✨Tenebrionoidea

Tenebrionoidea

Tenebrionoidea là một siêu họ bọ cánh cứng rất lớn và đa dạng. Nó thường tương ứng với Heteromera của các tác giả trước đó.

Phân loại

liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Synchroa_punctata_larva.jpg|thế=|nhỏ|Ấu trùng [[Synchroa punctata]] Nó chứa các họ sau: Aderidae Winkler 1927 (bọ cánh cứng lá giống kiến) Anthicidae Latreille 1819 (bọ cánh cứng hoa giống kiến) Archeocrypticidae Kaszab 1964 Boridae C. G. Thomson 1859 Chalcodryidae Watt 1974 Ciidae Leach 1819 (bọ cánh cứng cây nấm phút) (= Cisidae) Melandryidae Leach 1815 (bọ cánh cứng tối giả) Meloidae Gyllenhal 1810 (bọ cánh cứng mụn rộp) Mordellidae Latreille 1802 (bọ cánh cứng hoa nhào lộn) Mycetophagidae Leach 1815 (bọ cánh cứng nấm lông lá) Mycteridae Blanchard 1845 Oedemeridae Latreille 1810 (bọ cánh cứng mụn rộp giả) Perimylopidae St. George 1939 Prostomidae C. G. Thomson 1859 Pterogeniidae Crowson 1953 Pyrochroidae Latreille 1807 (bọ cánh cứng màu lửa, v.v) Pythidae Solier 1834 Ripiphoridae Gemminger and Harold 1870 (bọ cánh cứng hình nêm) (= Rhipiphoridae) Salpingidae Leach 1815 (bọ cánh cứng vỏ thắt lưng hẹp, etc.) Scraptiidae Mulsant 1856 (bọ cánh cứng hoa giả) Stenotrachelidae C. G. Thomson 1859 (bọ cánh cứng sừng dài giả) (= Cephaloidae) Synchroidae Lacordaire 1859 Tenebrionidae Latreille 1802 (bọ cánh cứng tối) Tetratomidae Billberg 1820 Trachelostenidae Lacordaire 1859 Trictenotomidae Blanchard 1845 Ulodidae Pascoe 1869 Zopheridae Solier 1834 (bọ cánh cứng sắt, bọ cánh cứng vỏ hình trụ,v.v)

