Thực vật rừng hay cây rừng gồm tất cả các loài cây, loài dây leo, loài cỏ thuộc thực vật bậc cao có mạch phân bố trong rừng. Chúng là thành phần chính của hệ sinh thái rừng và là nguồn tài nguyên quan trọng mang lại nhiều lợi ích cho con người.
Ở từng nơi, từng lúc thành phần thực vật rừng có thể thay đổi; đó là kết quả sinh trưởng phát triển của từng loài và sự thích ứng của chúng với những biến động của nhân tố ngoại cảnh. Vì vậy, thực vật rừng ở mỗi địa phương trong thời điểm nhất định không chỉ phản ánh hiện trạng tài nguyên, tính đa dạng sinh học mà còn phản ánh tình trạng môi trường rừng. Nơi lập địa khắc nghiệt thành phần thực vật thường đơn giản, chất lượng thấp; nơi lập địa tốt, ít bị tác động không những chất lượng rừng cao mà thành phần thực vật rừng cũng phong phú đa dạng.
Vai trò thực vật rừng trong tự nhiên
Thực vật nói chung và thực vật rừng nói riêng là loại sinh vật duy nhất trên trái đất có khả năng quang hợp tạo nên sinh chất nuôi sống mình và nuôi sống các sinh vật khác góp phần quan trọng vào chu trình tuần hoàn vật chất và năng lượng. Thực vật rừng là nguồn tài nguyên thiên nhiên có khả năng tái tạo cung cấp cho loài người từ lương thực, thực phẩm đến các nguyên liệu, nhiên liệu dùng trong công nghiệp, các loại thuốc chữa bênh, và các vật liệu sử dụng hàng ngày. Quần thể thực vật rừng tạo nên môi trường sinh thái thích hợp là nơi cư trú cho nhiều loài sinh vật, nó cũng góp phần cải tạo môi trường không khí, đất và nước làm tăng vẻ đẹp nơi sống của con người.
Thực vật rừng ở Việt Nam
Việt Nam nằm trong vùng lục địa Đông Nam Á thuộc khu vực Cổ nhiệt đới, là các nôi của thực vật hạt kín lại là giao điểm của các luồng thực vật di cư từ các khu hệ thực vật lân cận (Hệ thực vật Malaixia-Indonesia, hệ thực vật Himalaya-Vân Nam Quý Châu, hệ thực vật Ấn Độ-Mianma) nên thành phần thực vật rất đa dạng và phong phú. Theo các tài liệu công bố gần đây, thực vật bậc cao có mạch ở Việt Nam có thể lên tới 12.000 loài. Tuy nhiên trong điều kiện hạn chế nên chúng ta mới chỉ ưu tiên quan tâm tới những loài cây gỗ, cây cỏ, dây leo bậc cao đang có nguy cơ bị tiêu diệt, cùng những loài cây có giá trị lâm sinh và kinh tế.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Thực vật rừng** hay **cây rừng** gồm tất cả các loài cây, loài dây leo, loài cỏ thuộc thực vật bậc cao có mạch phân bố trong rừng. Chúng là thành phần chính của hệ
Thảm thực vật rừng ở đai cao 1000m thuộc xã Mường Khoa, huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu, Việt Nam Các đặc điểm của rừng như thành phần loài cây, cấu trúc sinh thái, năng
**Chi Vẹt** (danh pháp khoa học: **_Bruguiera_**) là một chi thực vật trong họ Đước. Đây là một chi nhỏ gồm 6 loài thực vật rừng ngập mặn của Ấn Độ Dương và tây Thái
**Quần thực vật Nam Cực** là một cộng đồng riêng biệt các loài thực vật có mạch đã tiến hóa hàng triệu năm trước trên siêu lục địa Gondwana, và hiện nay được tìm thấy
nhỏ|250x250px| [[Vườn quốc gia Białowieża|Vườn quốc gia Bialowieza ]] nhỏ|250x250px| Vườn bách thảo ở Krakow nhỏ|318x318px| Được công nhận là đã tuyệt chủng ở Ba Lan, loài hoa lan này được tìm thấy một lần
