✨Terek (tỉnh)

Terek (tỉnh)

Tỉnh Terek (tiếng Nga: Терская область) là một oblast (tỉnh) của Đế quốc Nga. Nó tồn tại từ năm 1860 đến năm 1920. Nó được thành lập từ lãnh thổ cũ của các dân tộc vùng Bắc Kavkaz.

Nhân khẩu

Tính đến năm 1897, có 933.936 cư dân sống tại đây, với người Nga chiếm đa số. Các nhóm thiểu số đáng kể bao gồm người Chechnya, người Ossetia và người Kabard.

Các dân tộc năm 1897

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tỉnh Terek** (tiếng Nga: Терская область) là một oblast (tỉnh) của Đế quốc Nga. Nó tồn tại từ năm 1860 đến năm 1920. Nó được thành lập từ lãnh thổ cũ của các dân tộc
**Vladikavkaz** (tiếng Nga: Владикавказ) là thủ phủ của Cộng hòa Bắc Ossetia-Alania, Nga. Nó nằm ở phía đông nam của nước cộng hòa ở chân đồi của dãy núi Kavkaz, nằm trên sông Terek. Dân
**Nalchik** (tiếng Nga: Нальчик; tiếng Balkar: Нальчик; tiếng Kabardia: Налшык) là một thành phố ở khu vực Kavkaz miền nam nước Nga và là thủ phủ của Cộng hòa Kabardino-Balkar. Thành phố này nằm ở
nhỏ|Lá cờ Georgiyevsk **Georgiyevsk** (tiếng Nga: Георгиевск) là một thành phố Nga. Thành phố này thuộc chủ thể Stavropol Krai. Thành phố có dân số 70.575 người (theo điều tra dân số năm 2002). Đây
**Chiến dịch Kavkaz** là tên gọi chung cho một chuỗi các hoạt động quân sự tại khu vực Kavkaz diễn ra giữa quân đội Liên Xô và quân đội Đức Quốc xã trong cuộc Chiến
phải|_[[Những người Zaporozhe (tranh)|Người Zaporozhe viết thư cho sultan Thổ Nhĩ Kỳ_. Tranh của Ilya Repin từ năm 1880 tới năm 1891.]] phải|Một gia đình cossaks người mỹ vào những năm 1950 phải|Một binh đoàn
**Chiến dịch phòng thủ Mozdok–Malgobek** là hoạt động quân sự lớn của Cụm tác chiến Bắc Kavkaz của quân đội Liên Xô chống lại cuộc tấn công của Cụm tập đoàn quân A (Đức) qua
Tập tin:Map of Chechnya.svg **Cộng hòa Chechnya** (tiếng Nga: Чече́нская Респу́блика/_Chechenskaya Respublika_; tiếng Chechen: Нохчийн Республика/_Noxçiyçö Respublika_), là một nước cộng hòa thuộc Nga. Nằm trên vùng núi Bắc Caucasus, Chechnya giáp phía tây–bắc với
**Chiến dịch phòng thủ Tuapse** là một trong các hoạt động quân sự quân trong của quân đội Đức Quốc xã và quân đội Liên Xô trong Chiến dịch Kavkaz, một phần diễn biến của
**Biệt Nhi Ca Hãn** (1208 - 1266) (**Berke** hay **Birkai**; , ) là một tướng lĩnh Mông Cổ, khả hãn Kim Trướng hãn quốc, và cháu nội của Thành Cát Tư Hãn. Biệt Nhi Ca
**Ivan Ivanovich Maslennikov** (; 16 tháng 9 năm 1900 - 16 tháng 4 năm 1954) là một tướng lĩnh quân đội Liên Xô và chỉ huy NKVD cấp Tập đoàn quân và Phương diện quân
**Chiến dịch Nalchik–Ordzhonikidze** diễn ra từ ngày 25 tháng 10 đến ngày 12 tháng 11 năm 1942 là trận tấn công cuối cùng của Tập đoàn quân xe tăng 1 do tướng Paul Ludwig Ewald
Bá tước **Lev Nikolayevich Tolstoy** (tiếng Nga: Лев Николаевич Толстой; phiên âm: **Lép Ni-cô-lai-ê-vích Tôn-xtôi**, 28 tháng 8 năm 1828 – 20 tháng 11 năm 1910), là một tiểu thuyết gia người Nga, nhà triết
nhỏ|[[Nhà thờ chính tòa Thánh Vasily trên Quảng trường Đỏ, ở Moskva|thế=]] **Văn hóa Nga** có truyền thống lâu đời về nhiều mặt của nghệ thuật, đặc biệt khi nói đến văn học, múa dân
