thumb|Sơ đồ [[hệ thống quan sát neutrino Icecube đặt tại Nam cực]]
thumb| Hình ảnh neutrino của [[siêu tân tinh SN 1987A, một siêu tân tinh P-type II trong Large Magellanic Cloud, NASA.]]
thumb|Một [[hệ thống quan sát neutrino|kính viễn vọng neutrino]]
Thiên văn học neutrino là một nhánh của thiên văn học và vật lý thiên văn, nghiên cứu các thiên thể có bức xạ neutrino. Neutrino sinh ra trong phản ứng hạt nhân mà trường hợp riêng là phân rã phóng xạ. Nó đang diễn ra trong lòng Mặt Trời và các ngôi sao, trong các lò phản ứng hạt nhân, hoặc khi các tia vũ trụ va chạm nguyên tử.
Neutrino là hạt vũ trụ tương tác yếu, do đó nó cung cấp một cơ hội duy nhất để quan sát các tiến trình khó có thể tiếp cận bằng các kính thiên văn thông thường. Mặt khác quan sát neutrino chỉ được thực hiện ở một vài trung tâm quan sát có hệ thống quan sát neutrino, là thiết bị có thể tích khối dò cực lớn và dùng đến các dụng cụ quan sát đắt tiền.
Nghiên cứu thiên văn neutrino vẫn còn ở trong giai đoạn trứng nước. Đến nay nó mới chỉ xác nhận nguồn neutrino ngoài Trái Đất là Mặt Trời và siêu tân tinh SN 1987A.
Các quan sát và thiết bị
Chỉ dẫn
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|Sơ đồ [[hệ thống quan sát neutrino _Icecube_ đặt tại Nam cực]] thumb| Hình ảnh neutrino của [[siêu tân tinh SN 1987A, một siêu tân tinh P-type II trong Large Magellanic Cloud, _NASA_.]] thumb|Một [[hệ
**Thiên văn học năng lượng cao** là tập hợp các nhánh thiên văn học nghiên cứu các vật thể thiên văn giải phóng bức xạ có năng lượng cao. Nó bao gồm thiên văn học
**Neutrino** (tiếng Việt đọc là: Nơ-tri-nô, được ký hiệu bằng ký tự Hy Lạp ) là một fermion (một hạt sơ cấp có spin bán nguyên ) chỉ tương tác với các hạt sơ cấp
phải|Bốn kính thiên văn [[Very Large Telescope tại Đài thiên văn Paranal của ESO tại Cerro Paranal, Chile.]] **Đài thiên văn** hay **đài quan sát**, **đài quan sát thiên văn**, **trạm quan sát thiên văn**
**Vật lý hạt thiên văn** là một nhánh của vật lý hạt chuyên nghiên cứu các hạt cơ bản có nguồn gốc thiên văn và mối quan hệ của chúng trong vật lý thiên văn
liên_kết=//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b8/Laser_Towards_Milky_Ways_Centre.jpg/250px-Laser_Towards_Milky_Ways_Centre.jpg|phải|nhỏ|250x250px| Một quan sát có hướng dẫn bằng laser về [[Ngân Hà|Dải Ngân Hà tại Đài quan sát Paranal ở Chile vào năm 2010]] **Khoa học vũ trụ** (tiếng Anh: **Space science**) là lĩnh vực
**Mặt Trời** hay **Thái Dương** (chữ Hán: 太陽), hay **Nhật** (chữ Hán: 日), là ngôi sao ở trung tâm Hệ Mặt Trời, chiếm khoảng 99,8% khối lượng của Hệ Mặt Trời. Trái Đất và các
**Vũ trụ** bao gồm tất cả các vật chất, năng lượng và không gian hiện có, được xem là một khối bao quát. Vũ trụ hiện tại chưa xác định được kích thước chính xác,
**Siêu tân tinh** (chữ Hán: 超新星) hay **sao siêu mới** (; viết tắt là **SN** hay **SNe**) là một sự kiện thiên văn học biến đổi tức thời xảy ra trong giai đoạn cuối của
thumb|alt=Structure of the Universe|Phân phối vật chất trong một không gian hình khối của vũ trụ. Các cấu trúc sợi màu xanh đại diện cho vật chất (chủ yếu là [[vật chất tối) và các
Theo thuyết Vụ Nổ Lớn, [[vũ trụ bắt nguồn từ một trạng thái vô cùng đặc và vô cùng nóng (điểm dưới cùng). Một lý giải thường gặp đó là không gian tự nó đang
