✨Thuật ngữ thiên văn học
Danh sách thuật ngữ thiên văn học này là một danh sách các định nghĩa của các thuật ngữ và khái niệm có liên quan đến thiên văn học và vũ trụ học, các phân ngành của chúng cũng như các lĩnh vực liên quan. Thiên văn học là khoa học nghiên cứu các thiên thể và các hiện tượng bắt nguồn từ bên ngoài khí quyển Trái Đất. Lĩnh vực thiên văn học tồn tại một lượng từ vựng và biệt ngữ lớn.
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
N
O
P
Q
R
S
T
U
V
W
X
Y
Z
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Danh sách **thuật ngữ thiên văn học** này là một danh sách các định nghĩa của các thuật ngữ và khái niệm có liên quan đến thiên văn học và vũ trụ học, các phân
thumb|Lần giao hội của [[Sao Thủy và Sao Kim xuất hiện phía trên Mặt Trăng, nhìn từ Đài quan sát Paranal miền bắc Chile.]] Trong thiên văn học, **giao hội** xuất hiện khi hai hoặc
**Chiêm tinh học và thiên văn học** được xét là có cùng nhau về mặt lịch sử (tiếng Latinh: _astrologia_) và chỉ được phân biệt thành hai lĩnh vực khác nhau vào thế kỷ 17
Trong thiên văn học, một **kỷ nguyên** là một khoảng thời gian, dùng như là một điểm tham chiếu cho một số lượng các sự kiện thiên văn có thời gian khác nhau, như các
phải **Quang sai** trong thiên văn học là sai lệch biểu kiến của vị trí thiên thể trên thiên cầu, do vận tốc có giới hạn của ánh sáng và vận tốc chuyển động của
**Hệ đôi** trong thiên văn học là hai thiên thể gắn bó với nhau do tác động lực hấp dẫn lẫn nhau (thường là hai sao- sao đôi, hai hành tinh-hành tinh đôi hay hai
phải|Sao Mộc có ảnh hưởng lớn đến nhiễu loạn hấp dẫn đối với các sao chổi. **Nhiễu loạn hấp dẫn** là các thay đổi nhỏ trong chuyển động của thiên thể, trên quỹ đạo quanh
_[[Nhà thiên văn học (Vermeer)|Nhà thiên văn_, họa phẩm của Johannes Vermeer, hiện vật bảo tàng Louvre, Paris]] **Thiên văn học** là một trong những môn khoa học ra đời sớm nhất trong lịch sử
thumb|[[Mặt Trời mọc chiếu sáng căn buồng bên trong Newgrange, Ireland, hiện tượng mà chỉ diễn ra vào thời khắc đông chí.]] **Cổ thiên văn học** (thuật ngữ tiếng Anh: **Archaeoastronomy**) là liên ngành hoặc
thumb|[[Cỗ máy Antikythera|Máy Antikythera là một chiếc máy tính analog trong khoảng thời gian từ 150TCN đến 100TCN được thiết kế để tính toán vị trí của các vật thể thiên văn]] **Thiên văn học
**Đơn vị thiên văn** (ký hiệu: au) là một đơn vị đo chiều dài, xấp xỉ bằng khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời. Tuy nhiên, bởi vì khoảng cách này thay đổi khi
thumb| Một tấm Babylon ghi lại [[sao chổi Halley vào năm 164 TCN]] **Thiên văn học Babylon** là nền thiên văn học gồm các nghiên cứu hay ghi chép của các vật thể vũ trụ
Trong thiên văn học, **hệ tọa độ thiên văn** là một hệ tọa độ mặt cầu dùng để xác định vị trí biểu kiến của thiên thể trên thiên cầu. Trong tọa độ Descartes, một
**Phép đo sáng** là một kĩ thuật trong thiên văn học quan tâm đến việc đo đạc sự thay đổi liên tục, hoặc cường độ của phát xạ điện từ của vật thể thiên văn.
:_Bài này nói về khoảng thời gian được sử dụng trong thiên văn.