**Thiếp Mộc Nhi** ( _Timūr_, tiếng Sát Hợp Đài: **', , chữ Hán: 帖木兒; 8 tháng 4 năm 1336— 18 tháng 2 năm 1405), còn được biết đến trong sử sách với tên gọi **Tamerlane_'
**Cộng hoà Dagestan** (tiếng Nga: Респу́блика Дагеста́н; cũng được đánh vần là **Đa-ghét-xtan**) là một thực thể liên bang—cộng hoà—của Liên bang Nga, nằm ở vùng Bắc Kavkaz. Dagestan có sự đa dạng sắc tộc
**Nam Ossetia**, quốc hiệu là **Cộng hòa Nam Ossetia** hoặc **Nhà nước Alania**, là một quốc gia được công nhận hạn chế ở Nam Kavkaz, nguyên là tỉnh tự trị Ossetia thuộc Cộng hòa Xã
**Grigory Petrovich Kotov** (; 21 tháng 10 năm 1902 – 7 tháng 11 năm 1944) là một trung tướng Hồng quân trong Chiến tranh Vệ quốc Vĩ đại. Ngày 7 tháng 11 năm 1944, ông
nhỏ|phải|Lực lượng SOBR đang diễn tập trên trực thăng nhỏ|phải|Lực lượng đang diễn tập chống khủng bố với sự yểm trợ của xe bọc thép **Lực lượng đặc nhiệm phản ứng nhanh** hay **SOBR** (tiếng
**Người Ukraina tại Nga** (, ) tạo thành nhóm người di cư lớn nhất của người Ukraina. Năm 2010, 1,9 triệu người Ukraina sống ở Nga, chiếm hơn 1,4% tổng dân số Liên bang Nga
**Binh chủng radar** là một trong 7 binh chủng của Quân chủng Phòng không-Không quân (Nhảy dù, radar, tiêm kích, cường kích-bom, vận tải, trinh sát, tên lửa phòng không và pháo phòng không) thuộc
**Người Chechnya** (; **' ; tiếng Chechnya Cổ: Нахчой _Naxçoy_) là một dân tộc Kavkaz trong nhóm các dân tộc Nakh có nguồn gốc ở Bắc Kavkaz ,khu vực Đông Âu. Họ gọi mình là
right Trong Quân đội Đế quốc Nga, **quân khu** (, _voyenny okrug_) là tập hợp lãnh thổ của các đơn vị quân đội, tổ chức cấu thành, học viện, và các đơn vị quân sự
thumb|Bản đồ các quốc gia tuyên bố mình theo lý tưởng cộng sản dưới đường lối [[Chủ nghĩa Marx-Lenin hoặc Tư tưởng Mao Trạch Đông, Tư tưởng Hồ Chí Minh trong lịch sử (lưu ý
**Cộng hòa Ingushetia** (; , **'), thường được gọi đơn giản là **Ingushetia''', là một chủ thể liên bang của nước Cộng hòa Liên bang Nga, tọa lạc tại vùng Bắc Kavkaz. Thủ phủ là
**Chiến dịch Mozdok–Stavropol** là đòn phản công lớn đầu tiên trong năm 1943 của Cụm tác chiến Bắc Kavkaz (Liên Xô) vào Cụm tập đoàn quân A (Đức) trên một chính diện rộng hơn 150 km,
**Cộng hòa Miền núi Bắc Kavkaz** (**MRNC**; còn được gọi là **Cộng hoà Miền núi**; ) là một quốc gia tồn tại trong thời gian ngắn. Bắc Kavkaz tồn tại từ năm 1917 đến năm
**Mikhail Semyonovich Khozin** (; - 27 tháng 2 năm 1979) là một tướng lĩnh Liên Xô trong Chiến tranh Vệ quốc vĩ đại. ## Sự nghiệp ### Thiếu thời Mikhail Semyonovich Khozin sinh ngày 10
**Grozny ** (; , __, phát âm tiếng Việt như là _Grô-z-nưi_ hay _Grôt-z-ni_) là thủ đô của Cộng hòa Chechnya thuộc Liên bang Nga. Thành phố nằm bên sông Sunzha. Theo điều tra dân
nhỏ|Lá cờ Kislovodsk **Kislovodsk** (tiếng Nga: Кисловодск ~ nước chua, tiếng Kabardia: Нартсанэ, tiếng Karachay-Balkar: Ачысуу) là một thành phố spa thuộc Stavropol Krai, Nga, ở vùng Bắc Kavkaz của Nga nằm giữa biển Đen
**Christian Fernando Noboa Tello** (; sinh ngày 9 tháng 4 năm 1985) là một cầu thủ chuyên nghiệp người Ecuador, hiện đang thi đấu cho câu lạc bộ PFC Sochi và đội tuyển quốc gia
nhỏ|Một người đang nói tiếng Kabardia, được ghi lại cho [[Wikitongues.]] **Tiếng Kabardia** (tiếng Kabardia: **'; tiếng Adyghe: адыгэбзэ, къэбэртай адыгабзэ, къэбэртайбзэ), còn được gọi là **Kabardino-Cherkess''' (къэбэрдей-черкесыбзэ) hoặc là một ngôn ngữ thuộc ngữ