Tenno là một đô thị ở Trentino ở vùng Trentino-Alto Adige/Südtirol của Ý, tọa lạc cách 30 km về phía tây nam của Trento. Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2004, đô thị này có dân số 1.823 người và diện tích là 28,3 km².
Đô thị Tenno có các frazioni (đơn vị trực thuộc, chủ yếu là các làng) Gavazzo, Cologna, Ville del Monte and Pranzo.
Tenno giáp các đô thị: Lomaso, Fiavè, Arco, Concei và Riva del Garda.
Biến động dân số
Colors=
id:lightgrey value:gray(0.9)
id:darkgrey value:gray(0.8)
id:sfondo value:rgb(1,1,1)
id:barra value:rgb(0.6,0.7,0.8)
ImageSize = width:455 height:303
PlotArea = left:50 bottom:50 top:30 right:30
DateFormat = x.y
Period = from:0 till:3000
TimeAxis = orientation:vertical
AlignBars = justify
ScaleMajor = gridcolor:darkgrey increment:1000 start:0
ScaleMinor = gridcolor:lightgrey increment:200 start:0
BackgroundColors = canvas:sfondo
BarData=
bar:1861 text:1861
bar:1871 text:1871
bar:1881 text:1881
bar:1901 text:1901
bar:1911 text:1911
bar:1921 text:1921
bar:1931 text:1931
bar:1936 text:1936
bar:1951 text:1951
bar:1961 text:1961
bar:1971 text:1971
bar:1981 text:1981
bar:1991 text:1991
bar:2001 text:2001
PlotData=
color:barra width:20 align:left
bar:1861 from: 0 till:0
bar:1871 from: 0 till:0
bar:1881 from: 0 till:0
bar:1901 from: 0 till:0
bar:1911 from: 0 till:0
bar:1921 from: 0 till:2160
bar:1931 from: 0 till:1820
bar:1936 from: 0 till:1749
bar:1951 from: 0 till:1724
bar:1961 from: 0 till:1678
bar:1971 from: 0 till:1505
bar:1981 from: 0 till:1556
bar:1991 from: 0 till:1675
bar:2001 from: 0 till:1735
PlotData=
bar:1861 at:0 fontsize:XS text: ? shift:(-8,5)
bar:1871 at:0 fontsize:XS text: ? shift:(-8,5)
bar:1881 at:0 fontsize:XS text: ? shift:(-8,5)
bar:1901 at:0 fontsize:XS text: ? shift:(-8,5)
bar:1911 at:0 fontsize:XS text: ? shift:(-8,5)
bar:1921 at:2160 fontsize:XS text: 2160 shift:(-8,5)
bar:1931 at:1820 fontsize:XS text: 1820 shift:(-8,5)
bar:1936 at:1749 fontsize:XS text: 1749 shift:(-8,5)
bar:1951 at:1724 fontsize:XS text: 1724 shift:(-8,5)
bar:1961 at:1678 fontsize:XS text: 1678 shift:(-8,5)
bar:1971 at:1505 fontsize:XS text: 1505 shift:(-8,5)
bar:1981 at:1556 fontsize:XS text: 1556 shift:(-8,5)
bar:1991 at:1675 fontsize:XS text: 1675 shift:(-8,5)
bar:2001 at:1735 fontsize:XS text: 1735 shift:(-8,5)
TextData=
fontsize:S pos:(20,20)
text:Data from ISTAT
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tenno** là một đô thị ở Trentino ở vùng Trentino-Alto Adige/Südtirol của Ý, tọa lạc cách 30 km về phía tây nam của Trento. Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2004, đô thị này
Tất cả các tài xế xe tải , xe khách, xe buýt,tắc xi, xe công tennơ, xe téc, xe cần cẩu, xe xúc ủi, xe lu, ... đều phải làm việc trong môi trường nóng
**Thời kỳ Nara** (tiếng Nhật: 奈良時代 |_Nara-jidai_, _Nại Lương thời đại_) của lịch sử Nhật Bản kéo dài từ năm 710 đến năm 794. Thiên hoàng Gemmei (元明天皇 _Gemmei Tennō_, _Nguyên Minh Thiên Hoàng_) đặt
còn gọi là hay là tước hiệu của người được tôn là Hoàng đế ở Nhật Bản. Nhiều sách báo ở Việt Nam gọi là _Nhật Hoàng_ (日皇), giới truyền thông Anh ngữ gọi người
**Lịch sử Nhật Bản** bao gồm lịch sử của quần đảo Nhật Bản và cư dân Nhật, trải dài lịch sử từ thời kỳ cổ đại tới hiện đại của quốc gia Nhật Bản. Các
là cuộc cải cách trong lịch sử Nhật Bản, do Thiên hoàng Kōtoku (孝徳天皇, _Kōtoku-tennō_) đề xướng năm 645. Từ cuộc cải cách của vua Kōtoku, Nhật Bản từng bước chuyển hoá thành một nhà
là Thiên hoàng thứ 14 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống. Thiên hoàng Chūai được phần lớn các nhà sử học coi là một nhân vật thần thoại, và cái tên
là vị Thiên hoàng thứ 13 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống. Phần lớn sử gia xem vua Seimu là một nhân vật huyền thoại, và cái tên _Seimu-tennō_ được người
là vị Thiên hoàng thứ mười trong lịch sử Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống., Phần lớn các học giả hiện đại đều đặt câu hỏi về sự tồn tại của ít
là vị Thiên hoàng thứ sáu của Nhật Bản theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống. Không có ngày tháng chắc chắn về cuộc đời và triều đại của vị Thiên hoàng này. Kōan được
Mộ (_misasagi_) của Thiên hoàng Suinin, [[tỉnh Nara]] là vị Thiên hoàng thứ 11 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.. Không có ngày tháng chắc chắn về cuộc đời và triều
