✨Thủy điện Nậm Núa

Thủy điện Nậm Núa

NOTOC

Thủy điện Nậm Núa là thủy điện xây dựng trên dòng nậm Nứa tại vùng đất xã Pa Thơm huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên, Việt Nam.

Thủy điện Nậm Núa có công suất 10,8 MW với 2 tổ máy, sản lượng điện hàng năm 42,1 triệu KWh, khởi công tháng 1/2015, hoàn thành tháng 11/2017.

Nậm Nứa

Nậm Nứa hay Nam Neua (sông Nưa), các giới thiệu của tỉnh Điện Biên ghi là Nậm Núa , là sông bắt nguồn từ xã Mường Nhà, Điện Biên ở Việt Nam .

Sông chảy đến xã Pa Thơm thì đổi hướng tây nam theo dọc biên giới Việt-Lào và rồi sang nước Lào.

Tại Lào sông chảy qua muang May đến muang Khoua (Mường Khoa) tỉnh Phongsaly thì đổ vào một phụ lưu của sông Mekong là Nam Ou.

👁️ 82 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
__NOTOC__ **Thủy điện Nậm Núa** là thủy điện xây dựng trên dòng nậm Nứa tại vùng đất xã Pa Thơm huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên, Việt Nam. _Thủy điện Nậm Núa_ có công suất
__NOTOC__ **Thủy điện Nậm Núa** là thủy điện xây dựng trên dòng nậm Nứa tại vùng đất xã Pa Thơm huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên, Việt Nam. _Thủy điện Nậm Núa_ có công suất
**Thủy điện Nậm Cắn 2** là thủy điện xây dựng trên dòng _nậm Cắn_ tại vùng đất các xã Tà Cạ và Nậm Cắn huyện Kỳ Sơn tỉnh Nghệ An, Việt Nam . _Thủy điện
**Thủy điện Nậm Cắn 2** là thủy điện xây dựng trên dòng _nậm Cắn_ tại vùng đất các xã Tà Cạ và Nậm Cắn huyện Kỳ Sơn tỉnh Nghệ An, Việt Nam . _Thủy điện
**Thủy điện Nậm Na 3** là công trình thủy điện xây dựng trên dòng nậm Na trên vùng đất xã Chăn Nưa, huyện Sìn Hồ tỉnh Lai Châu, Việt Nam . Thủy điện Nậm Na
**Thủy điện Nậm Na 3** là công trình thủy điện xây dựng trên dòng nậm Na trên vùng đất xã Chăn Nưa, huyện Sìn Hồ tỉnh Lai Châu, Việt Nam . Thủy điện Nậm Na
**Thủy điện Nậm Toóng** là thủy điện xây dựng trên dòng _nậm Trung Hồ_ tại vùng đất xã Bản Hồ thị xã Sa Pa tỉnh Lào Cai, Việt Nam . _Thủy điện Nậm Toóng_ có
**Thủy điện Nậm Toóng** là thủy điện xây dựng trên dòng _nậm Trung Hồ_ tại vùng đất xã Bản Hồ thị xã Sa Pa tỉnh Lào Cai, Việt Nam . _Thủy điện Nậm Toóng_ có
__NOTOC__ **Thủy điện Nậm Sì Lường** là nhóm các thủy điện xây dựng trên dòng _Nậm Sì Lường_ tại vùng đất các xã Pa Vệ Sử và Bum Nưa huyện Mường Tè tỉnh Lai Châu,
__NOTOC__ **Thủy điện Nậm Sì Lường** là nhóm các thủy điện xây dựng trên dòng _Nậm Sì Lường_ tại vùng đất các xã Pa Vệ Sử và Bum Nưa huyện Mường Tè tỉnh Lai Châu,
**Thủy điện Nậm Na 1** là công trình thủy điện xây dựng trên dòng nậm Na trên vùng đất _bản Nậm Cáy_ xã Hoang Thèn huyện Phong Thổ tỉnh Lai Châu, Việt Nam. Thủy điện
**Thủy điện Nậm Na 1** là công trình thủy điện xây dựng trên dòng nậm Na trên vùng đất _bản Nậm Cáy_ xã Hoang Thèn huyện Phong Thổ tỉnh Lai Châu, Việt Nam. Thủy điện
**Quốc vương Thụy Điển** () là người đứng đầu Vương quốc Thụy Điển. Vua truyền ngôi theo chế độ cha truyền con nối; có hệ thống nghị viện phụ việc cho ông. Thời xa xưa,
**Quốc vương Thụy Điển** () là người đứng đầu Vương quốc Thụy Điển. Vua truyền ngôi theo chế độ cha truyền con nối; có hệ thống nghị viện phụ việc cho ông. Thời