Đối với năm trong lịch Julius, xem bài Lịch Julius._ Trong thiên văn học, **năm Julius** là đơn vị đo thời gian
Đối với năm trong lịch Julius, xem bài Lịch Julius._ Trong thiên văn học, **năm Julius** là đơn vị đo thời gian
nhỏ|300x300px| Phía trên các vòm tròn của [[Đài thiên văn La Silla ở Chile, ba vật thể thiên văn trong hệ Mặt Trời sao Mộc (trên cùng), Sao Kim (phía dưới bên trái) và Sao
**Ngũ sơn văn học** (zh. 五山文學, ja. _gozan bungaku_) là tên gọi chung của những tác phẩm của các vị Thiền sư Nhật Bản thuộc hệ thống Ngũ sơn tại Kinh Đô (_kyōto_) trong thời
**Thuật ngữ** là một loại từ chuyên môn, có rất nhiều **thuật ngữ** như: *Thuật ngữ ngôn ngữ học *Thuật ngữ thiên văn học *Thuật ngữ võ thuật *Thuật ngữ tin học hay _thuật ngữ
**Năm thiên văn**, hay **năm sao** hay **năm theo sao** là khoảng thời gian trung bình để Mặt Trời trở lại cùng một vị trí khi so sánh với các ngôi sao của bầu trời.
**Đài thiên văn phía Nam của Châu Âu** (tiếng Anh: _European Southern Observatory_ (ESO), tiếng Pháp: _Observatoire européen austral_), tên chính thức là **Tổ chức Nghiên cứu thiên văn châu Âu tại Nam Bán cầu**
[[Tập tin:Ra and dec demo animation small.gif|phải| Xích kinh và **xích vĩ** khi nhìn từ trong thiên cầu. Hướng quy chiếu của hệ chỉ theo điểm xuân phân, kinh độ của điểm nút lên của
Trong thiên văn học hiện đại, **thiên thể** là các thực thể, các tập hợp hay những cấu trúc đáng kể trong vũ trụ mà sự tồn tại của chúng được khoa học ngày nay
nhỏ|Sự đi qua của [[Mặt Trăng qua phía trước Mặt Trời được ghi lại trong hình ảnh hiệu chuẩn cực tím của tàu vũ trụ STEREO B. Mặt Trăng trong hình nhỏ hơn nhiều so
[[Tập tin:Ra and dec demo animation small.gif|phải| **Xích kinh** và xích vĩ khi nhìn từ trong thiên cầu. Hướng quy chiếu của hệ chỉ theo điểm xuân phân, kinh độ của điểm nút lên của
thumb|Minh họa các pha về "meteoroid" vào khí quyển thành "meteor" nhìn thấy được, và là "meteorite" khi chạm bề mặt Trái Đất. nhỏ|Willamette Meteorite là thiên thạch to nhất được tìm thấy ở Hoa
Biểu đồ chỉ ra mối quan hệ giữa [[thiên đỉnh, thiên để và các kiểu khác nhau của đường chân trời. Lưu ý là thiên để luôn ngược lại với thiên đỉnh.]] Trong thiên văn
phải|nhỏ|Hình động mô phỏng Trái Đất đang xoay quanh trục với thiên cầu tưởng tượng bao quanh (đường kính thiên cầu là không cố định và có độ lớn tùy biến) phải|Thiên cầu được chia
phải|nhỏ|Sơ đồ cho thấy mối liên hệ giữa thiên đỉnh, [[thiên để và một số loại đường chân trời khác nhau. Chú ý rằng thiên đỉnh là điểm đối diện với thiên để.]] Trong thiên
**Thuật ngữ văn học Nhật Bản** được trình bày theo thứ tự abc dưới đây là một số thuật ngữ, khái niệm, danh từ riêng thường gặp trong văn học Nhật Bản, bao gồm trong
**Văn học Nga** là thuật ngữ chỉ nền văn học của nước Nga và của người Nga di cư ra nước ngoài, đồng thời cũng chỉ nền văn học được viết bằng tiếng Nga. Gốc
**Văn học** (chữ Hán: 文學) theo cách nói chung nhất, là bất kỳ tác phẩm nào bằng văn bản. Hiểu theo nghĩa hẹp hơn, thì văn học là dạng văn bản được coi là một
Triết gia [[Platon|Plato, tượng tạc bởi Silanion]] **Khoa học nhân văn** (), còn được gọi là **nhân văn học**, là các ngành học nghiên cứu về văn hóa con người, sử dụng các phương pháp