**Sao** (tiếng Anh: _star_), **Ngôi sao**, **Vì sao** hay **Hằng tinh** (chữ Hán: 恒星) là một thiên thể plasma sáng, có khối lượng lớn được giữ bởi lực hấp dẫn. Sao gần Trái Đất nhất
Một sự thể đồ hoạ của [[thông điệp Arecibo – nỗ lực đầu tiên của con người nhằm sử dụng sóng radio để thông báo sự hiện diện của mình tới các nền văn minh
Phòng thí nghiệm vũ trụ học và hạt thiên văn (tiếng Anh: **Astroparticle and Cosmology Laboratory** (**APC**)) được thành lập vào tháng 1 năm 2005 để liên kết các nhà khoa học đã hợp tác
**Giải Balzan** gồm 4 giải thưởng do _Quỹ giải Balzan quốc tế_ trao hàng năm cho những người hoặc tổ chức có những đóng góp xuất sắc trong các lãnh vực nhân đạo, khoa học
Trong vật lý vũ trụ học, **tuổi của vũ trụ** là thời gian trôi qua kể từ Big Bang. Các đo lường hiện tại về độ tuổi của vũ trụ là 13,787 ± 0,020 tỉ
thế=In this animation depicting an infinite and homogeneous sky, successively more distant stars are revealed in each frame. As the animation progresses, the more distant stars fill the gaps between closer stars in the field
Hình dung về tỷ lệ thành phần vũ trụ:
năng lượng tối 68,3%,
**vật chất tối** 26,8%,
khí [[Hydro, Heli tự do, các sao, neutrino, thành phần chất rắn và các phần
nhỏ| Mặt trời có độ sáng nội tại là . Trong thiên văn học, năng lượng này tương đương với một [[độ sáng của Mặt Trời, thể hiện bằng biểu tượng _L_⊙. Một ngôi sao
**Trần Thanh Vân** (còn được gọi là _Jean **Trần Thanh Vân**_) là tiến sĩ vật lý người Pháp gốc Việt. Năm 2012, ông là một trong ba người châu Á được tặng Huy chương Tate
thumb|Nhiệt độ của phổ bức xạ nền vũ trụ dựa trên dữ liệu [[Nhà thám hiểm nền vũ trụ|COBE: chưa hiệu chỉnh (trên cùng); được hiệu chỉnh cho số hạng lưỡng cực do vận tốc
**_Cosmos: A Spacetime Odyssey_** ( Vũ trụ: Chuyến du hành không-thời gian) là một bộ phim tài liệu khoa học nước Mỹ, được trình chiếu vào năm 2014. Chương trình này dựa theo phim tài
| data4 = | header5 = | belowstyle = | below = Trích dẫn bài báo công bố trên Phys. Rev. Lett. Trước đó các nhà vật lý mới chỉ biết sự tồn tại của
**GW170817** là một tín hiệu sóng hấp dẫn (GW) được quan sát bởi các máy dò LIGO và Virgo vào ngày 17 tháng 8 năm 2017. Tín hiệu sóng hấp dẫn tạo ra ở những
Trong vật lý học, **lực** (Tiếng Anh: _force_) là bất kỳ ảnh hưởng nào làm một vật thể chịu sự thay đổi, hoặc là ảnh hưởng đến chuyển động, hướng của nó hay cấu trúc
thumb|[[Đèn nhân quang điện (PMT) cỡ 500 mm dùng trong dò neutrino.]] Đài quan sát , hoặc **Super-K** là trung tâm quan sát neutrino tại các thành phố của Hida, Gifu, Nhật Bản. Mục đích
**Tốc độ ánh sáng** trong chân không, ký hiệu là , là một hằng số vật lý cơ bản quan trọng trong nhiều lĩnh vực vật lý. Nó có giá trị chính xác bằng 299.792.458 m/s
thumb|323x323px|Các hạt sơ cấp trong [[Mô hình Chuẩn|thế=]] **Hạt sơ cấp** () hay còn gọi là hạt cơ bản, là các hạt hạ nguyên tử không có các cấu trúc phụ, không được cấu tạo
thumb|Sự kiện sóng hấp dẫn lần đầu tiên đo được trực tiếp. **Sóng hấp dẫn** là những dao động biến đổi tuần hoàn của nền không thời gian phát ra từ những nguồn thiên văn
thumb|upright|[[Wilhelm Röntgen (1845–1923), người đầu tiên nhận giải Nobel Vật lý.]] Mặt sau huy chương giải Nobel vật lý **Giải Nobel Vật lý** là giải thưởng hàng năm do Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng
