✨Theta
Theta (thê-ta) là một chữ cái xếp thứ tự thứ tám trong bảng chữ cái tiếng Hy Lạp.
- Chính tả:
-
chữ hoa viết là Θ;
-
chữ thường viết là θ;
- Phát âm:
-
trong tiếng Hy Lạp cổ: /θῆτα/ (tê-ta);
-
trong tiếng Hy Lạp hiện đại: /θήτα/ (thi-ta);
-
trong tiếng Anh: /θiːtə/ (thi-tơ);
-
trong tiếng Mỹ: /θeɪtə/) (thây-tơ)
-
trong tiếng Việt: /thờ) (th)
Sử dụng
nhỏ|Chữ θ ở vị trí 8 trong bảng chữ cái Hy Lạp sớm nhất đã biết lưu trên một chiếc cốc cổ. Ngoài vai trò là một chữ cái trong ngôn ngữ của một quốc gia, cũng như nhiều chữ cái khác trong bảng chữ cái của tiếng Hy Lạp, chữ cái θ này thường dùng trong khoa học.
- Ký hiệu một góc trong hình học.
- Là đối số nào đó trong ngữ cảnh cụ thể của tình huống toán học.
- Chỉ một kiểu dao động trong điện não đồ của người (sóng theta và sóng alpha).
- Chỉ một kiểu cấu trúc của DNA vòng khi nhân đôi: (cấu trúc theta) trong di truyền học.
- Biểu hiện một kiểu nhân đôi DNA (nhân đôi kiểu theta).
- Trong y học và di truyền học phân tử, dùng để chỉ một loại nhân tố bảo vệ (Theta defensins) giúp các tế bào khỏi bị nhiễm virut herpes, nhờ ức chế sự bám dính và xâm nhập của virut này vào thụ thể.
- Trong một số tác phẩm nghệ thuật, dùng để chỉ một loại virut ngoài hành tinh (theta virus).
Nguồn trích dẫn
Thể loại:Chữ cái Hy Lạp Thể loại:Khoa học
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Theta vayssierei_** là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Conidae. ## Miêu tả ## Phân bố
**_Theta chariessa_** là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Conidae. ## Miêu tả ## Phân bố
**_Theta lyronuclea_** là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Conidae. ## Miêu tả ## Phân bố
**Theta Tauri** (**θ** **Tauri**, viết tắt **Theta Tau**, **θ Tau**) là một ngôi sao đôi rộng trong chòm sao Kim Ngưu và là thành viên của cụm sao mở Hyades. Tauri gồm hai ngôi sao
[[Tập tin:Complex_theta_minus0point1times_e_i_pi_0point1.jpg|thế=|nhỏ|400x400px|Hàm theta gốc của Jacobi với và với nome Quy ước là (theo Mathematica): ]] Trong toán học,
**Theta Serpentis** (**Serpentis**, viết tắt **Theta Ser**, **Ser**) là một hệ thống ba sao trong chòm sao Cự Xà. Nó bao gồm một cặp sao đôi định danh là **Theta Serpentis AB** và có hai
**Biến thể Theta**, còn được gọi là **dòng P.3**, là một trong những biến thể của SARS-CoV-2, vi-rút gây ra COVID-19. Biến thể lần đầu tiên được xác định ở Philippines vào ngày 18 tháng
nhỏ|Sơ đồ động mô tả nhân đôi của DNA vòng kép. Quá trình nhân đôi bắt đầu tại vị trí duy nhất, tiến hành theo hai hướng, từ đó tạo thành cấu trúc theta (Θ).