Thực vật ngập mặn ở các [[đầm lầy ven biển. Đầm lầy này nằm ở Everglades, Florida.]] Thực vật ngập mặn tại Malaysia. **Thực vật ngập mặn** hay còn gọi **cây ngập mặn** là các
nhỏ|245x245px|Thân gỗ của cây [[Sequoia sempervirens|hồng sam California (_Sequoia sempervirens_)]] **Thực vật thân gỗ** là thực vật có mạch có mô cấu trúc là gỗ và do đó có thân cứng. Ở vùng khí hậu
right|thumb|_[[Trientalis borealis_ (Hoa sao lá rộng) là một loại thực vật thân thảo lâu năm trên tầng đất nền ở các khu rừng phía tây Bắc Mỹ.]] **Thực vật thân thảo** (**cây thân thảo** ở
thumb|Rau diếp xoăn thông thường, _[[Cichorium intybus_, một loại thực vật thân thảo lâu năm.]] **Thực vật lâu năm** hay **cây lưu niên, cây đa niên** (**perennial plant**, hay gọi đơn giản là **perennial**, bắt
phải|nhỏ|260x260px| _[[Trillium grandiflorum_ ở trước và _thalictroides_ nhỏ hơn ở hậu cảnh đều là cây chóng tàn mùa xuân của rừng rụng lá Bắc Mỹ ]] **Thực vật chóng tàn** là thực vật có vòng
phải|nhỏ|380x380px| Hệ thực vật núi cao tại Đèo Logan, [[Vườn quốc gia Glacier (Hoa Kỳ)|Vườn quốc gia Glacier, ở Montana, Hoa Kỳ: Thực vật núi cao là một nhóm được cho là rất dễ bị
**Sinh lý học thực vật** là một phân ngành của thực vật học liên quan đến chức năng hoặc sinh lý của thực vật. Những chuyên ngành có liên quan mật thiết gồm có hình
**Sim**, còn gọi là **hồng sim**, **đào kim nương**, **cương nẫm**, **đương lê** (danh pháp khoa học: **_Rhodomyrtus tomentosa_**) là một loài thực vật có hoa thuộc họ Myrtaceae. Năm 1841, Ludwig Reichenbach nâng cấp
**Sói rừng**, **Sói láng**, **Sói nhẵn**, **Thảo san hô** (_cao shan hu_, 草珊瑚), danh pháp hai phần **_Sarcandra glabra_** là một loại thực vật có hoa thuộc họ Hoa sói (Chloranthaceae). Sói rừng là loài
**Lê** là tên gọi chung của một nhóm thực vật, chứa các loài cây ăn quả thuộc chi có danh pháp khoa học **_Pyrus_**. Các loài lê được phân loại trong phân tông Pyrinae trong
**Phân chia vùng thực vật của Ba Lan** - hệ thống phân chia lãnh thổ của Ba Lan thành các đơn vị được phân biệt dựa trên các tiêu chí vùng thực vật. Phân chia
**Sinh thái học thực vật** là một phân ngành của sinh thái học nghiên cứu sự phân bố và phong phú của thực vật, tác động của các nhân tố môi trường lên sự phong
**Ô môi** là loài thực vật có danh pháp khoa học: **_Cassia grandis_** L.f., thuộc phân họ Vang. ## Mô tả Cây gỗ trung bình, cao 10–20m, phát triển trung bình, phân cành lớn, mọc
**Ổi** (tên khoa học **_Psidium guajava_**) là một loài thực vật cây bụi thường xanh, nhỏ có nguồn gốc từ Caribe, Trung Mỹ và Nam Mỹ. Cây thường dễ dàng được côn trùng thụ phấn.
