✨Tiếng Ewe

Tiếng Ewe

nhỏ|250x250px| Các ngôn ngữ chính của nhóm ngôn ngữ Gbe Tiếng Ewe (Èʋe hoặc Èʋegbe ) là ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Niger-Congo được nói ở Togo và đông nam Ghana bởi khoảng 4,5 triệu người (ngôn ngữ thứ nhất) và hơn một triệu người (ngôn ngữ thứ hai). Tiếng Ewe là thành viên nhóm ngôn ngữ Gbe (bao gồm tiếng Fon ở Bénin). Giống nhiều ngôn ngữ châu Phi, tiếng Ewe là ngôn ngữ có thanh điệu.

Học giả người Đức gốc Phi Diedrich Hermann Westermann đã xuất bản nhiều từ điển và ngữ pháp tiếng Ewe và một số ngôn ngữ Gbe khác. Các nhà ngôn ngữ học khác đã có nghiên cứu tiếng Ewe và các ngôn ngữ liên quan chặt chẽ khác bao gồm Gilbert Ansre (thanh điệu, cú pháp), Herbert Stahlke (hình thái, thanh điệu), Nick Clements (thanh điệu, cú pháp), Roberto Pazzi (nhân chủng học, từ điển học), Felix K. Ameka (ngữ nghĩa học, ngôn ngữ học nhận thức), Alan Stewart Duthie (ngữ nghĩa, ngữ âm), Hounkpati B. Capo (phát âm, ngữ âm), Enoch Aboh (cú pháp) và Chris Collins (cú pháp).

Phương ngữ

Một số phương ngữ thường gộp vào tiếng Ewe ('Vhe') là Aŋlɔ, Tɔŋu (Tɔŋgu), Avenor, Agave, Evedome, Awlan, Gbín, Pekí, Kpándo, Vhlin, Hó, Avɛ́no, Vo, Kpelen, Vɛ́, Danyi, Agu, Fodome, Wancé, Wací, Adángbe (Capo).

Tình trạng

Tiếng Ewe là ngôn ngữ quốc gia của Togo và Ghana.

