✨Tiền tệ dự trữ

Tiền tệ dự trữ

Tiền tệ dự trữ (hoặc tiền tệ neo) là một loại ngoại tệ được các ngân hàng trung ương hoặc các cơ quan tiền tệ khác nắm giữ với số lượng đáng kể như là một phần của dự trữ ngoại hối của họ. Đồng tiền dự trữ có thể được sử dụng trong các giao dịch quốc tế, đầu tư quốc tế và tất cả các khía cạnh của nền kinh tế toàn cầu. Nó thường được coi là một loại tiền tệ cứng hoặc tiền tệ trú ẩn an toàn.

Đồng bảng Anh của Vương quốc Anh là tiền tệ dự trữ chính của phần lớn thế giới trong thế kỷ 19 và nửa đầu thế kỷ 20. Tuy nhiên, vào cuối thế kỷ 20, đồng đô la Mỹ được coi là đồng tiền dự trữ thống trị toàn thế giới. Nhu cầu đô la của thế giới đã cho phép chính phủ Hoa Kỳ cũng như người Mỹ vay với chi phí thấp hơn, mang lại cho Hoa Kỳ lợi thế vượt quá 100 tỷ đô la mỗi năm.

Lịch sử

Tiền tệ dự trữ đã thay đổi theo thời gian. Tiền tệ quốc tế trong quá khứ đã bao gồm drachma Hy Lạp, được đặt ra từ thế kỷ thứ năm TCN, denari La Mã, solidus Byzantine và dinar Ả Rập của thời trung cổ, ducato Venetian và florin Florentine của thời Phục hưng, guilder Hà Lan và đồng franc Pháp trong thế kỷ 17.

