✨Tham chiếu (khoa học máy tính)

Tham chiếu (khoa học máy tính)

Trong khoa học máy tính, tham chiếu (tiếng Anh: reference) là một giá trị cho phép chương trình truy xuất gián tiếp tới một số liệu cụ thể, như một biến hay một bản ghi, trong bộ nhớ máy tính hay trong các thiết bị lưu trữ khác. Quá trình mà tham chiếu chỉ đến (refer) dữ liệu, và truy xuất dữ liệu được gọi là tham chiếu ngược (dereferencing) đến tham chiếu.

Một tham chiếu thì khác với chính dữ liệu đó. Thường thì, để tham chiếu đến dữ liệu chứa trong bộ nhớ của một hệ thống nhất định, một tham chiếu được hiện thực như là địa chỉ vật lý của nơi mà dữ liệu được chứa trong bộ nhớ hay trong thiết bị lưu trữ. Vì lý do này, tham chiếu thường bị nhầm lẫn một cách sai lệch với con trỏ hay địa chỉ vùng nhớ, và được nói là "trỏ đến" (point to) dữ liệu.

Lợi ích

Tham chiếu tăng tính linh hoạt khi lưu trữ các đối tượng, cách nó được cấp phát, và cách chúng được truyền qua giữa các vùng mã. Chừng nào còn có thể truy xuất một tham chiếu đến dữ liệu, thì còn có thể truy xuất dữ liệu thông qua nó, và bản thân dữ liệu không cần thiết phải di chuyển. Nó cũng khiến việc chia sẻ dữ liệu giữa các vùng mã dễ dàng hơn; mỗi dữ liệu giữ một tham chiếu đến nói.