Nguồn tham khảo

Tài liệu

  • Ansre, Gilbert (1961) The Tonal Structure of Ewe. MA Thesis, Kennedy School of Missions of Hartford Seminary Foundation.
  • Ameka, Felix Kofi (2001) 'Ewe'. In Garry and Rubino (eds.), Fact About the World's Languages: An Encyclopedia of the World's Major Languages, Past and Present, 207-213. New York/Dublin: The H.W. Wilson Company.
  • Clements, George N. (1975) [https://web.archive.org/web/20130115224245/http://www.journalofwestafricanlanguages.org/Volume10.aspx 'The logophoric pronoun in Ewe: Its role in discourse'], Journal of West African Languages 10(2): 141-177
  • Collins, Chris. (1993) Topics in Ewe Syntax. Doctoral Dissertation, MIT.
  • Capo, Hounkpati B.C. (1991) A Comparative Phonology of Gbe, Publications in African Languages and Linguistics, 14. Berlin/New York: Foris Publications & Garome, Bénin: Labo Gbe (Int).
  • Pasch, Helma (1995) Kurzgrammatik des Ewe Köln: Köppe.
  • Westermann, Diedrich Hermann (1930) A Study of the Ewe Language London: Oxford University Press.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|250x250px| Các ngôn ngữ chính của nhóm ngôn ngữ Gbe **Tiếng Ewe** (_Èʋe_ hoặc _Èʋegbe_ ) là ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Niger-Congo được nói ở Togo và đông nam Ghana bởi khoảng 4,5 triệu
**Togo** (phiên âm tiếng Việt: Tô-gô), hay **Cộng hòa Togo** (), là một quốc gia nằm ở phía Tây châu Phi có biên giới với Ghana ở phía Tây, Bénin ở phía Đông và Burkina
**Nhóm ngôn ngữ Gbe** (phát âm ) là một tập hợp gồm khoảng 20 ngôn ngữ liên quan đến nhau hiện diện trên một khu vực kéo dài từ đông Ghana đến tây Nigeria. Số
**Ghana** (tiếng Việt: Ga-na), quốc hiệu là **Cộng hòa Ghana** (_Republic of Ghana_) là một quốc gia tại Tây Phi, giáp Bờ Biển Ngà về phía tây, Burkina Faso về phía bắc, Togo về phía
thumb|Sáu [[Âm vị học tiếng Việt#Thanh điệu|thanh điệu tiếng Việt]] **Thanh điệu** () là việc sử dụng cao độ trong ngôn ngữ để phân biệt nghĩa từ vựng hoặc ngữ pháp—đó là, để phân biệt
Tập tin:Latin alphabet Ɖɖ.svg **D quặt lưỡi** (, ) là chữ Latinh có nghĩa âm tắc quặt lưỡi hữu thanh . Dạng viết hoa được gọi **D châu Phi** (__) trong tiêu chuẩn Unicode vì
**T quặt lưỡi** (, ) là chữ Latinh có nghĩa âm tắc quặt lưỡi vô thanh . Dạng viết hoa được gọi **T châu Phi** (__) trong tiêu chuẩn Unicode vì nó được sử dụng
**_Chú cừu Shaun_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Shaun the Sheep_**, còn có tên gọi khác là **_Những chú cừu thông minh_**) là một bộ phim hoạt hình tĩnh vật hài không lời nói của Anh
thumb|Phát âm tên trường đầy đủ theo tiếng Đức: _"Carl von Ossietzky Universität Oldenburg"_. **Đại học Carl von Ossietzky Oldenburg** () là một trường đại học tổng hợp, nằm ở thành phố Oldenburg, thuộc bang
nhỏ|Bàn thờ Vodun với một số vật thờ ở Abomey, [[Bénin|Benin.]] **Vodun** (nghĩa là _ma quỷ_ trong tiếng Fon và Ewe, với thanh điệu mũi ở chữ _u_; cũng có các tên khác như **Vodon**,
Trong cấu trúc ngôn ngữ, **chủ ngữ-động từ-tân ngữ** (cấu trúc "subject-verb-object" **SVO**) là một cấu trúc câu trong đó chủ ngữ đứng trước, động từ thứ hai và tân ngữ thứ ba. Các ngôn
**Điện ảnh Thái Lan** khởi nguồn từ nền điện ảnh những ngày đầu, khi chuyến viếng thăm đến Bern, Thụy Sĩ của vua Chulalongkorn vào năm 1897 được François-Henri Lavancy-Clarke ghi hình lại. Bộ phim
[[Tập tin:Africa ethnic groups 1996.jpg|thumb|upright=1.5|Bản đồ cho thấy phân bố của các ngữ hệ truyền thống tại châu Phi: Niger-Congo: Nin-Sahara: ]] Có 1.250 tới 2.100 và theo một nguồn là có tới 3.000 ngôn
**Dublin** () (, ) là thành phố lớn nhất ở Ireland và là thủ đô của Cộng hòa Ireland. Thành phố tọa lạc gần trung điểm của bờ biển Đông Ireland, tại cửa sông Liffey
**Lubrza** () là ngôi làng (thị trấn cũ) đóng trụ sở xã Lubrza, huyện Świebodziński, tỉnh Lubuskie, Ba Lan. Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2019, làng Lubzra có 1.078 nhân khẩu. Ngoài ra,
**Virgil Abloh** (; sinh ngày 30 tháng 9 năm 1980 - mất ngày 28 tháng 11 năm 2021) là một nhà thiết kế thời trang người Mỹ. Anh từng là giám đốc thiết kế ngành
thumb|The Jungle thumb|Vườn Ý thumb|Cổng cây táo của vườn rau quả thumb|Bụi cây đỗ quyên thumb|Lò than đá tại Lost Valley **Những khu vườn bị lãng quên của Heligan** (, có nghĩa là " vườn
thumb|[[Bộ trống của ban nhạc người Hà Lan Slagerij van Kampen.]] thumb|right|Tranh mô tả một nhạc công Trung Quốc chơi trống cho một người phụ nữ nhảy múa. Phiên bản làm lại từ thế kỷ
**Người Brasil** (, ) là công dân của Brasil. Người Brasil cũng có thể là người được sinh ra ở nước ngoài cho cha mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của Brasil cũng như
nhỏ|phải|Ugali ăn với bắp cải **Ugali** hoặc còn gọi là **Posho** hay **Sima** là một loại bột ngô làm từ ngô (bắp) hoặc cám ngô ở một số quốc gia ở Châu Phi Ugali đôi
**Bánh mì Barbari** () là một loại bánh mỳ làm từ nấm men men của Iran được cắt lát. Đây là một trong những loại bánh mì dẹt dày nhất và thường được phủ mè
**Cừu** (danh pháp hai phần: _Ovis aries_) còn được gọi là **trừu**, **chiên**, **mục dương**, **dê đồng** là một loài gia súc trong động vật có vú thuộc Họ Trâu bò. Đây là một trong
phải|Bản đồ Benin với vị trí của tỉnh Mono Các đô thị của Mono **Mono** là một trong 12 tỉnh của Bénin, giáp biên giới với vùng Maritime của Togo. Tỉnh lỵ là Lokossa. Dân
**HMS _Ark Royal_ (91)** là một tàu sân bay của Hải quân Hoàng gia Anh đã từng hoạt động trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Đây là loại tàu sân bay kiểu cũ có
nhỏ|phải|Dẻ sườn cừu một bên **Dẻ sườn cừu** (_rack of lamb_ hay là _carré d'agneau_) là một miếng thịt cừu được cắt (pha) vuông góc với cột sống, dính liền với xương sườn và bao
**Cừu Cotswold** là một giống cừu có nguồn gốc từ cừu nhà ở các đồi Cotswold của vùng trung du miền nam nước Anh. Đây là một giống cừu kiêm dụng, sử dụng cung cấp
**Annie Ruth Jiagge** (nhũ **danh Baëta**; 7 tháng 10 năm 1918 - 12 tháng 6 năm 1996) **,** còn được gọi là **Annie Baëta Jiagge** _,_ là một luật sư, thẩm phán và nhà hoạt
**_Babe chú heo chăn cừu_** là phim điện ảnh gia đình của đồng nhà văn và đạo diễn Chris Noonan. Phim chuyển thể từ tiểu thuyết _The Sheep-Pig_ 1983 của Dick King-Smith Sau 7 năm
thumb|Món ăn nông dân truyền thống Ba Lan [[Sanok, Ba Lan]] **Ẩm thực Ba Lan** là một phong cách chế biến thực phẩm có nguồn gốc nhập hoặc phổ biến rộng rãi ở Ba Lan.