**_Picria fel-terrae_** là một loài thực vật có hoa thuộc họ Linderniaceae. Nó cũng là loài duy nhất của chi **_Picria_**, được João de Loureiro mô tả khoa học lần đầu tiên năm 1790. ##
**Thực vật** là những sinh vật nhân thực tạo nên giới **Plantae**; đa số chúng hoạt động nhờ quang hợp. Đây là quá trình mà chúng thu năng lượng từ ánh sáng Mặt Trời, sử
**Áo cộc** (danh pháp hai phần: **_Liriodendron chinense_**, đồng nghĩa _Liriodendron tulipifera_ L. var. _chinense_ Hemsl., 1886; _L. tulipifera_ var. _sinense_ Diels), tên tiếng Trung Hoa: 鹅掌楸 (âm Hán Việt: nga chưởng thu; nghĩa là
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Auxin.jpg|thế=|nhỏ|260x260px|Thiếu hormone tăng trưởng [[auxin có thể gây tăng trưởng bất thường (cây bên phải không tăng chiều cao)]] **Hormone thực vật** (tiếng Anh: _phytohormone_, còn gọi là **nội tiết tố thực vật**) là những
Cây **trứng cá** hay còn gọi là **mật sâm** (danh pháp hai phần: **_Muntingia calabura_**), loài duy nhất trong chi **_Muntingia_**, là một loài thực vật có hoa có nguồn gốc ở miền nam México,
**Thực vật có hoa**, còn gọi là **thực vật hạt kín** hay **thực vật bí tử** (danh pháp khoa học **Angiospermae** hoặc **Anthophyta** hay **Magnoliophyta**) là một nhóm chính của thực vật. Chúng tạo thành
**Thực vật có hạt** (danh pháp khoa học: **_Spermatophyta_** (từ tiếng Hy Lạp "Σπερματόφυτα") bao gồm các loài thực vật có sinh ra hạt. Chúng là tập hợp con của thực vật có mạch (Tracheophyta)
right|thumb|Thân cây cho thấy mấu và lóng cây cùng với lá **Thân cây** là một trong hai trục kết cấu chính của thực vật có mạch, phần còn lại là rễ. Thân cây thường được
thumb|right|Bào tử vào cuối kỷ [[Silur. **Màu lục**: bào tử tetrad. **Màu xanh dương**: Bào tử có 3 khía;– dạng chữ . Các bào tử có đường kính khoảng 30-35 μm]] thumb|Biểu đồ nhánh tiến
[[Tập tin:MOD13A2 M NDVI.ogv|thumb|Trên bản đồ này, thảm thực vật là quy mô hay chỉ số đo độ xanh tươi. Độ xanh tươi được dựa trên một số yếu tố: số lượng và số loài
thumb|Đảo [[Bắc Keeling.]] **Hệ thực vật của Quần đảo Cocos (Keeling)** gồm khoảng 61 loài thực vật có mạch bản địa ở 22 đảo có cây và chừng 69 loài du nhập, đa số hiện
**Chỉ** hay còn gọi là **cam ba lá**, **cam đắng Trung Quốc** (**_Poncirus trifoliata L._**, từ đồng nghĩa **_Citrus trifoliata_**) là một loài thực vật thuộc họ Cửu lý hương (_Rutaceae_) và có mối quan
**Đại bi** hay **từ bi xanh** (danh pháp hai phần: **_Blumea balsamifera_**) là loài thực vật có hoa thuộc chi Đại bi (_Blumea_), họ Cúc (Asteraceae). Cây được dùng làm thuốc, lấy tinh dầu và
**Mái chèo**, **mái dầm** hay **vạn niên thanh cửa sông** (danh pháp khoa học: **_Aglaodorum griffithii_**) là loài thực vật có hoa duy nhất thuộc chi **_Aglaodorum_** _Aglaodorum griffithii_ cực kỳ giống với các loài
**_Gustavia_** là một chi thực vật có hoa trong họ Lecythidaceae, được Carolus Linnaeus miêu tả năm 1775. Các loài trong chi này là bản địa khu vực nhiệt đới Trung Mỹ và Nam Mỹ.