Ví dụ

Con trỏ có tính nguyên thủy nhất. Do có mối quan hệ mật thiết với phần cứng bên dưới, nó là một trong những kiểu tham chiếu mạnh mẽ và hiệu quả nhất. Tuy nhiên, cũng do mối quan hệ này, con trỏ đòi hỏi lập trình viên phải có kiến thức mạnh về chi tiết của kiến trúc bộ nhớ. Bởi vì con trỏ chứa địa chỉ lưu trữ bộ nhớ, thay vì giá trị trực tiếp, việc sử dụng không đúng con trỏ có thể dẫn đến hành vi không xác định trong một chương trình, đặc biệt bởi vì con trỏ lạc (dangling pointer) hay con trỏ hoang dã (wild pointer). Con trỏ thông minh (smart pointer) là cấu trúc dữ liệu không rõ ràng (opaque pointer) hoạt động như con trỏ nhưng có thể chỉ được truy xuất thông qua các phương thức cụ thể.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Trong khoa học máy tính, **tham chiếu** (tiếng Anh: _reference_) là một giá trị cho phép chương trình truy xuất gián tiếp tới một số liệu cụ thể, như một biến hay một bản ghi,
Khoa học máy tính nghiên cứu các cơ sở lý thuyết của thông tin và tính toán, cùng với các kỹ thuật thực tiễn để thực hiện và
Trong khoa học máy tính, một **đối tượng** () có thể là một biến, một cấu trúc dữ liệu, một hàm, hay một phương thức, và như vậy, là một vị trí trong bộ nhớ
Trong lập trình máy tính, một **biến** (_variable_) hay **vô hướng** (_scalar_) là một vị trí lưu trữ gắn liền với một tên tượng trưng (_định danh_) liên quan, chứa một số lượng thông tin
Trong khoa học máy tính, **giá trị** (tiếng Anh: _value_) là một biểu thức mà không thể đánh giá thêm được nữa (một dạng chuẩn). Các thành viên của một loại là những giá trị
thumb|upright=1.35|right|Ảnh từ vệ tinh [[Apollo 15 đơn vị quỹ đạo của rille lân cận với miệng núi lửa Aristarchus trên Mặt Trăng.]] **Khoa học hành tinh** là ngành khoa học nghiên cứu về các hành
Trong khoa học máy tính, **reflection** (có thể dịch là "phản tỉnh", "tự xét mình") là việc tiến trình có khả năng xem xét, nội quan, và sửa đổi kết cấu cùng với hành trạng
phải|nhỏ|277x277px| Minh họa của một ứng dụng sử dụng libvorbisfile để phát file Ogg Vorbis Trong khoa học máy tính, **thư viện** là tập hợp các tài nguyên không biến động được sử dụng bởi
[[Phần cứng|Phần cứng máy tính là nền tảng cho xử lý thông tin (sơ đồ khối). ]] **Lịch sử phần cứng máy tính** bao quát lịch sử của phần cứng máy tính, kiến trúc của
nhỏ|phải|300x300|[[Tam giác Sierpinski]] **Đệ quy** (tiếng Anh: _recursion_) là phương pháp dùng trong các chương trình máy tính trong đó có một hàm tự gọi chính nó. ## Khái niệm hình thức về đệ quy
Trong lập trình máy tính, **tầm vực** (tiếng Anh: _scope_) của một ràng buộc tên – liên kết tên với một thực thể, ví dụ như biến – là một vùng của chương trình máy
Trong lập trình hướng đối tượng, một **Đối tượng thượng đế** (tiếng Anh: God object) là một đối tượng _biết quá nhiều_ hoặc _làm quá nhiều_. Đối tượng thượng đế là một ví dụ về
**Máy tính cá nhân IBM**, thường được gọi là **IBM PC**, là máy tính vi tính đầu tiên của IBM và là nền tảng của tiêu chuẩn de facto tương thích IBM PC. Được phát
**Jacques Fabrice Vallée** (; sinh ngày 24 tháng 9 năm 1939) là một nhà khoa học máy tính, nhà đầu tư mạo hiểm, tác giả, nhà UFO học và nhà thiên văn học hiện đang
**John von Neumann** (**Neumann János**; 28 tháng 12 năm 1903 – 8 tháng 2 năm 1957) là một nhà toán học người Mỹ gốc Hungary và là một nhà bác học thông thạo nhiều lĩnh
phải|nhỏ|[[Lưu đồ thuật toán (thuật toán Euclid) để tính ước số chung lớn nhất (ưcln) của hai số _a_ và _b_ ở các vị trí có tên A và B. Thuật toán tiến hành bằng
**Trí tuệ nhân tạo tổng quát** (**Artificial general intelligence**, hay **AGI**) là một loại trí tuệ nhân tạo (AI) trong lý thuyết, nằm giữa cận dưới và cận trên của năng lực nhận thức con
**Trí tuệ nhân tạo** (**TTNT**) (tiếng Anh: **_Artificial intelligence_**, viết tắt: **_AI_**) là khả năng của các hệ thống máy tính thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến trí thông minh của con người,
**Viện phát triển khoa học và công nghệ quốc phòng** (viết tắt **AMST** theo tên tiếng Anh của đơn vị là _Academy of Military Science and Technology_) là một viện nghiên cứu khoa học đa
Đây là các **trận đấu cờ vua giữa con người và máy tính** quan trọng. Máy tính lần đầu tiên có thể đánh bại những người chơi cờ mạnh vào cuối những năm 1980. nổi
**Khoa học thư viện** hay **thư viện học** (tiếng Anh: _Library science_) là bộ môn khoa học xã hội nghiên cứu quy luật phát triển sự nghiệp thư viện như một hiện tượng xã hội.
**Máy vectơ hỗ trợ** (**SVM** - viết tắt tên tiếng Anh **support vector machine**) là một khái niệm trong thống kê và khoa học máy tính cho một tập hợp các phương pháp học có
Phần mềm là các lệnh được lập trình mà được lưu trữ trong bộ nhớ được lưu trữ của các máy tính kỹ thuật số để bộ xử lý thực hiện. Phần mềm là một