xa xưa,
**Karl XIV Johan**, tên khai sinh: **Jean-Baptiste Bernadotte**, về sau là **Jean-Baptiste Jules Bernadotte** (26 tháng 1 năm 1763 – 8 tháng 3 năm 1844), con trai thứ hai của luật sư Henri nhà Bernadotte,
**Karl XIV Johan**, tên khai sinh: **Jean-Baptiste Bernadotte**, về sau là **Jean-Baptiste Jules Bernadotte** (26 tháng 1 năm 1763 – 8 tháng 3 năm 1844), con trai thứ hai của luật sư Henri nhà Bernadotte,
**Gustav III** (24 tháng 1 năm 1746 – 29 tháng 3 năm 1792), còn được gọi là _Gustavus III_, là Vua Thụy Điển từ năm 1771 cho đến khi bị ám sát vào năm 1792.
**Gustav III** (24 tháng 1 năm 1746 – 29 tháng 3 năm 1792), còn được gọi là _Gustavus III_, là Vua Thụy Điển từ năm 1771 cho đến khi bị ám sát vào năm 1792.
Phục bích (), còn được phiên âm là phục tích hay phục tịch, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế truất hay
Phục bích (), còn được phiên âm là phục tích hay phục tịch, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế truất hay
**Kristina của Thụy Điển** (tiếng Thụy Điển: _Drottning Kristina_; 18 tháng 12, năm 1626 - 19 tháng 4, năm 1689) là Nữ vương của Thụy Điển từ năm 1632 cho đến khi bà thoái
**Kristina của Thụy Điển** (tiếng Thụy Điển: _Drottning Kristina_; 18 tháng 12, năm 1626 - 19 tháng 4, năm 1689) là Nữ vương của Thụy Điển từ năm 1632 cho đến khi bà thoái
**Kristina của Thụy Điển** (tiếng Thụy Điển: _Drottning Kristina_; 18 tháng 12, năm 1626 - 19 tháng 4, năm 1689) là Nữ vương của Thụy Điển từ năm 1632 cho đến khi bà thoái
**Quốc hội Thụy Điển** ( , ; cũng là hoặc ) là cơ quan lập pháp của Thụy Điển, thực hiện chủ quyền nghị viện. Từ năm 1971, Quốc hội gồm một viện với 349
**Quốc hội Thụy Điển** ( , ; cũng là hoặc ) là cơ quan lập pháp của Thụy Điển, thực hiện chủ quyền nghị viện. Từ năm 1971, Quốc hội gồm một viện với 349
**Thủy điện Sơn La** nằm trên sông Đà tại thị trấn Ít Ong, huyện Mường La, tỉnh Sơn La, Việt Nam. Nhà máy có công suất lắp máy 2.400 MW, với 6 tổ máy, khởi
**Thủy điện Sơn La** nằm trên sông Đà tại thị trấn Ít Ong, huyện Mường La, tỉnh Sơn La, Việt Nam. Nhà máy có công suất lắp máy 2.400 MW, với 6 tổ máy, khởi
**Hedvig Sofia Augusta của Thụy Điển** (tiếng Thụy Điển: _Hedvig Sofia av Sverige_; 26 tháng 6 năm 1681 – 22 tháng 12 năm 1708), là con cả của Karl XI của Thụy Điển và Ulrikke
**Hedvig Sofia Augusta của Thụy Điển** (tiếng Thụy Điển: _Hedvig Sofia av Sverige_; 26 tháng 6 năm 1681 – 22 tháng 12 năm 1708), là con cả của Karl XI của Thụy Điển và Ulrikke
**Thủy điện Sử Pán** là nhóm các thủy điện xây dựng trên dòng _ngòi Bo_ tại vùng đất các xã Mường Hoa và Bản Hồ thị xã Sa Pa tỉnh Lào Cai, Việt Nam .
**Thủy điện Sử Pán** là nhóm các thủy điện xây dựng trên dòng _ngòi Bo_ tại vùng đất các xã Mường Hoa và Bản Hồ thị xã Sa Pa tỉnh Lào Cai, Việt Nam .
thumb|Huy hiệu của Thụy Điển (với lỗi [[Tincture (huy hiệu)|tinctures) trên một bức tường của Tòa thị chính tại Lützen ở Đức]] Thuật ngữ **Đế quốc Thụy Điển** dùng để chỉ tới **Vương quốc Thụy
thumb|Huy hiệu của Thụy Điển (với lỗi [[Tincture (huy hiệu)|tinctures) trên một bức tường của Tòa thị chính tại Lützen ở Đức]] Thuật ngữ **Đế quốc Thụy Điển** dùng để chỉ tới **Vương quốc Thụy