**Theta** (thê-ta) là một chữ cái xếp thứ tự thứ tám trong bảng chữ cái tiếng Hy Lạp. * Chính tả: - chữ hoa viết là Θ; - chữ thường viết là θ; * Phát
**Theta Scorpii** (**θ Scorpii**, viết tắt **Theta Sco**, **θ Sco**) là một sao đôi trong chòm sao hoàng đạo phương nam là Thiên Yết. Cấp sao biểu kiến của ngôi sao này là +1,87, và
**Theta Columbae** (**θ Columbae**, viết tắt **Theta Col**, **θ Col**), tên chính thức **Elkurud** , để lập danh lục và chuẩn hóa tên riêng các ngôi sao. WGSN đã phê duyệt tên gọi _Elkurud_ cho
**Theta Pegasi** (La tinh hóa từ **θ Pegasi**, tên viết tắt là **Theta Peg, θ Peg**) tên chính thức là **Biham** ,, là tên của một ngôi sao nằm trong một chòm sao phương bắc
**Theta Ophiuchi** (**θ Oph**, **θ Ophiuchi**) là một hệ đa sao trong chòm sao xích đạo Xà Phu (Ophiuchus). Nó nằm trên "bàn chân phải" của người cầm con rắn, ngay phía tây nam của
Đạo hàm của các hàm lượng giác là phương pháp toán học tìm tốc độ biến thiên của một hàm số lượng giác theo sự biến thiên của biến số. Các hàm số lượng giác
**Chuyển động học** là một nhánh của cơ học cổ điển, có mục đích mô tả chuyển động của các điểm, vật thể và hệ vật trong khi bỏ qua nguyên nhân dẫn đến các
Mêtric Schwarzschild miêu tả không-thời gian dưới ảnh hưởng của một khối vật chất đối xứng cầu có khối lượng lớn và không quay. ## Quy ước và ký hiệu Trong bài này ta làm
Trong Giải tích, **Định lý kẹp** là một định lý liên quan đến giới hạn của hàm số. Định lý kẹp là một công cụ mang tính kĩ thuật thường dùng trong các phép chứng
**Lý thuyết Ứng đáp Câu hỏi** (Item Response Theory - IRT) là một lý thuyết của khoa học về đo lường trong giáo dục, ra đời từ nửa sau của thế kỷ 20 và phát
**Phương pháp ước lượng** trong thống kê học là một quy tắc tính một ước lượng của một đại lượng dựa theo số liệu đã quan sát: như vậy quy tắc này và kết quả
**Định lý Pythagoras**
Tổng diện tích của hai hình vuông có cạnh là hai cạnh vuông của tam giác vuông (_a_ và _b_) bằng diện tích của hình vuông có cạnh là cạnh huyền (_c_). Trong
Tổng diện tích của hai hình vuông có cạnh là hai cạnh vuông của tam giác vuông (_a_ và _b_) bằng diện tích của hình vuông có cạnh là cạnh huyền (_c_). Trong
Trong vật lý, **chuyển động tròn** là chuyển động quay của một chất điểm trên một vòng tròn, một cung tròn hoặc quỹ đạo tròn. Nó có thể là một chuyển động đều với vận
Trong lượng giác, **tích phân của hàm secant** là một trong những "đề tài mở nổi bật giữa thế kỉ XVII", được giải vào năm 1668 nhờ James Gregory. Vào năm 1599, Edward Wright đã
**Ước lượng hợp lý cực đại** (trong tiếng Anh thường được nhắc đến với tên **MLE**, viết tắt cho **Maximum Likelihood Estimation**) là một phương pháp trong thống kê dùng để ước lượng giá trị
Trong lượng giác, **công thức tang góc chia đôi** biểu diễn quan hệ giữa các hàm lượng giác của một góc với tang của một nửa góc đó: :
Ví dụ đơn giản về [[chuyển động tròn|chuyển động tròn đều. Một trái banh được buộc vào một trục quay và đang xoay ngược chiều kim đồng hồ trên một quỹ đạo xác định với
phải|nhỏ|Two sources of radiation in the plane, given mathematically by a function which is zero in the blue region. phải|nhỏ|The [[real part of the resulting field is the solution to the inhomogeneous
\; \exp\left(-\frac{\left(x-\mu\right)^2}{2\sigma^2} \right) \!| cdf =| mean =| median =| mode =| variance =| skewness = 0| kurtosis = | entropy =| mgf =| char =| **Phân phối
thumb|Đường cong Tschirnhausen trong trường hợp _a_ = 1 Trong hình học, **đường cong bậc ba Tschirnhausen**, **đường cong bậc ba Tschirnhaus**, hoặc gọi tắt đi là **đường cong Tschirnhausen** là đường cong phẳng, định