**Tin sinh học** (_bioinformatics_) là một lĩnh vực khoa học sử dụng các công nghệ của các ngành toán học ứng dụng, tin học, thống kê, khoa học máy tính, trí tuệ nhân tạo, hóa
phải|192|[[Cây nhị phân, một kiểu đơn giản của cấu trúc dữ liệu liên kết rẽ nhánh.]] thumb|right|Bảng băm Trong khoa học máy tính, **cấu trúc dữ liệu** là một cách lưu dữ liệu trong máy
Trong lập trình hướng đối tượng và hàm, **đối tượng bất biến** (tiếng Anh: _immutable object_ hay _unchangeable object_) là một đối tượng mà trạng thái của nó không thể bị thay đổi sau khi
thumb|Con trỏ **'a**' chỉ đến địa chỉ bộ nhớ liên kết tới biến **'b**'. Trong sơ đồ này, kiến trúc điện toán sử dụng cùng [[không gian địa chỉ và dữ liệu nguyên thủy cho
**Phân tích tính toán** (Analytics) là phân tích tính toán có hệ thống của dữ liệu hoặc thống kê. Đây là quá trình phát hiện, giải thích và truyền đạt các mô hình có ý
**TEX**, (/tɛx/, /tɛk/) viết không định dạng là **TeX**, là một hệ thống sắp chữ được viết bởi Donald Knuth và giới thiệu lần đầu vào năm 1978. TeX được thiết kế với hai mục
Trong khoa học máy tính, **bao đóng** (closure) là một hàm hay một tham chiếu tới một hàm cùng với môi trường tham chiếu - một bảng chứa tham chiếu đến mỗi biến không phải
**Jeffrey Preston Bezos** (; né **Jorgensen**; sinh ngày 12 tháng 1 năm 1964) là doanh nhân, nhà tư bản công nghiệp, trùm truyền thông và nhà đầu tư người Mỹ. Bezos được biết đến như
nhỏ|300x300px| [[Petr Mitrichev (trái) và Gennady Korotkevich (phải), hai lập trình viên thi đấu nổi tiếng trong một cuộc thi.]] **Lập trình thi đấu** () là một môn thể thao trí tuệ trong đó những
**Edward Grady "Ed" Coffman Jr.** (sinh ngày 16 tháng 8 năm 1934) là một nhà vận trù học, khoa học máy tính và là chuyên gia về kỹ thuật điện người Mỹ nổi tiếng qua
nhỏ|430x430px|BrdU (màu đỏ), thể hiện quá trình neurogenesis trong trung khu dưới hạt (SGZ) của vùng DG hồi hải mã. Hình ảnh minh họa này của Faiz và cộng sự, năm 2005. **Khoa học thần
Khoa học viễn tưởng là một thể loại quan trọng của văn học Nhật Bản hiện đại, có ảnh hưởng mạnh mẽ đến các khía cạnh của văn hóa đại chúng Nhật Bản đương đại,
**Stephen (hay Stephan) Gary** "**Steve**" **Wozniak** (sinh ngày 11 tháng 8 năm 1950), biệt danh là **Woz**, là một kỹ sư máy tính, lập trình viên người Mỹ, người đồng sáng lập Apple Inc. với
:_Bài này chỉ viết về các định nghĩa cơ bản. Để hiểu rộng hơn, xin xem lý thuyết đồ thị. Về ý nghĩa biểu diễn hàm số trên hệ tọa độ, xem đồ thị hàm
nhỏ|Frederick Taylor 1856-1915 **Quản lý theo khoa học** (còn được gọi là Chủ nghĩa Taylor– Taylorism, Luật phối hợp cổ điển - Classical Perspective) là lý thuyết quản lý dựa trên quá trình phân tích,
Trong khoa học máy tính và lý thuyết thông tin, **mã hóa Huffman** là một thuật toán mã hóa dùng để nén dữ liệu. Nó dựa trên bảng tần suất xuất hiện các ký tự
nhỏ|320x320px| Ví dụ về mô hình khoa học. Một sơ đồ của các quá trình hóa học và vận chuyển liên quan đến thành phần khí quyển. **Mô hình khoa học** là một hoạt động
nhỏ Trong Toán học và khoa học máy tính lý thuyết, **định lý Church-Rosser** phát biểu: khi áp dụng các quy tắc rút gọn cho các số hạng trong một số biến thể được gõ
**Phần mềm xử lý bảng tính** hay **Bảng tính** (tiếng Anh**: Spreadsheet**) là một phần mềm ứng dụng dùng để tổ chức, phân tích và lưu trữ dữ liệu thông qua các bảng tính (gọi
_Cuốn [[The Compendious Book on Calculation by Completion and Balancing_]] Từ _toán học_ có nghĩa là "khoa học, tri thức hoặc học tập". Ngày nay, thuật ngữ "toán học" chỉ một bộ phận cụ thể
nhỏ|phải|277x277px|Đại học Duy Tân cơ sở 254 Nguyễn Văn Linh, Đà Nẵng **Đại học Duy Tân** (tiếng Anh: **Duy Tan University**) tiền thân là Trường Đại học Duy Tân, thành lập năm 1994. Đây là
nhỏ|phải| Hệ thống [[Shadow Hand|cánh tay robot Shadow]] **Robot học** (tiếng Anh: **_Robotics_**) là một ngành kỹ thuật bao gồm thiết kế, chế tạo, vận hành, và ứng dụng robot, cũng như các hệ thống
Một [[bản đồ não tướng học về bộ não người có từ năm 1894. Não tướng học là một trong những nỗ lực đầu tiên liên hệ những chức năng tinh thần với những phần
**Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh** (, viết tắt là **VNUHCM**), mã đại học **QS**, là một trong hai hệ thống đại học quốc gia của Việt Nam bên cạnh Đại học
Bài này nói về từ điển các chủ đề trong toán học. ## 0-9 * -0 * 0 * 6174 ## A * AES * ARCH * ARMA * Ada Lovelace * Adrien-Marie Legendre *
thumb|Phát âm tên trường đầy đủ theo tiếng Đức: _"Carl von Ossietzky Universität Oldenburg"_. **Đại học Carl von Ossietzky Oldenburg** () là một trường đại học tổng hợp, nằm ở thành phố Oldenburg, thuộc bang
nhỏ|Quang phổ của một ngọn [[lửa, cho thấy ba vạch chính, đặc trưng cho thành phần hóa học của các chất trong ngọn lửa.]] **Quang phổ học** hay **Phổ học** là ngành nghiên cứu về