tiếng Lezgi: лезгияр, _lezgiyar_, tiếng Nga: лезгины, _lezginy_; tiếng Azerbaijan: "Ləzgilər"; cũng gọi _Lezgin_, _Lezgi_, _Lezgs_) là một nhóm dân tộc Đông Bắc Kavkaz có nguồn gốc chủ yếu ở miền nam Dagestan
Quốc gia Georgia (tiếng Gruzia: საქართველო sak'art'velo) lần đầu tiên được thống nhất như một vương quốc dưới triều đại Bagrationi trong thế kỷ 9 đến thế kỷ thứ 10, phát sinh từ các quốc
Cuộc **Diệt chủng Circassia** là một loạt các chiến dịch tấn công, trục xuất và đàn áp người Circassia từ mảnh đất quê hương Circasia vốn là dân đa số theo Hồi giáo trải dài
**Sazhi Zayndinovna Umalatova** (; sinh ngày 3 tháng 8 năm 1953) là một chính trị gia người Nga, nổi tiếng với chủ nghĩa hoạt động hợp pháp của Liên Xô, người tự xưng là Chủ