cũng được gọi là là một học giả và nhà thơ vào đầu thời kỳ Heian. ## Cuộc đời Takamura là hậu duệ của Ono no Imoko, người từng giữ chức Kenzuishi, và cha của
**Lịch sử Đài Loan** từ ngày 25 tháng 10 của năm 1945 đến nay là một phần của lịch sử Trung Hoa Dân quốc dưới sự cai trị của Trung Hoa Dân quốc. ## Tóm
right|nhỏ|Bản đồ chiến tranh Jinshin là cuộc nội chiến lớn nhất ở Nhật Bản thời kỳ cổ đại, diễn ra từ ngày 24 tháng 6 đến ngày 23 tháng 7, năm Thiên hoàng Thiên Vũ
nhỏ|203x203px|Tranh khắc họa Ushi-oni, từ cuốn [[Bakemono no e, Đại học Brigham Young .]] , còn gọi là **gyūki**, là một yêu quái trong văn hóa dân gian miền Tây của Nhật Bản . Có
Thiền sư **Thiên Hoàng Đạo Ngộ** (zh. _tiānhuáng dàowù_ 天皇道悟, ja. _tennō dōgo_), 738/748-807, là Thiền sư Trung Quốc sống vào đời Đường. Sư thuộc dòng pháp Thanh Nguyên Hành Tư, đắc pháp nơi Thiền
**Hoa Nghiêm tông** (zh. _huáyán-zōng_ 華嚴宗, ja. _kegon-shū_), còn gọi là **Hiền Thủ tông**, là một tông phái quan trọng của Phật giáo Trung Quốc, lấy _Đại phương quảng Phật hoa nghiêm kinh_ (sa. _buddhāvataṃsaka-sūtra_)
## Thời sơ khai # Phật Thích-ca Mâu-ni (sa. _śākyamuni_) Mười đại đệ tử # Xá-lợi-phất (sa. _śāriputra_) # Mục-kiền-liên (sa. _maudgalāyana_) # Ma-ha-ca-diếp (sa. _mahākāśyapa_) # A-nậu-lâu-đà (sa. _aniruddha_) # Tu-bồ-đề (sa. _subhūti_) #
**Concei** là một đô thị ở Trentino ở vùng Trentino-Alto Adige/Südtirol của Ý, tọa lạc cách 35 km về phía tây nam của Trento. Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2004, đô thị này
**Fiavè** là một đô thị ở Trentino ở vùng Trentino-Nam Tirol của Ý, tọa lạc cách 25 km về phía tây nam của Trento. Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2004, đô thị này
**Lomaso** là một đô thị ở tỉnh Trento thuộc vùng Trentino-Alto Adige/Südtirol của Ý, tọa lạc cách 20 km về phía tây nam của Trento. Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2004, đô thị
là vị Thiên hoàng thứ 8 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống. ## Truyền thuyết Không có ngày tháng chắc chắn về cuộc đời và triều đại của vị Thiên hoàng
là vị Nhật hoàng thứ 7 theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống. Không có ngày tháng chắc chắn về cuộc đời và triều đại của vị Nhật hoàng này. Kōrei được các nhà sử
là Nhật hoàng thứ năm theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống. ## Truyện truyền thuyết Không có ngày tháng chắc chắn về cuộc đời và triều đại của vị Nhật hoàng này. Kōshō được
là Thiên hoàng thứ ba theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống. Không có ngày tháng chắc chắn về cuộc đời và triều đại của vị Thiên hoàng này. An Ninh được các nhà sử
là Nhật hoàng thứ tư theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống. ## Truyện truyền thuyết Không có ngày tháng chắc chắn về cuộc đời và triều đại của vị Nhật hoàng này. Itoku được
là vị Thiên hoàng thứ hai của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống. Không có ngày tháng chắc chắn về cuộc đời và triều đại của vị Thiên hoàng này. ## Truyện
, hay thường gọi là _Ōjin ōkimi_ là Thiên hoàng thứ 15 của Nhật Bản, theo thứ tự kế vị truyền thống. Không có ngày tháng chắc chắn về cuộc đời và triều đại của
, kéo dài từ năm 1336 đến năm 1392, là giai đoạn đầu của thời kỳ Muromachi trong lịch sử Nhật Bản. nhỏ|Các đại bản doanh Hoàng gia trong thời kỳ _Nanboku-chō_ ở khá gần
là một tập đoàn đa quốc gia công nghệ cao có trụ sở chính tại Tokyo, Nhật Bản. Sản phẩm và dịch vụ của tập đoàn này bao gồm Công nghệ Thông tin, Thiết bị
là vị Thiên hoàng thứ 106 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống. Ông trị vì từ ngày 27 tháng 10 năm 1557 đến ngày 17 tháng 12 năm 1586, đương thời
(6 tháng 2 năm 885 – 23 tháng 10 năm 930) là vị thiên hoàng thứ 60 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống. Ông trị vì từ năm 897 đến 930,
Ngôi mộ được cho là của Thiên hoàng Kaika, [[Nara, Nara|Nara]] là Thiên hoàng thứ 9 của Nhật Bản theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống. Không có ngày tháng chắc chắn về cuộc đời
là một ngày lễ quốc gia trong lịch Nhật Bản được tổ chức vào ngày 23 tháng 2 mỗi năm. Ngày này được xác định bởi ngày sinh của vị Thiên hoàng đang trị vì.
