✨Tiếng Đức chuẩn Đức
nhỏ|Một người nói tiếng Đức chuẩn Đức, được ghi âm tại [[Cộng hòa Nam Phi|Nam Phi cho Wikitongues.]] Tiếng Đức chuẩn Đức, tiếng Đức chuẩn tại Đức, hoặc tiếng Thượng Đức Đức là phương ngữ tiếng Đức chuẩn được sử dụng ở Đức. Đây là biến thể của tiếng Đức chuẩn thường được dạy cho người nước ngoài. Nó không đồng nhất, có nghĩa là nó có sự thay đổi đáng kể theo khu vực. Tiếng Đức chuẩn Đức khác biệt với tiếng Đức chuẩn Áo và tiếng Đức chuẩn Thụy Sĩ ở hầu hết các khía cạnh (ngữ âm, âm vị học, chính tả, hình thái học, cú pháp, ngữ nghĩa và ngữ dụng), nhưng rõ ràng nhất là trong từ vựng. Anthony Fox cho rằng tiếng Anh-Anh có độ chuẩn hóa cao hơn tiếng Đức chuẩn Đức.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Một người nói tiếng Đức chuẩn Đức, được ghi âm tại [[Cộng hòa Nam Phi|Nam Phi cho Wikitongues.]] **Tiếng Đức chuẩn Đức**, **tiếng Đức chuẩn tại Đức**, hoặc **tiếng Thượng Đức Đức** là phương ngữ
nhỏ|Các phương ngữ Hạ Saxon Hà Lan **Tiếng Hạ Saxon** **Hà Lan** (; Dutch Low Saxon: _Nederlaands Leegieaksies_) là những phương ngữ Hạ Saxon Tây được nói ở đông bắc Hà Lan và được viết
**Ngữ pháp tiếng Đức** (tiếng Đức: **_Deutsche Grammatik_**) hay **văn phạm tiếng Đức** là hệ thống những quy tắc chuẩn quy định cấu trúc của từ ngữ, câu, đoạn văn hay văn bản tiếng Đức
**Tiếng Hạ Đức** hoặc **tiếng Hạ Sachsen** (Plattdüütsch, Nedderdüütsch, Platduuts, Nedderduuts; tiếng Đức chuẩn: Plattdeutsch hoặc Niederdeutsch; tiếng Hà Lan: Nederduits theo nghĩa rộng hơn, xem bảng danh mục dưới đây) là một ngôn ngữ
**Tiêu chuẩn Chau Âu** (thỉnh thoảng còn gọi là **Euronorm**, viết tắt là **EN**, từ tên tiếng Đức ("Chuẩn European")) là các tiêu chuẩn kỹ thuật đã được phê chuẩn bởi một trong ba tổ
nhỏ|Một người nói tiếng Đức chuẩn, được ghi lại tại [[Cộng hòa Nam Phi|Nam Phi cho Wikitongues.]] **Tiếng Đức chuẩn**, **tiếng Thượng Đức** hoặc chính xác hơn là **tiếng Thượng Đức chuẩn** (, ; tiếng
**Chính tả tiếng Việt** là sự chuẩn hóa hình thức chữ viết của ngôn ngữ tiếng Việt. Đây là một hệ thống quy tắc về cách viết các âm vị, âm tiết, từ, cách dùng
**Tiếng Đức Thụy Sĩ** (Tiếng Đức chuẩn: _Schweizerdeutsch_, , và một số tên khác) là các phương ngữ Alemanni được nói ở khu vực nói tiếng Đức của Thụy Sĩ và trong một số cộng
**Tiếng Đức** ( ) là một ngôn ngữ German Tây được sử dụng chủ yếu tại Trung Âu. Đây là ngôn ngữ chính thức tại Đức, Áo, Thụy Sĩ, Nam Tyrol (Ý), cộng đồng nói
**Tiếng Hà Lan** hay **tiếng Hòa Lan** () là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại
**Giáo dục Việt Nam** dưới chính thể Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (từ 1976 đến nay) là một sự tiếp nối của giáo dục thời Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Khi
**Tiếng Bayern** còn được gọi là **tiếng Đức** **Bayern**, **tiếng Áo Bayern** hoặc **tiếng Áo-Bayern** ( ; ) là một ngôn ngữ Thượng Đức thuộc nhóm ngôn ngữ Tây German, được nói ở phía đông
**Tiếng Đức chuẩn Thụy Sĩ** () hoặc **tiếng Thượng Đức Thụy Sĩ** Nó là phương ngữ tiếng Đức chuẩn, được sử dụng trong khu vực nói tiếng Đức tại Thụy Sĩ. Nó chủ yếu được
Mặt tiền tòa nhà hành chính của [[Viện Đại học Sài Gòn, cơ sở giáo dục đại học lớn nhất tại Việt Nam Cộng hòa, hình chụp năm 1961.]] **Nền giáo dục Việt Nam Cộng
**Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa** ( - **NSDAP**), thường được gọi là **Đảng Quốc Xã** trong tiếng Việt, là đảng cầm quyền Đức trong thời kỳ Đức Quốc Xã. Lãnh
**Tiếng Swabia** () là một trong những nhóm phương ngữ của tiếng Đức Alemanni thuộc cụm phương ngữ Đức cao địa. Nó chủ yếu được nói ở Swabia, nằm ở trung tâm và đông nam
**Tiếng Latinh thông tục** (tiếng Latinh: _sermo vulgaris_, tiếng Anh: _Vulgar Latin_) hay còn được gọi là **tiếng Latinh bình dân** hoặc **Latinh khẩu ngữ,** là một phổ rộng bao gồm nhiều phương ngữ xã
**Tiếng Phạn** hay **Sanskrit** (chữ Hán: 梵; _saṃskṛtā vāk_ संस्कृता वाक्, hoặc ngắn hơn là _saṃskṛtam_ संस्कृतम्) là một cổ ngữ Ấn Độ và là một ngôn ngữ tế lễ của các tôn giáo như
**Tiếng Swahili** (tiếng Swahili: __) là một ngôn ngữ Bantu được nói bởi các dân tộc sinh sống ở khu vực trải dài dọc bờ biển Ấn Độ Dương từ phía bắc Kenya tới miền
**Tiếng Đức Áo** (), **tiếng Đức chuẩn Áo** (ASG), **tiếng Đức Áo chuẩn** (), hoặc **tiếng Thượng Đức Áo** () là phương ngữ tiếng Đức chuẩn được sử dụng ở Áo. Nó có uy tín
là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tại Việt Nam nó cũng là một
thumb|right|Giới tính và xu hướng tính dục khác nhau của mỗi người **Tính dục ở loài người** là năng lực giới tính, thể chất, tâm lý, và sinh dục, bao gồm mọi khía cạnh đặc
**Tòa án Hiến pháp Liên bang** (tiếng Đức: _Bundesverfassungsgericht – BVerfG_) là tòa án hiến pháp của nước Cộng hòa Liên bang Đức. Được xem là người bảo vệ Hiến pháp Đức (luật cơ bản),
**Đức hóa** () là quá trình truyền bá ngôn ngữ, con người và văn hóa Đức, hay các chính sách khởi đầu cho những thay đổi này. Vấn đề này từng là nguyên tắc chủ
Tất cả các hoạt động trong lịch sử của Ba Lan nhằm mục đích giáo dục và nuôi dạy. Các cấu trúc cơ bản mà các hoạt động giáo dục được thực hiện trong nhà
**Tiếng Thái** (, ), còn gọi là **tiếng Xiêm** hay **tiếng Thái Xiêm**, là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở
Trang cuối văn bản Hiệp ước không xâm phạm Đức – Xô ngày 26 tháng 8 năm 1939 (chụp bản xuất bản công khai năm 1946) **Hiệp ước Xô – Đức**, còn được gọi là
**Tiếng Bắc Friesland** là một ngôn ngữ thiểu số của Đức, có số lượng người nói khoảng 10.000 người ở Nordfriesland. Có hai đơn vị thổ ngữ chính: những người ở đất liền và những
thumb|Bản đồ [[Đế chế La Mã Thần thánh năm 1789]] thumb|[[Bang liên Đức sau năm 1815, kết quả của hòa giải Đức trong Chiến tranh Napoléon]] **Hòa giải Đức** (; ) là quá trình tái
**Đức Quốc Xã**, còn gọi là **Đệ Tam Đế chế** hay **Đế chế thứ ba** () hoặc với tên chính thức là **Đế chế Đức** (), là nước Đức trong thời kỳ 1933–1945 đặt dưới
**Cộng hòa Dân chủ Đức** (**CHDC Đức** hay **CHDCĐ**; - **DDR**), thường được gọi là **Đông Đức** dựa trên việc nước này quản lý phần lãnh thổ phía Đông của Đức (để phân biệt với
Quân kỳ của Quân đội Đức quốc xã**Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai** bắt đầu từ quân số 100.000 do Hòa ước Versailles hạn chế, không được quyền có