Guilder Hà Lan nổi lên như một loại tiền tệ thế giới thực tế vào thế kỷ 18 do sự thống trị thương mại chưa từng có của Công ty Đông Ấn Hà Lan. Tuy nhiên, sự phát triển của khái niệm hiện đại về một loại tiền dự trữ đã diễn ra vào giữa thế kỷ 19, với sự ra đời của các ngân hàng trung ương và kho bạc quốc gia và một nền kinh tế toàn cầu ngày càng hội nhập. Đến thập niên 1860, hầu hết các nước công nghiệp hóa đã đi theo sự dẫn đầu của Vương quốc Anh và đưa tiền tệ của họ lên tiêu chuẩn vàng. Vào thời điểm đó, Vương quốc Anh là nhà xuất khẩu chính của hàng hóa và dịch vụ sản xuất và hơn 60% thương mại thế giới được lập hóa đơn bằng bảng Anh. Các ngân hàng Anh cũng đang mở rộng ra nước ngoài; Luân Đôn là trung tâm thế giới về thị trường bảo hiểm, hàng hóa và vốn của Anh là nguồn đầu tư nước ngoài hàng đầu trên thế giới; sterling sớm trở thành loại tiền tệ tiêu chuẩn được sử dụng cho các giao dịch thương mại quốc tế.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiền tệ dự trữ** (hoặc **tiền tệ neo**) là một loại ngoại tệ được các ngân hàng trung ương hoặc các cơ quan tiền tệ khác nắm giữ với số lượng đáng kể như là
nhỏ|phải|Tiền tệ thế giới nhỏ|phải|Đồng Đô-la Mỹ ngày nay vẫn đang giữ vị thế của một loại tiền thệ thế giới **Tiền tệ thế giới** (_World currency_) hay còn gọi là **Tiền tệ siêu quốc
**Đơn vị tiền tệ có giá trị thấp nhất** là loại tiền tệ mà một đơn vị của nó mua được ít tiền ngoại tệ nhất hoặc mua được ít thức ăn nhất. Thông thường,
phải|Tòa nhà Marriner S. Eccles, trụ sở Cục Dự trữ Liên bang**Cục Dự trữ Liên bang** ( – **Fed**) hay **Ngân hàng Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ** là ngân hàng trung ương của Hoa
**Dự trữ bắt buộc**, hay **tỷ lệ dự trữ bắt buộc** là một quy định của ngân hàng trung ương về tỷ lệ giữa tiền mặt và tiền gửi mà các ngân hàng thương mại
**Dự trữ vượt mức** là lượng dự trữ ngân hàng, do ngân hàng nắm giữ, vượt quá mức dự trữ bắt buộc do ngân hàng trung ương quy định. Tại Hoa Kỳ, các khoản dự
|Số khu dự trữ sinh quyển thế giới tại các nước **Khu dự trữ sinh quyển thế giới** là một danh hiệu do UNESCO trao tặng cho các khu bảo tồn thiên nhiên có hệ
**Nhân dân tệ** ( ; ký hiệu: **¥**; ISO code: **CNY**; viết tắt: **RMB**), còn được gọi là **Chinese yuan**, là đơn vị tiền tệ chính thức của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Nhân
Vùng sinh thái phù sa ven biển đặc trưng ở bãi ngang - [[cồn nổi (Kim Sơn, Ninh Bình)]] Vị trí 3 tiểu khu (màu đỏ) của khu dự trữ sinh quyển thế giới châu
**Quỹ thị trường tiền tệ** (cũng được gọi là **quỹ hỗ trợ thị trường tiền tệ**) là một quỹ hỗ trợ tương hỗ có dạng mở, đầu tư vào các chứng khoán nợ ngắn hạn
**Chính sách lưu thông tiền tệ** hay **chính sách tiền tệ** (monetary policy) là quá trình quản lý cung tiền (money supply) của cơ quan quản lý tiền tệ (có thể là ngân hàng trung
q **Tiền tệ** một tiền khi chỉ xét tới chức năng là phương tiện thanh toán, là đồng tiền được luật pháp quy định để phục vụ trao đổi hàng hóa và dịch vụ của
**Thay thế tiền tệ** là hiện tượng sử dụng song song hoặc thay thế một loại ngoại tệ cho nội tệ. Quá trình này còn được gọi là **đô la hóa** hoặc **đồng euro hóa**
Một cuộc **khủng hoảng tiền tệ** là một tình huống có nghi ngờ nghiêm trọng về việc liệu một ngân hàng trung ương của một quốc gia có dự trữ ngoại tệ đủ để duy
**Số nhân tiền tệ**, còn gọi là **số nhân tín dụng**, đo lường mức độ mà ngân hàng thương mại làm tăng cung tiền. Số nhân này bằng tỷ số giữa tổng lượng cung tiền
**Thao túng tiền tệ** là một quyết định áp đặt của chính quyền Hoa Kỳ nói chung và Bộ Ngân khố Hoa Kỳ nói riêng, cho những quốc gia có liên quan đến các “hoạt
nhỏ|Bản đồ các khu vực của Cục Dữ trữ Liên bang Hoa Kỳ **Ngân hàng Dự trữ Liên bang New York** là một trong 12 ngân hàng khu vực của Cục Dự trữ Liên bang
**Cung ứng tiền tệ**, gọi tắt là **cung tiền**, chỉ lượng cung cấp tiền tệ trong nền kinh tế nhằm đáp ứng nhu cầu mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản, v.v... của các cá
Mạng lưới khu dự trữ sinh quyển thế giới (_tiếng Anh_: The **World Network of Biosphere Reserves**) được thành lập tại Hội nghị dự trữ sinh quyển quốc tế ở Sevilla vào năm 1995. Danh
|Bến cá Ba Hòn, Kiên Lương. **Khu dự trữ sinh quyển ven biển và biển đảo Kiên Giang** là khu dự trữ sinh quyển thế giới thuộc vùng ven biển và vùng biển Kiên Giang.
**Dự trữ ngoại tệ** (còn gọi là Dự trữ ngoại hối) theo nghĩa chính xác là dùng để chỉ tiền gửi bằng ngoại tệ của các ngân hàng trung ương và các cơ quan tiền
thumb|Bản đồ Tonlé Sap và các tỉnh lân cận thumb|Cộng đồng dân cư trên các căn nhà nổi trên mặt hồ Tonlé Sap **Khu dự trữ sinh quyển Tonlé Sap** là một hiện tượng sinh
