✨Tiếng Hadza

Tiếng Hadza

Tiếng Hadza là một ngôn ngữ tách biệt, nói dọc bờ hồ Eyasi ở Tanzania, là ngôn ngữ của chừng 1.000 người Hadza (dân tộc săn bắt-hái lượm thuần tuý cuối cùng của châu Phi). Dù có số người nói nhỏ, đây vẫn là ngôn ngữ thường ngày và vẫn là bản ngữ của lớp trẻ. Vào cuối thế kỷ XX, tiếng Hadza được xếp vào nhóm Khoisan, chủ yếu dựa trên sự hiện diện của phụ âm click; song cách phân loại này không còn được chấp nhận nữa.

Nguồn tham khảo

Tài liệu

  • Edward Elderkin (1978) 'Loans in Hadza: internal evidence from consonants'. Occasional Papers 3, Dar es Salaam.
  • Kirk Miller (2008) [https://www.academia.edu/36533859/Hadza_grammar_notes Hadza Grammar Notes.] 3rd International Symposium on Khoisan Languages and Linguistics, Riezlern.
  • ———— (2009) [https://www.academia.edu/36533860/Highlights_of_Hadza_Fieldwork Highlights of Hadza fieldwork.] LSA, San Francisco.
  • Kirk Miller, ed., with Mariamu Anyawire, G.G. Bala, & Bonny Sands (2013) A Hadza Lexicon (ms).
  • Bonny Sands (1998) 'The Linguistic Relationship between Hadza and Khoisan'. In Schladt, Matthias (ed.) Language, Identity, and Conceptualization among the Khoisan (Quellen zur Khoisan-Forschung Vol. 15), Köln: Rüdiger Köppe, 265–283.
  • ———— (2013) 'Phonetics and phonology: Hadza', 'Tonology: Hadza', 'Morphology: Hadza', 'Syntax: Hadza'. In Rainer Vossen, ed., The Khoesan Languages. Oxford: Routledge.
  • Bonny Sands, Ian Maddieson, Peter Ladefoged (1993) [https://www.academia.edu/17743030/The_phonetic_structures_of_Hadza The Phonetic Structures of Hadza.] UCLA Working Papers in Phonetics No. 84: Fieldwork Studies in Targeted Languages.
  • A.N. Tucker, M.A. Bryan, and James Woodburn as co-author for Hadza (1977) 'The East African Click Languages: A Phonetic Comparison'. In J.G. Moehlig, Franz Rottland, Bernd Heine, eds, Zur Sprachgeschichte und Ethnohistorie in Afrika. Berlin: Dietrich Diener Verlag.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiếng Hadza** là một ngôn ngữ tách biệt, nói dọc bờ hồ Eyasi ở Tanzania, là ngôn ngữ của chừng 1.000 người Hadza (dân tộc săn bắt-hái lượm thuần tuý cuối cùng của châu Phi).
[[Tập tin:Africa ethnic groups 1996.jpg|thumb|upright=1.5|Bản đồ cho thấy phân bố của các ngữ hệ truyền thống tại châu Phi: Niger-Congo: Nin-Sahara: ]] Có 1.250 tới 2.100 và theo một nguồn là có tới 3.000 ngôn
nhỏ|phải|Một con khỉ bị giết và treo ngược ở Việt Nam **Thịt khỉ** là phần thịt và các bộ phận ăn được khác có nguồn gốc từ các loài khỉ. Việc con người ăn thịt
Xúp khoai tây được bày trong đĩa sâu lòng **Xúp** (bắt nguồn từ tiếng Pháp _soupe_ /sup/), hay còn viết là **súp**, là món ăn có dạng thứ nhất là lỏng như canh, thứ hai
**Thị tộc** (còn gọi là gia tộc hay dòng tộc) (dưới một hình thức nào đó nó còn là "bè phái", "phe cánh", tiếng Anh: _Clan_) là hình thức cộng đồng xã hội đầu tiên
Một cảnh [[săn lợn rừng bằng chó săn]] thumb|Quý tộc [[đế quốc Mogul săn linh dương đen Ấn Độ cùng với báo săn châu Á]] **Săn** là hành động giết hay bẫy bất kỳ loài