✨Thông trắng Bhutan

Thông trắng Bhutan

Thông trắng Bhutan (danh pháp hai phần: Pinus bhutanica) là một loài cây thân gỗ trong họ Pinaceae, chỉ hạn chế tại Bhutan và khu vực cận kề ở đông bắc Ấn Độ và tây nam Trung Quốc. Cùng với loài thông trắng Himalaya (Pinus wallichiana) có họ hàng gần, nó là thành phần chính hợp thành trong các rừng thông ở cao độ thấp. Loài thông này có thể cao tới 25 m.

Các lá kim mọc thành chùm 5 lá, dài tới 25 cm. Các nón dài 12–20 cm, với các vảy mỏng; hạt dài 5–6 mm, với cánh dài 20–25 mm. Nó khác với thông trắng Himalaya ở chỗ các lá kim dài hơn, rủ nhiều hơn và các nón nhỏ hơn một chút, có màu nâu đỏ chứ không phải màu vàng da bò khi chín. Nó cũng thích nghi với khí hậu ấm và ẩm hơn tại các cao độ thấp với gió mùa mạnh về mùa hè. Mặc dù hai loài này có họ hàng gần và đôi khi sinh sống cạnh kề nhau, nhưng người ta vẫn chưa ghi nhận một loại cây lai ghép hay kiểu trung gian nào giữa hai loài này.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Thông trắng Bhutan** (danh pháp hai phần: **_Pinus bhutanica_**) là một loài cây thân gỗ trong họ Pinaceae, chỉ hạn chế tại Bhutan và khu vực cận kề ở đông bắc Ấn Độ và tây
**Thông trắng Himalaya** hay **thông lam**, **kiều tùng** (danh pháp hai phần: **_Pinus wallichiana_**) là một loài thông bản địa khu vực miền núi Himalaya, Karakoram và Hindu Kush, từ miền đông Afghanistan kéo dài
**Chi Thông** (danh pháp khoa học: **_Pinus_**) được chia thành 3 phân chi chính, với các danh pháp là **_Strobus_** (**thông trắng** hay thông mềm), **_Ducampopinus_** (thông Pinyon, thông nón cứng hay thông vỏ trắng
**Bhutan** (phiên âm tiếng Việt: Bu-tan; tiếng Dzongkha: **'), quốc hiệu là **Vương quốc Bhutan** ( **'), là một quốc gia nội lục tại miền đông Dãy Himalaya thuộc Nam Á. Bhutan giáp Trung Quốc
**Quốc kỳ Bhutan** (Dzongkha: ཧྥ་རན་ས་ཀྱི་དར་ཆ་; Wylie: _hpha-ran-sa-kyi dar-cho_) dựa trên truyền thống dòng Drukpa của Phật giáo Tây Tạng và thể hiện rồng sấm Druk trong thần thoại Bhutan. Thiết kế cơ bản của quốc
**Hiến pháp Vương quốc Bhutan** (tiếng Dzongkha: ; phiên âm: _druk gi tsa trim chen mo_) là văn bản pháp luật có giá trị cao nhất tại Bhutan. Bản Hiến pháp hiện hành do Chính
**Ngultrum** (tiếng Dzongkha: ; IPA: , phát âm gần giống _nguy-tam_, ký hiệu: **Nu.**, mã giao dịch quốc tế: **BTN**) là đơn vị tiền tệ của Vương quốc Bhutan. Tên của tiền tệ này bao
**Nhân khẩu học Bhutan** (tiếng Anh: _Demographics of Bhutan_) là một môn khoa học nghiên cứu nghiên cứu thống kê về dân số Bhutan bao gồm mật độ dân số, dân tộc, trình độ học
thumb|right|[[Trâu rừng Tây Tạng là động vật quốc gia của Bhutan.]] **Sinh vật hoang dã ở Bhutan** bao gồm hệ thực vật và động vật ở nước này và môi trường sống tự nhiên của
**Khướu mào bụng trắng** (danh pháp hai phần: **_Erpornis zantholeuca_**) là một loài chim, theo truyền thống được xếp trong họ Khướu (Timaliidae). Chúng là thành viên duy nhất của chi **_Erpornis_**. Loài chim này
nhỏ|phải|Quốc phục phái nam của nước [[Gruzia]] nhỏ|phải|Phụ nữ Việt mặc áo tứ thân (phải) **Trang phục truyền thống** là quần áo và trang phục truyền thống của một quốc gia, một địa phương, một
**Vườn Casimir** - vườn bách thảo nằm ở trung tâm thành phố Bydgoszcz, gần khuôn viên chính của Đại học Kazimierz Wielki (Casimir the Great University) ở Bydgoszcz (). Khu vườn này được sử dụng
Quy tắc **giao thông bên phải** và **giao thông bên trái** là các quy tắc lưu thông cơ bản, trong đó xe cộ lưu thông nửa trái hoặc nửa phải của đường. Điều này góp