**Karl XII của Thụy Điển** (tiếng Thụy Điển: _Karl XII av Sverige_; 17 tháng 6 năm 1682 – 30 tháng 11 năm 1718), còn được biết đến dưới tên gọi **Carl XII** (hay **Charles XII**
**Karl XII của Thụy Điển** (tiếng Thụy Điển: _Karl XII av Sverige_; 17 tháng 6 năm 1682 – 30 tháng 11 năm 1718), còn được biết đến dưới tên gọi **Carl XII** (hay **Charles XII**
[[Tuốc bin nước và máy phát điện]] Mặt cắt ngang đập thủy điện **Thủy** g của nước được tích tại các đập nước làm quay một tuốc bin nước và máy phát điện. Kiểu ít
[[Tuốc bin nước và máy phát điện]] Mặt cắt ngang đập thủy điện **Thủy** g của nước được tích tại các đập nước làm quay một tuốc bin nước và máy phát điện. Kiểu ít
**Kinh tế Thụy Điển** là một nền kinh tế hỗn hợp tiên tiến, hướng ngoại và có ngành khai thác tài nguyên phát triển. Các ngành công nghiệp chủ đạo là chế tạo ô tô,
**Kinh tế Thụy Điển** là một nền kinh tế hỗn hợp tiên tiến, hướng ngoại và có ngành khai thác tài nguyên phát triển. Các ngành công nghiệp chủ đạo là chế tạo ô tô,
**Krona Thụy Điển** (viết tắt: **kr**; mã ISO 4217: **SEK**) là đơn vị tiền của Thụy Điển từ năm 1873 (dạng số nhiều là _kronor_). Một krona gồm 100 _öre_ (tương đương xu). Đồng krona
**Krona Thụy Điển** (viết tắt: **kr**; mã ISO 4217: **SEK**) là đơn vị tiền của Thụy Điển từ năm 1873 (dạng số nhiều là _kronor_). Một krona gồm 100 _öre_ (tương đương xu). Đồng krona
**Fredrik I** (; 17 tháng 4 năm 1676 – 25 tháng 3 năm 1751) là vương phu Thụy Điển từ năm 1718 đến 1720, và vua Thụy Điển từ năm 1720 đến khi qua đời
**Fredrik I** (; 17 tháng 4 năm 1676 – 25 tháng 3 năm 1751) là vương phu Thụy Điển từ năm 1718 đến 1720, và vua Thụy Điển từ năm 1720 đến khi qua đời
**Lovisa của Thụy Điển, hay Lovisa của Thụy Điển và Na Uy** (**_Lovisa Josefina Eugenia_**; tiếng Thụy Điển: _Lovisa av Sverige_; tiếng Đan Mạch: _Louise af Sverige-Norge_; tiếng Anh: _Louise of Sweden_; 31 tháng 10
**Lovisa của Thụy Điển, hay Lovisa của Thụy Điển và Na Uy** (**_Lovisa Josefina Eugenia_**; tiếng Thụy Điển: _Lovisa av Sverige_; tiếng Đan Mạch: _Louise af Sverige-Norge_; tiếng Anh: _Louise of Sweden_; 31 tháng 10
**Gustav II Adolf của Thụy Điển** (9 tháng 12jul (19 tháng 12greg) năm 1594 – 6 tháng 11jul (16 tháng 11greg) năm 1632), còn được biết với cái tên tiếng La Tinh là **Gustavus Adolphus**
**Gustav II Adolf của Thụy Điển** (9 tháng 12jul (19 tháng 12greg) năm 1594 – 6 tháng 11jul (16 tháng 11greg) năm 1632), còn được biết với cái tên tiếng La Tinh là **Gustavus Adolphus**
**Ulrika Eleonora** (tiếng Anh: _Ulrika Eleonora the Younger;_ ; 23 tháng 1 năm 1688 – 24 tháng 11 năm 1741) là Nữ vương của Thụy Điển từ năm 1718 đến khi thoái vị vào năm
**Ulrika Eleonora** (tiếng Anh: _Ulrika Eleonora the Younger;_ ; 23 tháng 1 năm 1688 – 24 tháng 11 năm 1741) là Nữ vương của Thụy Điển từ năm 1718 đến khi thoái vị vào năm
nhỏ|350x350px|Bản đồ Thụy Điển thời kì cực thịnh 1648-1721. Bản đồ Homann về Bắc Âu năm 1730 bởi Johann Baptist Homann (1664-1724)|thế= Trong thế kỷ 11 và 12, **Thụy Điển** dần trở thành 1 vương