**Chi Cóc** (danh pháp khoa học: **_Spondias_**) là một chi thực vật có hoa trong họ Đào lộn hột. Chi này được Linnaeus miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753. ## Các loài *
**Cây rụng lá** hay **_Deciduous_** có nghĩa là "rụng đi khi trưởng thành" hay là "có khuynh hướng rụng đi", và nó thường được sử dụng để nói về các cây thân gỗ hay cây
thumb|[[Rừng bán xanh theo mùa cận nhiệt đới tại công viên quốc gia Doi Inthanon, miền Bắc Thái Lan, vào cuối mùa khô.]] thumb|[[rừng khô Trinidad và Tobago tại Chacachacare cho thấy thảm thực vật
thumb|rừng gai tại [[Ifaty, thực vật đa dạng _Adansonia_ (loài bao báp), _Alluaudia procera_ (Madagascar ocotillo) và các thảm thực vật]] **Rừng gai Madagascar** (còn gọi là **rừng bụi gai Madagascar**) là một vùng sinh
Việc trồng thành công nấm linh chi đỏ cùng các loại dược liệu khác trên thảm thực vật rừng là một trong những hướng đi giúp Tây nguyên thêm mãi xanh.Nhìn những tán rừng keo
Việc trồng thành công nấm linh chi đỏ cùng các loại dược liệu khác trên thảm thực vật rừng là một trong những hướng đi giúp Tây nguyên thêm mãi xanh.Nhìn những tán rừng keo
**Kiệu** (danh pháp hai phần: **_Allium chinense_**) (tiếng Nhật: ラッキョウ **Rakkyō**, tiếng Trung giản thể: 辣韭, phồn thể: ; đồng nghĩa: _Allium bakeri_ Regel, _Allium splendens_ Willd. cũ Schult.f.) là một cây ăn được thuộc
**Sẹ** hay **mè tré**, **ích trí nhân** (danh pháp hai phần: **_Alpinia globosa_**) là cây thân thảo thuộc họ Gừng. Cây có thể cao đến 1,5 m, ra hoa tháng 3 đến tháng 5, mọc
Hệ sinh thái rừng **Hệ sinh thái rừng** (_Forest ecosystem_) là một hệ sinh thái mà thành phần nghiên cứu chủ yếu là sinh vật rừng (các loài cây gỗ, cây bụi, thảm tươi, hệ
nhỏ|phải|Một cảnh quan rừng ở Thụy Điển nhỏ|phải|Một khu rừng ở California **Rừng** là quần xã sinh vật trong đó cây rừng là thành phần chủ yếu. Nói cách khác, rừng là tập hợp của
thumb|phải|Rừng ngập mặn ở [[Tibar (Đông Timor)]] **Rừng ngập mặn:** Khái niệm về rừng ngập mặn đã được nhiều tác giả đề cập. Một trong những khái niệm về RNM được sử dụng rộng rãi
nhỏ|phải|Quang cảnh rừng nhiệt đới ở Madagascar nhỏ|phải|Bộ tộc sống trong rừng nhiệt đới ở Jambi thumb|Một vùng [[rừng mưa Amazon ở Brazil. Rừng mưa nhiệt đới ở Nam Mỹ có sự đa dạng sinh
nhỏ|300x300px|[[Vượn cáo đuôi vòng (_Lemur catta_), một trong các loài vượn cáo quen thuộc nhất trong rất nhiều loài vượn cáo của Madagascar.]] Thành phần hệ động vật hoang dã của Madagascar đã cho ta
Hợp lưu của sông Lò Rèn và sông Vàm Sát trong rừng Cần Giờ, nhìn phía xa hướng Đông có thể thấy Núi Lớn của thành phố [[Thành phố Hồ Chí Minh|Hồ Chí Minh]] Rừng
nhỏ|phải|Rừng mưa ôn đới ở [[Alaska, Mỹ]] **Rừng mưa ôn đới** là quần hệ sinh vật trên các vùng địa lý ôn đới hoặc vùng núi cao của nhiệt đới nhận lượng mưa lớn hàng
**Rừng hỗn hợp Hyrcania Caspi** là khu rừng đất thấp rậm rạp và vùng sinh thái thuộc quần xã sinh vật Rừng lá rộng và hỗn hợp ôn đới. Nó có diện tích khoảng ,