**Thimphu** ( ; trước đây được viết là **Thimbu**), là thủ đô và thành phố lớn nhất của Vương quốc Bhutan. Thimphu tọa lạc tại trung tâm miền tây Bhutan, nó và vùng thung lũng
**Jigme Khesar Namgyel Wangchuck** (tiếng Dzongkha: ; sinh 21 tháng 2 năm 1980) là vị vua (Druk Gyalpo) thứ 5 của Vương quốc Bhutan. Ông lên ngôi vào ngày 9 tháng 12 năm 2006 sau
thumb|upright|right|Một [[Phật tử ở Bhutan đứng trước cửa]] **Phật giáo** là tôn giáo được thực hành rộng rãi nhất ở **Bhutan**. Kim cương thừa là quốc giáo của Bhutan, Phật giáo chiếm 75% và Ấn
THÔNG TIN CƠ BẢNNhãn hiệu:Khác.Xuất xứ:Việt Nam.Trọng lượng:25.Ngày sản xuất:.Hạn sử dụng: 3 năm kể từ NSX.CHI TIẾT SẢN PHẨM Kem Dưỡng Trắng - Ngừa Lão Hóa - Se khít lỗ chân lông ( Nhật
**Oanh cổ đỏ đuôi trắng Myanmar** (_Calliope tschebaiewi_) là loài chim sẻ nhỏ thuộc họ Muscicapidae. Nó có quan hệ gần với Oanh cổ đỏ, tuy nhiên loài này thiếu đi phần lông trắng ở
**Hổ Bengal** hay **Hổ hoàng gia Bengal** (danh pháp khoa học: **_Panthera tigris tigris_**) là một phân loài hổ được tìm thấy nhiều nhất tại Bangladesh, Ấn Độ, Nepal, Bhutan và miền nam Tây Tạng.
Đông trùng hạ thảo là dược liệu quý, chứa hàm lượng dưỡng chất cao và mang đến nhiều lợi ích cho sức khỏe con người.Đông trùng hạ thảo là một loại tiên dược quý, rất
right|thumb|[[Jakar|Dzong Jakar, một đại diện của kiến trúc dzong mà từ đây xuất phát nên từ "Dzongkha".]] **Tiếng Dzongkha** (; Wylie: _rdzong-kha_, )) là một ngôn ngữ ngôn ngữ Hán-Tạng được nói bởi hơn nửa
**Aung San Suu Kyi** (; ; sinh ngày 19 tháng 6 năm 1945) là một chính khách người Myanmar, Chủ tịch Đảng Liên minh Quốc gia vì Dân chủ (NLD) của Myanmar. Trong cuộc bầu
**Gompa Drophan Ling** (tiếng dzongkha: _Lợi ích cho tất cả mọi người_) của Hiệp hội Phật giáo Khordong Ba Lan ở Darnków thuộc dãy núi Table, là một trung tâm Phật giáo của truyền thống
**Sân vận động Changlimithang** () là một sân vận động đa năng ở Thimphu, Bhutan, đóng vai trò là sân vận động quốc gia. Sân chủ yếu được sử dụng cho các trận đấu bóng
nhỏ|phải|Vị Phật sống [[người Tây Ban Nha Hita y Torres]] nhỏ|phải|Vị nữ Phật sống [[người Mỹ Catharine Burroughs (tên khai sinh là _Alyce Louise Zeoli_), sinh ra tại Canarsie, Brooklyn ở Mỹ]] Một vị **Phật
nhỏ|[[Jigme Singye Wangchuck|Druk Gyalpo thứ 4 và Druk Gyalpo thứ 5 (đứng thứ 3 và 4 từ trái sang phải) khoác khăn kabney màu vàng]] nhỏ|287x287px|Áo _[[gho_ cùng với khăn _kabney_ màu cam]] **Kabney** (tiếng
**Phạm Sanh Châu** (sinh năm 1961) là một nhà chính trị, nhà giáo dục và một nhà ngoại giao người Việt Nam. Ông nguyên là Đại sứ Việt Nam tại Ấn Độ kiêm Nepal và
**Báo tuyết** (_Panthera uncia_) (tiếng Anh: **Snow Leopard**) là một loài thuộc Họ Mèo lớn sống trong các dãy núi ở Nam Á và Trung Á. Gần đây, nhiều nhà phân loại học mới đưa
**Chính sách thị thực Khối Schengen** được đặt ra bởi Liên minh Châu Âu và áp dụng với Khối Schengen và các quốc gia thành viên EU khác trừ các quốc gia chọn không tham
**Bò tót** (_Bos gaurus_) (tiếng Anh: **Gaur**) là một loài động vật có vú guốc chẵn, Họ Trâu bò. Chúng có lông màu sẫm và kích thước rất lớn, sinh sống chủ yếu ở vùng
**Báo Ấn Độ** hay **Báo hoa mai Ấn Độ** (_Panthera pardus fusca_) là một phân loài báo hoa mai phân bố rộng rãi tại tiểu lục địa Ấn Độ. Loài _Panthera pardus_ được IUCN phân
**_Zingiber