**Electron** hay **điện tử**, là một hạt hạ nguyên tử, có ký hiệu là hay , mà điện tích của nó bằng trừ một điện tích cơ bản. Các electron thuộc về thế hệ thứ
**Phân rã beta kép phi neutrino** (**0νββ**) là một quá trình phân rã phóng xạ lý thuyết thường được đề xuất và theo đuổi bằng thực nghiệm sẽ chứng minh bản chất Majorana của hạt
**Hồ Baikal** (phiên âm tiếng Việt: **Hồ Bai-can**; ; , , _Baygal nuur_, nghĩa là "hồ tự nhiên"; ) là hồ đứt gãy lục địa ở Nga, thuộc phía nam Siberi, giữa tỉnh Irkutsk ở
**Niels Henrik David Bohr** (; 7 tháng 10 năm 1885 – 18 tháng 11 năm 1962) là nhà vật lý học người Đan Mạch với những đóng góp nền tảng về lý thuyết cấu trúc
**_2012: Năm đại họa_** (tựa ) là một phim thảm họa của đạo diễn Roland Emmerich, phát hành năm 2009. Tác phẩm do Harald Kloser, Mark Gordon, và Larry J. Franco sản xuất, với kịch
**Enrico Fermi** (; 29 tháng 9 năm 1901 – 28 tháng 11 năm 1954) là nhà vật lý lý thuyết và thực nghiệm người Ý, với nghiên cứu về lò Chicago Pile-1, lò phản ứng
nhỏ|300x300px| Biểu đồ hình tròn cho thấy các phần trăm năng lượng trong vũ trụ được đóng góp bởi các nguồn khác nhau. _Vật chất thông thường_ được chia thành _vật chất phát sáng_ (các
, (sinh ngày 19 tháng 9 năm 1926 tại Toyohashi, Nhật Bản - mất ngày 12 tháng 11 năm 2020) là một nhà vật lý học người Nhật Bản. Ông là một trong 3 nhà
**Vật chất suy biến** là các dạng vật chất có mật độ hay tỷ trọng cao một cách bất thường. Áp suất duy trì bởi một khối vật chất suy biến được gọi là áp
right|thumb|Tàn dư đang giãn nở của [[SN 1987A, một siêu tân tinh loại II dị thường trong Đám mây Magellan Lớn. _ảnh của NASA._]] **Siêu tân tinh loại II** là kết quả của sự sụp đổ
**Jack Steinberger** (25 tháng 5 năm 192112 tháng 12 năm 2020) phải chuẩn bị để gửi các con ra nước ngoài. Steinberger đến Hoa Kỳ lúc 13 tuổi, trên chuyến tàu vượt Đại Tây Dương
**T2K** (**từ Tokai đến Kamioka**) là một thí nghiệm vật lý hạt nghiên cứu các dao động của neutrino sinh ra từ máy gia tốc. Thí nghiệm được thực hiện tại Nhật Bản bởi sự
**Gali** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _gallium_ (/ɡaljɔm/)), còn được viết là **ga-li**, hay thép, làm cho chúng trở nên rất giòn. Ngoài ra, gali kim loại cũng dễ dàng tạo ra hợp kim
**Vật lý hạt nhân** là một nhánh của vật lý đi sâu nghiên cứu về hạt nhân của nguyên tử (gọi tắt là hạt nhân). Các ứng dụng phổ biến nhất được biết đến của
**Arthur B. McDonald** (sinh ngày 29 tháng 8 năm 1943) là một nhà vật lý người Canada và là Giám đốc của Viện Neutrino Sudbury Observatory. Ông cũng giữ Gray Chair Gordon và Patricia Vật
**Photon** hay **quang tử** (, phōs, ánh sáng; tiếng Việt đọc là _phô tông_ hay _phô tôn_) là một loại hạt cơ bản, đồng thời là hạt lượng tử của trường điện từ và ánh
**Nước nặng** là nước chứa một tỷ lệ đồng vị đơteri (deuterium) cao hơn thông thường, hoặc là **đơteri oxide**, D2O hay ²H2O, hoặc là **đơteri proti oxide**, HDO hay H¹H²O. Các tính chất vật
**Richard Phillips Feynman** (; 11 tháng 5 năm 1918 – 15 tháng 2 năm 1988) là một nhà vật lý lý thuyết người Mỹ được biết đến với công trình về phương pháp tích phân
**Mô hình Chuẩn** của vật lý hạt là một thuyết bàn về các tương tác hạt nhân mạnh, yếu, và điện từ cũng như xác định tất cả những hạt hạ nguyên tử đã biết.
**Vật lý hạt** là một ngành của vật lý nghiên cứu về các hạt sơ cấp chứa trong vật chất và bức xạ, cùng với những tương tác giữa chúng. Nó còn được gọi là