**Chiến tranh tiền tệ** (), là một cuộc xung đột kinh tế, trong đó các nền kinh tế tìm cách giảm giá tiền tệ của mình và như vậy làm tăng khả năng cạnh tranh
**Kinh tế học tiền tệ** là một nhánh của kinh tế học, nghiên cứu các lý thuyết cạnh tranh khác nhau của tiền tệ: nó cung cấp một khuôn khổ để phân tích tiền và
**Phá giá tiền tệ** là việc giảm giá trị của đồng nội tệ so với các loại ngoại tệ so với mức mà chính phủ đã cam kết duy trì trong chế độ tỷ giá
**Khu dự trữ sinh quyển Río Plátano** là khu bảo tồn tự nhiên có diện tích 5.250 km ² nằm ở Mosquitia, khu vực bên bờ biển Caribê của Honduras. Hầu hết diện tích đất của
phải|nhỏ|Mặt tiền trụ sở Fed Kansas City, [[Missouri]] phải|nhỏ|Biểu tượng "J" trên các giấy bạc do Ngân hàng dự trữ liên bang Kansas City phát hành **Ngân hàng dự trữ liên bang Kansas City** là
phải|nhỏ|250x|Tiền sảnh của ngân hàng Fed Philadelphia trang trí bằng chiếc cột cao 7,6 m đựng đầy giấy bạc xé vụn **Ngân hàng dự trữ liên bang Philadelphia**, trụ sở tại thành phố Philadelphia, tiểu
phải|Mặt ngoài trụ sở Fed Cleveland phải|Cánh cửa nặng 100 tấn vào căn hầm giữ tài sản, căn hầm ngừng sử dụng năm [[1997, được giữ lại để trưng bày]] **Ngân hàng dự trữ liên
phải|Trụ sở ngân hàng Fed Boston **Ngân hàng dự trữ liên bang Boston**, là một trong 12 ngân hàng khu vực của Cục dự trữ liên bang Hoa Kỳ, chịu trách nhiệm khu vực số
Thác Voi trong khu sinh quyển **Khu dự trữ sinh quyển Langbiang** là Khu dự trữ sinh quyển thế giới thứ 9 của Việt Nam được công nhận tại Kỳ họp lần thứ 27 ngày
**Đồng** (Mã giao dịch quốc tế: **VND**, ký hiệu: **₫** hoặc **đ**) là đơn vị tiền tệ của Việt Nam, do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành. Theo luật pháp hiện hành của
**Chủ tịch Hội đồng Thống đốc Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _Chairman of the Board of Governors of the Federal Reserve System_) là người đứng đầu Cục Dự trữ Liên bang
**Tiền tệ thời Trần** phản ánh những vấn đề liên quan tới tiền tệ lưu thông vào thời nhà Trần (1225-1400) trong lịch sử Việt Nam. ## Tiền trong đời sống kinh tế - xã
**Bản vị tiền tệ** là thứ được dùng làm cơ sở định giá đồng tiền quốc gia. Đây là yếu tố thường thay đổi trong chế độ tiền tệ. Lịch sử phát triển tiền tệ
**Tiền tệ Việt Nam thời Hồ** phản ánh những vấn đề liên quan tới tiền tệ lưu thông vào thời nhà Hồ (1400-1407) trong lịch sử Việt Nam. ## Tiền trong đời sống kinh tế
**Kinh tế Vương quốc /Liên hiệp Anh và Bắc Ireland** là một nền kinh tế thị trường xã hội và định hướng thị trường phát triển cao. được cấu thành bởi 4 nền kinh tế
nhỏ|450x450px|Phân loại tiền, dựa trên "Tiền điện tử ngân hàng trung ương" của Morten Linnemann Bech và Rodney Garratt **Tiền kỹ thuật số** (hoặc **tiền** **điện tử**) là tiền hoặc các tài sản tương đương
**Dự trữ ngoại hối nhà nước**, thường gọi tắt là **_dự trữ ngoại hối_** hoặc **_dự trữ ngoại tệ_** là lượng ngoại tệ mà ngân hàng trung ương hoặc cơ quan hữu trách về tiền
**Thu nhập từ phát hành tiền** (_seigniorage_), được phát âm là **seignorage** hoặc **seigneurage** (từ tiếng Pháp cũ là _seigneuriage_, nghĩa là "quyền đúc tiền của vua chúa"), là sự khác nhau giữa giá trị
nhỏ|Tòa nhà trụ sở chính của Quỹ tiền tệ quốc tế tại [[Washington, D.C.]] nhỏ|Số liệu của IMF năm 2006 về danh sách các quốc gia theo [[tổng sản phẩm nội địa tính theo đầu
**Chủ nghĩa tiền tệ** là hệ thống các học thuyết và lý luận kinh tế vĩ mô liên quan đến tiền tệ, một biến số kinh tế quan trọng. Những người theo chủ nghĩa tiền
nhỏ|294x294px|Một phần của các bài về [[Dịch vụ tài chính]] **Tạo tiền** hay còn gọi là **phát hành tiền**, là quá trình làm tăng cung tiền của một quốc gia, một khu vực kinh tế
**Trường phái trọng tiền** là một trường phái tư tưởng kinh tế nhấn mạnh vai trò của chính phủ trong việc kiểm soát lượng tiền trong lưu thông. Đó là quan điểm trong kinh tế
**Tiền định danh** hoặc **tiền pháp định** (tiếng Latinh: _fiat_, "hãy để cho nó được thực hiện") là một loại tiền tệ không được hỗ trợ bởi bất kỳ loại hàng hóa nào như vàng
**Đô la Canada** hay **dollar Canada** (ký hiệu tiền tệ: **$**; mã: **CAD**) là một loại tiền tệ của Canada. Nó thường được viết tắt với ký hiệu đô la là **$**, hoặc **C$** để
[[Tiền giấy của Công quốc Braunschweig]] Tiền giấy 10.000.000 Mark của thành phố Danzig (1923) Tờ tiền 200 Euro Tờ tiền [[Tiền giấy 100 đô la Mỹ|100 đô la Mỹ]] **Tiền** là công cụ để
**Euro** (**€**; mã ISO: **EUR**, còn gọi là **Âu kim** hay **Đồng tiền chung châu Âu**) là đơn vị tiền tệ của Liên minh Tiền tệ châu Âu, là tiền tệ chính thức trong 20
**Tiền cơ sở** là thuật ngữ kinh tế chỉ loại tiền có mức độ thanh khoản cao nhất trong các thành phần của cung tiền. Tiền cơ sở bao gồm tiền mặt trong lưu thông
thumb|Strategic Petroleum Reserves, United States, 2018. **Dự trữ dầu mỏ chiến lược của Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _Strategic Petroleum Reserve_ hay viết tắt là **SPR**) là kho dự trữ dầu mỏ khẩn cấp, được Bộ