rubens_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được William Roxburgh miêu tả khoa học đầu tiên năm 1810. ## Mẫu định danh Zingiberaceae Resource Centre (ZRC) hiện tại
**Tshering Yangdon Wangchuck** (tiếng Dzongkha: ; sinh ngày 21 tháng 6 năm 1959) là một trong 4 Đồng Vương hậu của vua Jigme Singye Wangchuck. Bà có cùng với nhà vua ba người con: vua
**Losar** () là một từ tiếng Tạng có nghĩa là "năm mới". _lo_ về mặt ngữ nghĩa là "năm, tuổi"; _sar_ về mặt ngữ nghĩa là "mới", còn gọi là **Tết Tây Tạng**. Losar là
**Phi điệp kép** hay **hoàng thảo cẳng gà**, **hoàng thảo đùi gà**, **hoàng phi hạc**, **thạch hộc**, **kim hoa thạch hộc** (danh pháp hai phần: **_Dendrobium nobile_**) là một loài lan trong chi Lan hoàng
**Hoa mộc** hay **cây mộc**, **mộc tê**, **quế hoa** (tên khoa học: **_Osmanthus fragrans_**) là loài thực vật bản địa của châu Á, từ tây và đông dãy núi Himalaya đến Hoa Nam (Quý Châu,
**_Cautleya spicata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. ## Phân loại _C. gracilis_ được James Edward Smith mô tả lần đầu tiên năm 1822 dưới danh pháp _Roscoea spicata_. Năm 1890,
**Nghệ đen** hay **nga truật**, **bồng nga truật**, **ngải tím**, **tam nại** (danh pháp hai phần: **_Curcuma zedoaria_**) là cây thân thảo thuộc họ Gừng. ## Lịch sử phân loại Hendrik van Rheede gọi loài
**Nhà** là một công trình xây dựng có mái, tường bao quanh, cửa ra vào để ở, sinh hoạt văn hoá, xã hội hoặc cất giữ vật chất, phục vụ cho các hoạt động cá
**Công Ấn Độ** hay **Công lam** (danh pháp hai phần: **Pavo cristatus**), một loài chim lớn và màu sắc rực rỡ, là một loài chim công có nguồn gốc từ Nam Á, nhưng đã được
framed|phải|Ví dụ về một ISBN cũ và một ISBN mới sử dụng mã vạch **ISBN** (viết tắt của _International Standard Book Number_, Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho sách) là mã số tiêu chuẩn
**Tên miền quốc gia cấp cao nhất** (tiếng Anh: _Country code top-level domain_, viết tắt là **ccTLD**) hay gọi tắt là **tên miền quốc gia** là 1 tên miền cấp cao nhất Internet, được dùng
nhỏ|phải|Một mẫu phiếu đầu phiếu [[Số nhiều (biểu quyết)|đa số tương đối.]] **Đầu phiếu đa số tương đối** hay còn gọi là **đầu phiếu đa số đơn** _(Tiếng Anh: plurality voting system, first past the
**Thỏa thuận Paris về khí hậu** là một điều ước quốc tế về biến đổi khí hậu được ký kết vào năm 2016, quy định về việc giảm thiểu biến đổi khí hậu, thích ứng
**Công ước xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ** (**CEDAW**) là một công ước quốc tế được Đại hội đồng Liên Hợp Quốc thông qua năm 1979. Được mô tả
**Hiệp ước Cấm thử vũ khí hạt nhân trong khí quyển, ngoài vũ trụ và dưới nước**, đã cấm tất cả vật nổ vũ khí hạt nhân ngoại trừ những thứ được tiến hành ngầm.
**Công ước Vũ khí Sinh học (BWC)** hoặc **Công ước Vũ khí Sinh học và Độc tố (BTWC)** là một hiệp ước giải trừ quân bị về vũ khí sinh học và độc tố bằng
**Gấu lợn** hay **gấu lười** (tên khoa học **_Melursus ursinus_**) là một loài gấu ăn đêm với lông rậm, sinh sống ở những cánh rừng đất thấp của Ấn Độ, Nepal, Bangladesh và Sri Lanka.
**Phương dung** hay **hoàng thảo tam bảo sắc, hoàng thảo mỹ dung, ý thảo ba màu, thạch hộc môi răng** (danh pháp hai phần: **_Dendrobium devonianum_**) là một loài lan trong chi Lan hoàng thảo.
**Mèo manul** hay **mèo Pallas** (tên khoa học **_Otocolobus manul_**) là một loài mèo hoang nhỏ có nguồn gốc từ đồng cỏ và cây bụi trên núi ở Kavkaz, Hindu Kush, một phần của dãy