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tenebrionoidea** là một siêu họ bọ cánh cứng rất lớn và đa dạng. Nó thường tương ứng với Heteromera của các tác giả trước đó. ## Phân loại liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Synchroa_punctata_larva.jpg|thế=|nhỏ|Ấu trùng _[[Synchroa punctata_]] Nó chứa các
**Stenotrachelidae** là một họ bọ cánh cứng, thuộc phân bộ Polyphaga. ## Classification The false longhorn beetles belongs to the large superfamily Tenebrionoidea. There are three subfamilies with about 6 genera and 20 species: *
**_Eustrophopsis bicolor_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Tetratomidae. Loài này được Fabricius miêu tả khoa học đầu tiên năm 1792.
**_Penthe obliquata_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Tetratomidae. Loài này được Fabricius miêu tả khoa học đầu tiên năm 1801.
**_Vanonus musculus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Aderidae. Loài này được Werner miêu tả khoa học năm 1990.
**_Emelinus melsheimeri_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Aderidae. Loài này được LeConte miêu tả khoa học năm 1855.
**_Elonus chisosensis_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Aderidae. Loài này được Werner miêu tả khoa học năm 1993.
**_Cnopus nucleus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Aderidae. Loài này được Fall miêu tả khoa học năm 1901.
**_Aderus populneus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Aderidae. Loài này được Creutzer in Panzer miêu tả khoa học năm 1796.
**_Aderus_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Aderidae. Đây là họ giống như kiến. ## Các loài * _Aderus abnormipes_ (Heberdey, 1936) * _Aderus accrensis_ (Champion, 1924) * _Aderus acuminatus_ (Champion, 1915) *
Họ **Mycteridae** là một nhóm nhỏ bọ cánh cứng. Họ Mycteridae phân bố khắp thế giới. Có khoảng 30 chi và 160 loài. Có khoảng 20 loài phân bố ở Úc, loài của ba chi
**Archeocrypticidae** là một họ bọ cánh cứng. Con trưởng thành và ấu trùng có vẻ như là saprophagous và thường được tìm thấy trong rác thực vật. Trên toàn cầu, có khoảngg 10 chi và
**Tetratomidae** là một họ bọ cánh cứng. Họ này bao gồm một số chi mà đa số trong chúng từng được xếp vào họ Melandryidae. ## Hình ảnh Tập tin:Tetratoma.fungorum.-.calwer.46.04.jpg
**Zopheridae** là một họ bọ cánh cứng được gộp từ hai họ trước đây là Monommatidae và Colydiidae, hai họ này hiện là các phân họ của _Zopheridae_. Họ này có hơn 100 chi và
**_Pyrochroa coccinea_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Pyrochroidae. Con trưởng thành có thể đạt tới chiếu dài 20 mm long.
**Trachelostenidae ** là một họ bọ cánh cứng, thuộc phân bộ Polyphaga.
**Ulodidae** là một family of beetles, in the large suborder Polyphaga. ## Hình ảnh Tập tin:Brouniphylax.jpg Tập tin:Syrphetodes decoratus.jpg
**Trictenotomidae** là một họ bọ cánh cứng, thuộc phân bộ Polyphaga. ## Các chi * Chi _Autocrates_ J. Thomson, 1860 **_Autocrates aeneus_ Parry, 1847 **_Autocrates maqueti_ Drumont, 2006 **_Autocrates obertheuri_ Vuillet, 1910 **_Autocrates ivanovi_ Drumont,
**Pterogeniidae** là một họ bọ cánh cứng, thuộc phân bộ Polyphaga. ## Các chi * _Anogenius_ Löbl & Leschen, 1994 * _Histanocerus_ Motschulsky, 1858 * _Katagenius_ Burckhardt & Löbl, 1992 * _Kryptogenius_ Burckhardt &
**Chalcodryidae** là một họ bọ cánh cứng thuộc phân bộ Polyphaga. ## Hình ảnh Tập tin:Philpottia levinotis.jpg Tập tin:Chalcodrya.jpg
**_Zopherus nodulosus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Zopheridae. Loài này được Solier miêu tả khoa học năm 1841. ## Hình ảnh Tập tin:Ironclad female sjh.JPG Tập tin:Zopherus nodulosus haldemani sjh.jpg Tập
**_Mordellistena minutalis_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Loài này được Liljeblad miêu tả khoa học năm 1945. ## Hình ảnh Tập tin:Solidago.gall.w.jpg
**_Epicauta pensylvanica_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Meloidae. Loài này được De Geer miêu tả khoa học năm 1775.
**_Cothurus_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Chi này được miêu tả khoa học năm 1891 bởi Champion. ## Các loài Chi này gồm các loài: * _Cothurus bordoni_ Franciscolo, 1987 *
**_Vasaces elongatus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Oedemeridae. Loài này được Arnett miêu tả khoa học năm 1953.
**_Sparedrus aspersus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Oedemeridae. Loài này được LeConte miêu tả khoa học năm 1886.
**_Oxycopis thoracica_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Oedemeridae. Loài này được Fabricius miêu tả khoa học năm 1801.
**_Chrysanthia superba_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Oedemeridae. Loài này được Reitter miêu tả khoa học năm 1872.
**_Anaspis duryi_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Scraptiidae. Loài này được Liljeblad miêu tả khoa học năm 1945.
**_Allopoda lutea_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Scraptiidae. Loài này được Haldeman miêu tả khoa học năm 1848.
**_Emmesa labiata_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Melandryidae. Loài này được Say miêu tả khoa học năm 1824.
**_Scraptia sericea_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Scraptiidae. Loài này được Melsheimer miêu tả khoa học năm 1846.
**_Pentaria dispar_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Scraptiidae. Loài này được Liljeblad miêu tả khoa học năm 1918.
**_Sphaeriestes virescens_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Salpingidae. Loài này được LeConte miêu tả khoa học năm 1850.
**_Dacoderus steineri_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Salpingidae. Loài này được Aalbu, Andrews & Pollock miêu tả khoa học năm 2005.
**_Aegialites debilis_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Salpingidae. Loài này được Mannerheim miêu tả khoa học năm 1853.
**Bọ cánh cứng** là nhóm côn trùng với số lượng loài lớn nhất được biết đến. Chúng được phân loại thành **bộ Cánh cứng** (**Coleoptera** ; từ tiếng Hy Lạp , _koleos_ nghĩa là "màng
**_Pisenus humeralis_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Tetratomidae. Loài này được Kirby miêu tả khoa học đầu tiên năm 1837.
**Cucujiformia** là một phân thứ bộ của bọ cánh cứng polyphaga, chứa hầu hết bọ cánh cứng ăn thực vật. Phân thứ bộ này gồm bảy liên họ: * Chrysomeloidea (7 họ, có họ Xén
**Polyphaga** là một trong năm phân bộ của bộ bọ cánh cứng, và là phân bộ đông đảo nhất, với sáu nhánh (phân thứ bộ) chia thành 17 liên họ, 152 họ và khoảng hơn