350x350px|thumb|Logo chính thức của Kính thiên văn Chân trời sự kiện **Kính thiên văn Chân trời sự kiện** (tiếng Anh: **E**vent **H**orizon **T**elescope, **EHT**) là một dự án và là chương trình quan sát thiên
**Văn học Đàng Trong thời Lê trung hưng** là một giai đoạn của văn học Việt Nam, phản ánh các thành tựu về văn, thơ của nước Đại Việt dưới thời nhà Lê trung hưng
1, Bách Khoa Tri Thức Về Khám Phá Thế Giới Cho Trẻ Em - Thiên Văn Học Nội dung của bộ sáchBách Khoa Tri Thức Về Khám Phá Thế Giới Cho Trẻ Emđề cập đến
nhỏ|Đài thiên văn Palomar **Đài thiên văn Palomar** nằm gần thành phố San Diego, miền nam bang California, Hoa Kỳ, cách thành phố Los Angeles khoảng 145 km và nằm trong dãy núi Palomar. Đây là
**Vẫn thạch** là phần còn lại của thiên thạch đến từ vùng không gian giữa các hành tinh bay vào khí quyển, bị cháy mất một phần và rơi xuống bề mặt Trái Đất. Vẫn
**Vật lý hạt thiên văn** là một nhánh của vật lý hạt chuyên nghiên cứu các hạt cơ bản có nguồn gốc thiên văn và mối quan hệ của chúng trong vật lý thiên văn
thumb|Thiên cực Bắc, thiên cực Nam và mối tương quan với [[Quay|trục quay, mặt phẳng quỹ đạo và độ nghiêng trục quay.]] **Thiên cực**, bao gồm thiên cực Bắc và thiên cực Nam, là 2
**Khối tâm hệ thiên thể** (từ tiếng Hy Lạp _βαρύκεντρον_) là khối tâm của hai hay nhiều thiên thể mà chúng _quay_ xung quanh nhau, và đó là điểm mà các thiên thể này quanh
nhỏ|Tinh vân [[chòm sao Lạp Hộ nhìn từ kính viễn vọng không gian Hubble.]] **Tinh vân** (từ Hán-Việt nghĩa là _mây sao_; tiếng Latinh: _nebulae_ có nghĩa là "đám mây") là hỗn hợp của bụi,
**Văn học Nhật Bản** là một trong những nền văn học dân tộc lâu đời nhất và giàu có nhất thế giới nảy sinh trong môi trường nhân dân rộng lớn từ thuở bình minh
Niềm tin về tương ứng giữa quan sát thiên văn và các sự kiện trên Trái đất trong học Tử vi đã ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh trong lịch sử nhân loại, bao gồm
Theo thuyết Vụ Nổ Lớn, [[vũ trụ bắt nguồn từ một trạng thái vô cùng đặc và vô cùng nóng (điểm dưới cùng). Một lý giải thường gặp đó là không gian tự nó đang
**Nhật thực** () xảy ra khi Mặt Trăng đi qua giữa Trái Đất và Mặt Trời trên cùng một đường thẳng và quan sát từ Trái Đất, lúc đó Mặt Trăng che khuất hoàn toàn
**Sao Thủy** (tiếng Anh: **Mercury**) hay **Thủy Tinh** (chữ Hán: 水星) là hành tinh nhỏ nhất và gần Mặt Trời nhất trong tám hành tinh thuộc hệ Mặt Trời, với chu kỳ quỹ đạo bằng
**Văn học Trung Quốc** có bề dày lịch sử hàng ngàn năm, từ các tài liệu lưu trữ của các triều đại cho đến các tiểu thuyết hư cấu từ thời trung cổ để phục
**Văn học Mỹ** trong bài viết này có ý nói đến những tác phẩm văn học được sáng tác trong lãnh thổ Hoa Kỳ và nước Mỹ thời thuộc địa. Để bàn luận chi tiết
**Năm ánh sáng** là đơn vị đo chiều dài sử dụng trong đo khoảng cách thiên văn. Theo những đo lường thực nghiệm, ánh sáng truyền đi trong chân không với vận tốc khoảng 300.000 km/s,
**Siêu tân tinh** (chữ Hán: 超新星) hay **sao siêu mới** (; viết tắt là **SN** hay **SNe**) là một sự kiện thiên văn học biến đổi tức thời xảy ra trong giai đoạn cuối của