, là một trong những thuật ngữ dùng để mô tả chủ nghĩa dân tộc Nhật Bản. Các thuật ngữ tương tự như _kokusui shugi_ bao gồm _kokka shugi_ (国家主義, "chủ nghĩa quốc gia") và
**Thiên hoàng Sutoku** (崇徳 Sutoku- Tenno ?, 07 tháng 7 năm 1119 - 14 tháng 9 năm 1164) là Thiên hoàng thứ 75 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống Triều đại
**Antoku** (安徳天皇Antoku-tennō) (22 tháng 12 năm 1178 - 25 tháng 4 năm 1185) là Thiên hoàng thứ 81 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Triều đại của ông kéo dài từ
**Thiên hoàng Takakura** (高倉天皇Takakura-tennō) (20 tháng 9 năm 1161 - 30 tháng 1 năm 1181) là Thiên hoàng thứ 80 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.Triều đại của ông kéo dài
**Thiên hoàng Rokujō** (六条天皇Rokujō-Tenno) (28 tháng 12 năm 1164 - ngày 23 tháng 8 năm 1176) là Thiên hoàng thứ 79 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Triều đại của ông
**Nijō** (二条天皇Nijō-tennō) (ngày 31 tháng 7 năm 1143 - ngày 05 tháng 9 năm 1165) là Thiên hoàng thứ 78 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Triều đại của ông kéo
**Konoe** (近衛 Konoe - tennō ?, 16 tháng 6 năm 1139 - 22 tháng 8 năm 1155) là Thiên hoàng thứ 76 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống Triều đại của
**Chūkyō** (仲恭 Chukyo-Tenno ?) (30 tháng 10 năm 1218 - ngày 18 tháng 6 năm 1234) là Thiên hoàng thứ 85 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Triều đại của ông
**Juntoku** (順徳 Juntoku-tennō ?, Thuận Đức) (22 tháng 10 năm 1197 - 07 tháng 10 năm 1242) là Thiên hoàng thứ 84 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Triều đại của
**Thiên hoàng Hanazono** (Hanazono-花園天皇Tenno) (ngày 14 tháng 8 năm 1297 - ngày 02 tháng 12 năm 1348) là Thiên hoàng thứ 95 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Triều đại của
**Thiên hoàng Go-Nijō** (後二条天皇, Go-Nijō-tennō, 9 Tháng 3 năm 1285 - 10 tháng 9 năm 1308) là Thiên hoàng thứ 94 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Ông trị vì từ
**Go-Fushimi** (後伏見 Go-Fushimi-tennō, 05 Tháng 4 năm 1288 - 17 Tháng 5 năm 1336) là Thiên hoàng thứ 93 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Triều đại của ông kéo dài
**Thiên hoàng Fushimi** (伏見 Fushimi-tennō ?, 10 tháng 5 năm 1265 - 08 tháng 10 năm 1317) là Thiên hoàng thứ 92 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Triều đại của
**Thiên hoàng Go-Uda** (後宇多天皇Go-Uda-tennō) (ngày 17 tháng 12 năm 1267 - 16 tháng 7 năm 1324) là Thiên hoàng thứ 91 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Triều đại của ông
**Thiên hoàng Kameyama** (亀山 Kameyama-tennō ?) (09 tháng 7 năm 1249 - ngày 04 tháng 10 năm 1305) là Thiên hoàng thứ 90 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Triều đại
**Thiên hoàng Shōkō** (称光天皇Shōkō-tennō) (12 tháng 5 năm 1401 – 30 tháng 8 năm 1428) là Thiên hoàng thứ 101 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Ông trị vì từ năm