Vòng tròn đơn vị với một số góc đặc biệt. Trong toán học, **đường tròn đơn vị** hay **vòng tròn đơn vị** là đường tròn với bán kính là 1 đơn vị. Thông thường, đặc
phải|Đường cong Gauss chuẩn hóa với [[giá trị kỳ vọng μ và phương sai σ2. Những tham số tương ứng là _a_ = 1/(σ√(2π)), _b_ = μ, _c_ = σ]] Trong toán học, **hàm Gauss**
**Góc thiên đỉnh Mặt Trời** là góc giữa các tia song song của Mặt Trời và phương thẳng đứng. Nó là góc phụ với góc cao Mặt Trời, tức là góc chiếu của các tia
Trong lý thuyết ước lượng và lý thuyết quyết định, một công cụ **ước lượng Bayes** là một phép ước lượng hoặc luật quyết định sao cho nó cực tiểu giá trị kì vọng hậu
Trong toán học và vật lý, **toán tử Laplace** hay **Laplacian**, ký hiệu là hoặc được đặt tên theo Pierre-Simon de Laplace, là một toán tử vi phân, đặc biệt trong các toán
thumb|Hình 1. Hải mã trong não người|260x260px **Hồi hải mã** (hay **hải mã**, **cấu tạo hải mã**, ; , bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp cổ đại **_ἱππόκαμπος_**, nghĩa là con cá ngựa) là thành
Trong cơ học cổ điển, một **dao động điều hoà** là một hệ mà khi bị chuyển dời khỏi vị trí cân bằng, thì chịu tác dụng của lực kéo về _F_ tỉ lệ thuận
Trong vật lý học, **thuyết tương đối hẹp** (**SR**, hay còn gọi là **thuyết tương đối đặc biệt** hoặc **STR**) là một lý thuyết vật lý đã được xác nhận bằng thực nghiệm và chấp
Minh họa cho một đơn vị góc khối ([[steradian).]] **Góc khối** là một khái niệm được sử dụng trong Toán học và Vật lý để nói tới các góc trong không gian ba chiều tương
nhỏ|Ma trận của biến đổi tuyến tính Trong đại số tuyến tính, một phép biến đổi tuyến tính có thể được biểu diễn bằng ma trận. Nếu _T_ là một biến đổi tuyến tính ánh
**Thuật toán cực đại hóa kỳ vọng** (tiếng Anh hay được gọi là **EM** viết tắt của **Expectation-Maximization**) là một kỹ thuật được dùng rộng rãi trong thống kê và học máy để giải bài
[[Hình quạt tròn (màu xanh lá cây) được giới hạn bởi cung tròn có chiều dài L và hai bán kính.]] **Cung** trong hình học (ký hiệu: **⌒**) là đoạn đóng của một đường cong
Trong vật lý và các ngành khoa học khác, một **hệ thống phi tuyến**, trái ngược với một hệ thống tuyến tính, là một hệ thống mà không thỏa mãn nguyên tắc xếp chồng -
Trong thiên văn học, **hệ tọa độ thiên văn** là một hệ tọa độ mặt cầu dùng để xác định vị trí biểu kiến của thiên thể trên thiên cầu. Trong tọa độ Descartes, một
[[Đồ thị hàm sin]] [[Đồ thị hàm cos]] [[Đồ thị hàm tan]] [[Đồ thị hàm cot]] [[Đồ thị hàm sec]] [[Đồ thị hàm csc]] Trong toán học nói chung và lượng giác học nói riêng,
Hàm tán xạ Henyey-Greenstein cho một số giá trị của hệ số bất đối xứng Trong tán xạ, **hàm tán xạ Henyey-Greenstein**, được Henyey và Greenstein giới thiệu lần đầu vào năm 1941, cho phép
Trong cơ học lượng tử, **Phép đo lượng tử yếu** là một trường hợp đặc biệt của mô hình chuẩn von Neumann cho phép đo lượng tử, trong đó hệ lượng tử cần đo tương
Máy tính lượng tử là hệ thống có thể thực thi vô số phép tính phức tạp cùng một lúc mà một máy tính thông thường có thể phải mất hàng triệu năm mới xong.
nhỏ|Bằng chứng trực quan về đồng nhất tPythagore. Với mọi góc, Điểm (, ) nằm trên đường [[Đường tròn đơn vị|tròn đơn vị, thỏa mãn phương trình . Do
**Minimax** (còn gọi là **minmax**) là một phương pháp trong lý thuyết quyết định có mục đích là tối thiểu hóa (_mini_mize) tổn thất vốn được dự tính có thể là "tối đa" (_max_imize). Có
Trong giải tích phức, một nhánh của toán học, **thác triển giải tích** là một kỹ thuật để mở rộng miền xác định của một hàm giải tích nhất định. ## Thảo luận khởi đầu
**Phương trình** là một biểu thức toán học có chứa các biến số và các phép toán, trong đó các giá trị của các biến được tìm kiếm để làm cho cả biểu thức trở