thumb|Tòa nhà DIN ở _DIN-Platz_ tại khu Berlin-Tiergarten **Viện Tiêu chuẩn Đức**, viết tắt là **DIN** theo tiếng Đức "_Deutsches Institut für Normung e.V._", là tổ chức quốc gia Đức về tiêu chuẩn hóa và
right|thumb|Trang thứ ba và trang cuối cùng của văn bản [[đầu hàng vô điều kiện được ký tại Berlin ngày 9 tháng 5 năm 1945]] **Văn kiện Đầu hàng của Đức Quốc xã** (; ;
**Tiếng Hạ Sorb** () là một ngôn ngữ thiểu số Slav Tây được nói ở miền đông nước Đức thuộc tỉnh lịch sử Hạ Lusatia, ngày nay thuộc Brandenburg. Tiếng Hạ Sorb chuẩn là một
**Nhóm ngôn ngữ Đức cao địa** (tiếng Đức: Hochdeutsche Sprachen) hoặc **nhóm phương ngữ Đức cao địa** (Hochdeutsche Mundarten/Dialekte) bao gồm các biến thể của tiếng Đức, tiếng Luxembourg và tiếng Yiddish, cũng như các
**Tiếng Ả Rập** (, **' hay **' ) là một ngôn ngữ Trung Semit đã được nói từ thời kỳ đồ sắt tại tây bắc bán đảo Ả Rập và nay là _lingua franca_ của
**Tiếng Hàn Quốc**, **Tiếng Hàn** hay **Hàn ngữ** ( - cách gọi của Hàn Quốc) hoặc **Tiếng Triều Tiên** hay **Triều Tiên ngữ** ( - cách gọi của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều
Đông bắc Thái Lan là thành trì của tiếng Lào (Isan) tại [[Thái Lan]] **Tiếng Isan** (, ) là tên gọi chung cho các phương ngữ của tiếng Lào được sử dụng tại Thái Lan.
**Tiếng Estonia** ( ) là ngôn ngữ chính thức của Cộng hòa Estonia, được nói như bản ngữ bởi chừng 922.000 người tại Estonia và 160.000 kiều dân Estonia. Nó thuộc về nhóm Finn của
nhỏ|phải|Những nhà tranh đấu nữ quyền ở Ukraina nhỏ|phải|Tranh đấu nữ quyền ở Paris **Nữ quyền tình dục** (_Sex-positive feminism_/_Sex-radical feminism_) là một phong trào tranh đấu cho nữ quyền tập trung vào ý tưởng
**Động từ tiếng Tây Ban Nha** tạo ra một khía cạnh khó của tiếng Tây Ban Nha. Tiếng Tây Ban Nha là một ngôn ngữ tương đối tổng hợp với một mức độ biến tố
**Tiếng gọi bạn tình** hay **tiếng gọi động dục** hay **tiếng gọi kết đôi** (_Mating call_) là tín hiệu thính giác được sử dụng bởi các loài động vật trong mùa sinh sản để thu
**Tâm lý học giáo dục** là một nhánh của tâm lý học liên quan đến việc nghiên cứu khoa học của việc học tập của con người. Nghiên cứu về các quá trình học tập,
**Biển Đức XVI** (cách phiên âm tiếng Việt khác là _Bênêđictô XVI_ hay _Bênêđitô_, xuất phát từ Latinh: _Benedictus_; tên khai sinh là **Joseph Aloisius Ratzinger**; 16 tháng 4 năm 1927 – 31 tháng 12
**Friedrich Wilhelm Viktor Abert von Hohenzollern, Wilhelm II** của Phổ và Đức, (27 tháng 1 năm 1859 – 4 tháng 6 năm 1941) là vị Hoàng đế (_Kaiser_) cuối cùng của Đế quốc Đức, đồng
**Âm vị học tiếng Pháp** là ngành nghiên cứu hệ thống ngữ âm của tiếng Pháp. Bài viết này thảo luận về tất cả các biến thế của tiếng Pháp tiêu chuẩn. Các đặc trưng
Hai con sư tử đang giao cấu ở [[Maasai Mara, Kenya]] phải|nhỏ| "Sự giao hợp giữa nam và nữ" (tranh [[Leonardo da Vinci vẽ khoảng 1492), mô tả những gì xảy ra bên trong cơ
**Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức** (, ), đôi khi được biết đến với tên gọi **Fußball-Bundesliga** () hoặc **1. Bundesliga** (), là một giải bóng đá chuyên nghiệp đứng đầu hệ thống
Mối quan hệ giữa **sinh học và xu hướng tính dục** là một đối tượng trong công tác nghiên cứu. Mặc dù các nhà khoa học không biết được nguyên nhân cụ thể hình thành